• Bệnh truyền nhiễm - Chương 6: Phần B bệnh do nguyên sinh động vật (ngành protozoa)Bệnh truyền nhiễm - Chương 6: Phần B bệnh do nguyên sinh động vật (ngành protozoa)

    NaCl 1-3% tắm cá 10-30 phút • KMnO4 10-20ppm tắm 30 phút; 1-2ppm tắm 1h • HCHO 10-20ppm phun xuống ao • Cần cung cấp đủ Oxy cho cá trong suốt quá trình điều trị • Ngoài ra có thể dùng 1 số chất khác: A.axetic, Chloramin T, CuSO4, praziquantel

    pdf48 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Ngày: 14/03/2018 | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 0

  • Bệnh truyền nhiễm - Chương: Một số thuốc và phương pháp trị bệnh cá tômBệnh truyền nhiễm - Chương: Một số thuốc và phương pháp trị bệnh cá tôm

    NHÓM TETRACYCLIN- Kiềm khuẩn - Cơ chế tác dụng: ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của VK. - Một số loại kháng sinh: Tetraxyclin, Oxytetraxyclin, Chlotetraxyclin, Doxyxyclin 6. NHÓM CHLORAMPHENICOL- Kiềm khuẩn - Cơ chế tác dụng: ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của VK . - Một số loại: Chloramphenicol; Thiamphenicol

    pdf118 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Ngày: 14/03/2018 | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0

  • Bệnh truyền nhiễm - Chương IV: Khái niệm cơ bản về bệnh ký sinhBệnh truyền nhiễm - Chương IV: Khái niệm cơ bản về bệnh ký sinh

    Phản ứng của tế bào tổ chức ký chủ: Ký sinh trùng xâm nhập → vật chủ phản ứng lại → hình thành bào nang hoặc vị trí ký sinh có hiện tượng tăng sinh, viêm loét → hạn chế sinh trưởng và phát triển của ký sinh trùng, cơ quan bám của ký sinh trùng kém vững chắc.

    pdf54 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Ngày: 14/03/2018 | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 2

  • Bệnh truyền nhiễm - Chương II: Khái niệm cơ bản về bệnh truyền nhiễmBệnh truyền nhiễm - Chương II: Khái niệm cơ bản về bệnh truyền nhiễm

    MỐI QUAN HỆ GIỮA BỆNH TRUYỀN NHIỄM Ở ĐVTS VÀ SỨC KHỎE CON NGƯỜI – Chưa có thông tin nào về bệnh virus ở ĐVTS có thể lây sang người – Có một số vi khuẩn gây bệnh ở ĐVTS có thể gây bệnh ở người: • Vibrio parahaemolyticus • Vibrio alginolyticus • Clostridium botulinum, • Salmonella enteritidis, • Proteus vulgaris • Salmonella suipestifer, – ...

    pdf15 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Ngày: 14/03/2018 | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 0

  • Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 5: Dinh dưỡng vitaminDinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 5: Dinh dưỡng vitamin

    Vitamin C giúp hấp thu sắt tốt hơn ngăn ngừa hiện tượng thiếu máu ở cá khi thiếu vitamin C. • Tham gia các phản ứng chuyển acid folic thành tetrahydrofolic, tryptophan thành serotonin tổng hợp hormone steroid vỏ thượng thận

    pdf75 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Ngày: 14/03/2018 | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 0

  • Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 8: Tiêu chuẩn ăn và khẩu phầnDinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 8: Tiêu chuẩn ăn và khẩu phần

    Piper (1982), tiêu chí xác định số lần cho ăn: - Lượng TĂ tối đa/lần ăn = 1% P cá. Nếu ăn 5%P/ngày cá thì cho ăn 5 lần - Tăng số lần cho ăn làm giảm khả năng bị đói, còi cọc -> tăng đồng đều kích cỡ - Số lần cho ăn/ngày đối với thức ăn khô thì nhiều hơn thức ăn ướt. - Ít nhất 90% thức ăn phải được sử dụng trong khoảng 15’ đầu kể từ khi cho...

    pdf58 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Ngày: 14/03/2018 | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 0

  • Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 9: Thức ăn và sản xuất thức ăn trong nuôi trồng thủy sảnDinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 9: Thức ăn và sản xuất thức ăn trong nuôi trồng thủy sản

    Đặc điểm: Áp dụng ở quy mô nông hộ hay trang trại Sản xuất với một lượng TĂ vừa phải đủ sử dụng chủ yếu cho trang trại trong một thời gian ngắn. Tận dụng tối đa nguyên liệu tại chỗ Các trang thiết bị đơn giản, rẻ tiền Chủ động thức ăn tại chỗ với giá thành hạ

    pdf84 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Ngày: 14/03/2018 | Lượt xem: 1545 | Lượt tải: 0

  • Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 7: Năng lượng và nhu cầu năng lượngDinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 7: Năng lượng và nhu cầu năng lượng

    Tích lũy và sử dụng năng lượng ở cá 5.1. Hình thức tích lũy năng lượng Lipid: Nguồn dự trữ chủ yếu Cá tầng nổi (mè, trắm.) dự trữ lipid nhiều hơn cá tầng đáy (chép, trê ) do nhiều O2. Dự trữ ở mô liên kết dưới da (chép, chình, ngừ), ở trong cơ và giữa các vách cơ (nục, hồi), ở trong xoang bụng, màng treo ruột (chép, vược.), trong gan T...

    pdf68 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Ngày: 14/03/2018 | Lượt xem: 1889 | Lượt tải: 0

  • Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 6: Dinh dưỡng khoángDinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 6: Dinh dưỡng khoáng

    Thiếu Mg gắn với mức Ca 26-40g/kg khẩu phần làm tăng Ca lắng đọng ở thận, natri trong cơ cũng tăng làm cho thịt nát.vì cơ thịt chứa nhiều nước. Cá chép thiếu Mg làm giảm lượng ăn vào, nghèo sinh trưởng. Mức Mg 52mg/kg làm tăng tỷ lệ tử vong. → nhu cầu tối thiểu Mg phải là 400- 700mg/kg khẩu phần.

    pdf38 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Ngày: 14/03/2018 | Lượt xem: 1292 | Lượt tải: 0

  • Dinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 4: Dinh dưỡng carbohydrateDinh dưỡng và thức ăn thủy sản - Chương 4: Dinh dưỡng carbohydrate

    NHU CẦU VÀ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG CARBOHYDRATE • Sản phẩm thuỷ phân CH: glucose, fructose, galactose, mannose, xylose và arabinose được hấp thu ở niêm mạc ruột, tốc độ hấp thu khác nhau theo các loại đường. • Năng lực sử dụng tinh bột của cá phụ thuộc vào năng lực tiết amylase nhưng ở loài ăn thực vật lớn hơn ở loài ăn thịt

    pdf28 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Ngày: 14/03/2018 | Lượt xem: 1377 | Lượt tải: 0