Tổng hợp tài liệu, ebook Viễn Thông tham khảo.
Đ: Cho L là một KGVT con của Fn. Phần bù trực giao của L, ký hiệu L⊥ là tập các vector của Fn trực giao với tất cả các vector trong L. L⊥ = {a ∈ Fn | a·b = 0 với mọi b ∈ L}. ntnhut@hcmus.edu.vn 32 VD: Cho L là một đường thẳng trong R2. Khi đó, L⊥ là đường thẳng vuông góc với L và đi qua gốc toạ độ
35 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Ngày: 21/01/2019 | Lượt xem: 786 | Lượt tải: 0
Lập mã K nhị phân độ dài 7 như sau: – Bit thứ ba kiểm chẵn lẻ 2 bit đầu – Bit thứ sáu kiểm chẵn lẻ bit 4 và bit 5. – Bit thứ bảy kiểm chẵn lẻ toàn bộ từ mã. • Tính số lỗi mà K có thể: – Phát hiện được – Sửa được
22 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Ngày: 21/01/2019 | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 1
Cho một nguồn thông tin nhị phân có P(0) = p, P(1) = q = 1 – p. Giả sử n ký tự được truyền đi. • CM xác suất một từ nhị phân độ dài n xuất hiện ký tự 0 ở các vị trí i1, i2, , ik, còn lại là các ký tự 1 là pkqn-k. • Suy ra xác suất một từ xuất hiện ký tự 0 ở k vị trí bất kỳ là
47 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Ngày: 21/01/2019 | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 2
Hiệu quả E(S) của một nguồn thông tin S được định nghĩa là tỷ số giữa entropy H(S) và độ dài trung bình của mã Huffman nhị phân Lmin(S). a) CMR: 0 ≤ E(S) ≤ 1. b) Nhận xét các cực trị của E(S). c) Tính E(S) của các nguồn sau
18 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Ngày: 21/01/2019 | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0
2 ký tự nguồn {a1, a2}: – Từ mã tương ứng là 0 và 1. – Độ dài các từ mã = 1. • 3 ký tự nguồn {a1, a2, a3} trong đó P(a1) cao nhất: – Rút về trường hợp 2 ký tự a1 và a2,3 với P(a2,3) = P(a2) + P(a3). – Tách từ mã ‘1’ thành hai từ mã ‘10’ và ‘11
18 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Ngày: 21/01/2019 | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0
LT thông tin nghiên cứu cách: – Mã hoá thông tin có thể tự sửa lỗi nhiễu – N én dữ liệu • Khái niệm cơ bản: – Ký tự, bảng ký tự – Từ mã – Giải mã duy nhất – Mã khối – Mã tức thời – BĐT Kraf
30 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Ngày: 21/01/2019 | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 0
Kiểm tra viết giữa kỳ (midterm test) 20% • Sửa bài tập LT (assignment) 20% • Đề tài TH nhóm (computing, presentation and report) 20% • Thi viết cuối kỳ (final test) 40% – “Đề mở” (books are allowed)
7 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Ngày: 21/01/2019 | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 0
xDSL • High data rate DSL (HDSL) – Thay thế cho T1: AMI, 1.5MHz, 1km – 2B1Q (2 twisted pairs), 2MHz, 3.7km • Single line DSL – 2BQ1, 1 twisted pair • Very high data rate DSL – POTS: 0 - 4 kHz – ISDN: 4 - 80 kHz – Upstream: 300 – 700 kHz – Downstream: >= 1 MHz
37 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 02/08/2016 | Lượt xem: 1961 | Lượt tải: 0
Trao đổi dữ liệu • Sau khi đã kết nối • Cả hai bên đều có thể gửi I-frame (chỉ số tuần tự bắt đầu từ 0) • Các S-frame có thể được dùng để điều khiển dòng và điều khiển lỗi – RR : ACK – RNR : bên nhận bận, sau đó phải phát RR để tiếp tục nhận dữ liệu – REJ: NACK (go-back-N) – SREJ: NACK (selective repeat)
56 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 02/08/2016 | Lượt xem: 2181 | Lượt tải: 0
ISDN interface • Tín hiệu được truyền trên cáp xoắn • Balanced transmission – Giá trị nhị phân phụ thuộc vào sự sai khác mức điện thế giữa 2 dây dẫn – Ít nhiễu: nhiễu như nhau trên 2 dây • Mã hóa phụ thuộc tốc độ dữ liệu – Basic rate (192 kb/s): pseudotenary (750mV) – Primary rate • 1.544 Mb/s: B8ZS • 2.048 Mb/s: HDB3
46 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 02/08/2016 | Lượt xem: 2688 | Lượt tải: 0