Tổng hợp tài liệu, ebook Y Khoa - Y Dược tham khảo.
Bệnh tim bẩm sinh: Hẹp van ĐMF, thông liên nhĩ, tứ chứng Fallot Tăng áp phổi: Bệnh tim phổi mạn hoặc cấp Hẹp van hai lá Bệnh cơ tim Thứ phát sau suy tim (T)
142 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Ngày: 08/04/2020 | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 0
1. Đặc điểm Tổn thương nút AV Mỗi XĐ từ nút xoang bị chậm trễ, kéo dài hơn XĐ trước một chút, cho đến khi một XĐ không thể dẫn truyền xuống thất được và một chu kỳ mới lại bắt đầu
124 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Ngày: 08/04/2020 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0
Xoắn đỉnh là “xoay quanh một điểm”, là một dạng đặc biệt của nhịp nhanh thất đa ổ Đặc điểm chính: Phức bộ QRS xay quanh đường đẳng điện, đổi hướng xuống dưới hoặc lên trên sau một số nhịp
148 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Ngày: 08/04/2020 | Lượt xem: 816 | Lượt tải: 0
Tiêu chuẩn nhịp thoát bộ nối • QRS hẹp • Sóng P Không có mặt (Lẫn vào QRS) Âm đi trước hoặc sau QRS • PR ngắn Tần số: 61 - 100 CK/phút và đều
78 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Ngày: 08/04/2020 | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0
Mất P thay bằng sóng f lăn tăn hoặc đường đẳng điện 2. QRS nhưng nhanh chậm không đều và không qui luật nào 3. QRS nhưng biên độ thường cao thấp khác nhau và không theo qui luật nào
103 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Ngày: 08/04/2020 | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0
Do hô hấp: Hay gặp ở trẻ em • Tăng trong hít vào do máu về TM (Phản xạ Bainbridge) • Giảm khi thở ra do tăng áp lực lên xoang cảnh Không do hô hấp • Lớn tuổi • NMCT thành dưới, THA, xơ cứng mạch não, TALNS, thuốc Digoxin
84 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Ngày: 08/04/2020 | Lượt xem: 861 | Lượt tải: 0
Mất sóng P: Nhịp thất, nhịp bộ nối giữa, nhịp nhanh kịch phát trên thất Có sóng P: Xác định vị trí ổ phát nhịp dựa vào: Hình dạng sóng P và độ dài khoảng PR • Nhịp xoang: Sóng P , PR • Nhịp nhĩ: Sóng P biến dạng, PR • Nhịp bộ nối: Sóng P âm hoặc không có, PR ngắn
111 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Ngày: 08/04/2020 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
Vị trí: Các điện cực sẽ được gắng ở những nơi ít cơ nhất có thể. Thông tin được cung cấp bởi tam giác Einthoven thu nhỏ ở b.nhân nằm Tay (P): Mỏm quạ hoặc đầu ngoài xương đòn (P) Tay (T): Mỏm quạ hoặc đầu ngoài xương đòn (T) Chân: Bụng giữa hoặc bụng dưới
84 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Ngày: 08/04/2020 | Lượt xem: 863 | Lượt tải: 0
Đặc điểm cung cấp máu của ĐMV: •Tắc ĐMV cục bộ gây TMCB các vùng tương ứng. •NMCT cấp vùng sau hay gây RLNT. •Vùng đáy sau thất T do ĐMV (P) và (T) chi phối nên khi có TMCB khó biết từ nhánh nào
100 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Ngày: 08/04/2020 | Lượt xem: 840 | Lượt tải: 0
Chẩn đoán NMCT cấp ST chênh lên: Đau ngực>20 phút Khám thực thể: biến chứng, cđ phân biệt Điện tâm đồ: giúp chẩn đoán trong giai đoạn sớm (+++) – 10 phút Men tim: khẳng định chẩn đoán nhưng trễ
99 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Ngày: 08/04/2020 | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0