• Bệnh lao (Tuberculosis)Bệnh lao (Tuberculosis)

    2SHRZ/6HE Chỉ định: Tất cả bênh nhân lao mới. Sau 2 tháng điều trị mà AFB(+) dùng thêm 1 tháng HRZ. Sau 5 tháng mà AFB(+) thì chuyển phác đồ điều trị lại. Lao phổi nặng, lao kê, lao màng não có thể kéo dài thời gian dùng thuốc.

    ppt32 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 11/08/2016 | Lượt xem: 1487 | Lượt tải: 1

  • Bệnh học: Viêm gan siêu vi cấpBệnh học: Viêm gan siêu vi cấp

     Thuốc chủng ngừa VGSV B: + Chỉ định: Nhân viên y tế, người có tiếp xúc thân mật trong gia đình với người HBsAg (+), người truyền máu nhiều lần, trẻ em và thanh thiếu niên < 18t chưa chích ngừa + Phác đồ chuẩn: 0, 1, 6 tháng

    pdf23 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 11/08/2016 | Lượt xem: 1782 | Lượt tải: 0

  • Bài giảng Chuyên đề Bệnh học: viêm cột sống dính khớpBài giảng Chuyên đề Bệnh học: viêm cột sống dính khớp

    Thuốc chống viêm không steroid có tác dụng chống viêm và giảm đau: phenylbutazon là thuốc có tác dụng đặc hiệu với Viêm cột sống dính khớp. Tuy nhiên, thuốc có nhiều tác dụng phụ. Hiện tại Bộ y tế cấm nhập và sử dụng rộng rãi thuốc này. Nhưng có thể cân nhắc chỉ định khi chẩn đoán Viêm cột sống dính khớp. Thường dùng liều: viên 0,10 dùng 4-5 vi...

    pdf17 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 11/08/2016 | Lượt xem: 1764 | Lượt tải: 0

  • Bài giảng Chuyên đề Bệnh học: thoát vị đĩa đệm cột sống cổBài giảng Chuyên đề Bệnh học: thoát vị đĩa đệm cột sống cổ

    * Chỉ định phẫu thuật: - Điều trị bảo tồn ở cơ sở có trình độ chuyên môn cao, kỹ thuật điều trị tốt, có kinh nghiệm mà không có kết quả, bệnh có xu hướng tăng lên. - Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ có hội chứng rễ - tủy. * Các phương pháp phẫu thuật: - Mổ đường sau: cắt cả cung hoặc nửa cung sau vào lấy bỏ đĩa đệm. - Mổ đường trước - bên cổ (lấy...

    pdf15 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 11/08/2016 | Lượt xem: 1849 | Lượt tải: 0

  • Bệnh học Nhiễm sắc thểBệnh học Nhiễm sắc thể

    + Mất đoạn cuối: 46,XX,del (1) (q21) hoặc 46,XX,del (1) (pter  q21:) :Mất đoạn cuối của NST số 1, với điểm đứt trong vùng 2, băng 1 của nhánh dài. + NST đều: 46,X,i(Xq) hoặc 46,X,i(X) (qter  cen  qter) : NST đều nhánh dài của NST X. + Đảo đoạn ngoài tâm: 46,XY,inv (2) (p21q13) hoặc 46,XY,inv (2) (pter  p21::q13  p21::q31  qter) Đảo đoạn củ...

    ppt20 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 11/08/2016 | Lượt xem: 1962 | Lượt tải: 0

  • Bài giảng Chuyên đề Bệnh học: luput ban đỏ hệ thốngBài giảng Chuyên đề Bệnh học: luput ban đỏ hệ thống

    Cyclophosphamide (endoxan) viên 50 mg x 2-3 viên/ ngày; azathioprine 1-2 mg/kg/24 giờ. Sử dụng thuốc ức chế miễn dịch khi dùng cortiocid không hiệu quả. Thuốc có tác dụng ức chế phân chia tế bào ở thời kỳ tiền phân bào. Thuốc có tác dụng mạnh trên tế bào lympho B. Tác dụng phụ: giảm bạch cầu, suy tủy, nên diều trị sau 1-2 tuần xét nghiệm máu m...

    pdf13 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 11/08/2016 | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 0

  • Bài giảng Chuyên đề Bệnh học: loạn thần do rượuBài giảng Chuyên đề Bệnh học: loạn thần do rượu

    Các thuốc an thần kinh: Một số tác giả khuyên nên sử dụng Halopéridol vì chúng không ảnh hưởng đến quá trình chuyển hoá thải trừ của rượu. Một số tác giả khuyên nên lựa chọn phối hợp an thần kinh tuỳ theo bệnh cảnh lâm sàng. Ở nước ta theo thống kê ban đầu 66,6% bệnh nhân loạn thần do rượu điều trị đơn thuần một loại an thần kinh chủ yếu là Hal...

    pdf18 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 11/08/2016 | Lượt xem: 1677 | Lượt tải: 0

  • Bài giảng Chuyên đề Bệnh học: các rối loạn khí sắcBài giảng Chuyên đề Bệnh học: các rối loạn khí sắc

    2. Giai đoạn trầm cảm - Mélipramine (Imipramine, Tofranil): 150-300 mg/ngày, dùng vào sáng và trưa. Sau 2 tuần thuốc có tác dụng giảm liều dần đến 75-100 mg/ngày thời gian điều trị 2 - 3 tháng. - Có hoang tưởng hoặc kích động dùng an thần kinh: Levomepromazine - Tisercine: 100-200 mg/ngày. Hoặc an thần kinh hoạt hoá khác Sulpiride -Dogmatil

    pdf11 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 11/08/2016 | Lượt xem: 1555 | Lượt tải: 1

  • Bệnh học buồng trứngBệnh học buồng trứng

    U di căn buồng trứng, thường hai bên. Đại thể: buồng trứng to, mặt cắt đặc, chắc. Vi thể: các tế bào hình nhẫn, mô đệm tăng sản sợi. Thường có nguồn gốc từ đường tiêu hóa

    ppt59 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 11/08/2016 | Lượt xem: 1510 | Lượt tải: 1

  • Bệnh ho gàBệnh ho gà

    1.2 Tính an toàn và những phản ứng sau tiêm? Những phản ứng sau khi tiêm DPT thường nhẹ. Thường gặp là: Sốt. Có thể tới một nửa số trẻ em sau tiêm DPT bị sốt vào buổi tối. Sốt có thể hết sau 1 ngày. Cần lưu ý là sốt xuất hiện sau 24 giờ có thể không phải là do phản ứng đối với vắc xin DPT. Cho trẻ uống paracetamol hoặc một vài loại thuốc hạ sốt ...

    ppt28 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 11/08/2016 | Lượt xem: 1507 | Lượt tải: 0