Tổng hợp tài liệu, ebook Hóa Học tham khảo.
Hiện nay, chưa thấy hợp chất nào của nickel có vai trò và được sử dụng trong Y - Dược học. Tuy nhiên, trong cơ thế người có chừng vài mg Nickel, và hàng ngày ~ 0,1 mg Nickel tích luỹ trong xương, động mạch chủ, phối, tuyến thượng thận, não và da. Vai trò sinh học của nickel chưa được làm rõ Tác dụng độc và gây dị ứng của nó đã được biết ỏ...
28 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Các muối mangan clorid, mangan sulfat, mangan gluconat thường được đưa vào các chế phẩm dược để bổ sung khoáng chất trong viên bổ tổng hợp dự phòng. Kali permanganat, KMn04 = 158,04, tinh thể màu tím, ánh kim loại, dễ tan trong nước. Dùng làm thuốc sát trùng, để rửa vết thương, vết loét; rửa dạ dày khi ngộ độc cyanid, morphin; sát trùng nước...
21 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0
Cơ thể người có từ 5 - 10 mg Mo. Molybden có vai trò khử độc cho cơ thể trong nhiều cơ chế. Enzym xanthin oxydase chứa Mo có tác dụng điều hoà lượng acid uric - chất chống oxy hoá
20 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 906 | Lượt tải: 0
V, Nb và Ta đều có khả năng hấp thụ một lượng lớn khí H2, N2, 02 tạo thành các dung dịch rắn - là những hợp chất có thành phần khác nhau. Các kim loại VB thể hiện đủ các trạng thái oxy hoá +2, +3, +4, +5 trong các oxyd, hydroxyd, muối và phức chất. Các nguyên tố VB ít có vai trò trong Y - Dược. Chỉ có kim loại Ta được dùng dưới dạng phiến ...
25 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 1257 | Lượt tải: 1
Zirconi carbid, ZrC Có độ rắn rất cao, Được dùng làm vật liệu mài, dao cắt thuỷ tinh thay kim cương. Trong thực hành dƣợc khoa Ti02 là thành phần thông dụng trong các loại cream và sữa đê bôi, xoa ngoài da. Zirconi dùng làm cream và sữa xoa chống viêm da do tiếp xúc. Một số hợp chất của nhôm - zirconi base là thuốc chống đổ mồ...
27 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0
Các muối chứa E3+ thông dụng tan trong nước là nitrat, clorid, acetat. Còn các muối fluorid, carbonat, phosphat và oxalat của E3+ rất ít tan. Cả 4 kim loại trong nhóm không có công dụng quan trọng. La tạo hợp kim với các lanthanid đề làm đá lửa, pha thêm vào các hợp kim khác để chông gỉ, tăng chịu nhiệt. Sc kim loại dùng trong kỹ thuật đ...
17 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0
Thuỷ ngân kim loại và các hợp chất của nó cực kỳ độc, khi thuỷ ngân hữu cơ vào cơ thề người. Nó di chuyển mạnh trong các mô mỡ, kết hợp với nhóm -SH của amino acid sau đó phá huỷ cấu trúc và chức năng của protein. Thuỷ ngân cùng với chì, cadmi nhiều trong não dẫn đến rối loạn hệ thần kinh và các bệnh tâm thần - chưa kê các trường hợp ngộ...
33 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Để làm thuốc diệt khuẩn dùng ngoài, người ta tạo ra các chế phẩm chứa bạc hoặc hợp chất của nó có tác dụng kéo dài Ví dụ: Bạc sulfadiazin (C10H9AgN4O2S = 357,13) dùng phòng và chữa nhiễm khuẩn các vết thương, vết bỏng Các chế phẩm dược dụng của bạc nhạy cảm với ánh sáng, dễ chuyển ion Ag+ thành Ag màu đen nên gây ra các vấn đề thẩm mỹ tro...
27 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0
Trong công nghiệp, hydro được dùng để tổng hợp amoniac. Ngoài ra, nó còn được dùng trong chế biến dầu mỏ (chuyển lưu huỳnh trong các hợp chất hữu cơ thành H2S) trong tổng hợp metanol, aldehyd, aceton từ olefin, hydro hóa các chất hữu cơ chưa no. Điều chế H2O2 theo phương pháp antraquinon. Điều chế kim loại từ các oxyd. Làm đèn xì nh...
10 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0
Dãy actinid: Chỉ 2 nguyên tố đầu dãy là thori và uran tồn tại trong tự nhiên, những nguyên tố có Z lớn hơn 92 đều được tổng hợp nhân tạo. Các nguyên tố đều có màu sáng bạc, các hợp chất có màu sắc đẹp. Cấu hình electron [Rn] 5f1→146d0(1)6s2 có nhiều ngoại lệ hơn so với các lanthanid. Số oxy hóa phổ biến vẫn là +3.
29 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 0