U Thường gặp nhất là do xâm lấn trực tiếp từ adenoma tuyến yên. Lan quanh dây thần kinh từ các u ác tính vùng đầu mặt cổ hoặc lan theo đường máu U màng não U bao dây thần kinh Cavernous hemangioma Lymphoma, leukemia, Rối loạn tăng trưởng lympho, Nang bì và thượng bì Các rối loạn tăng trưởng mô bào (LCH, bệnh Rosai-Dorfman, bệnh Erdheim-Che...
45 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 12/08/2016 | Lượt xem: 1934 | Lượt tải: 0
Xoắn đại tràng ngang Tỉ lệ tử vong cao hơn xoắn manh tràng và đại tràng sigma Yếu tố nguy cơ: nhão mạc treo đại tràng ngang, dây chằng vị đại tràng và chỗ bám dây chằng góc gan hoặc góc lách, táo bón, chướng đại tràng. Có thể liên quan HC Chilaiditi hoặc kém xoay bẩm sinh Dấu hiệu hình ảnh ít đặc hiệu hơn xoắn đại tràng sigma, manh tràng.
28 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 12/08/2016 | Lượt xem: 1948 | Lượt tải: 2
Dịch tễ học Toàn thế giới có khoảng 36 triệu người sống chung với HIV (2007). Tại Việt Nam (2010) có khoảng 254.387 người nhiễm HIV và chết do AIDS là 7653 người. Các nhóm nguy cơ cao: Đồng tình luyến ái, xì ke ma tuý, gái mại dâm, người mắc bệnh ưa chảy máu và nhân viên y tế. Nguồn chứa HIV: máu, dịch não tuỷ, tinh dịch, dịch âm đạo, sữa mẹ, n...
33 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 12/08/2016 | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 0
Điều trị kháng virus HIV: Chỉ dẫn sử dụng chung • Điều trị phối hợp • Lựa chọn ban đầu: NRTI x 2 plus NNRTI, boosted PI,hoặc II • Chỉ định điều trị: * được chẩn đoán AIDS * tế bào CD4 < 500/mm3 * phụ nữ mang thai * HIV có đi kèm bệnh lý thận * đồng nhiễm với HBV (khi được xác định) • Khoảng ¾ BN đáp ứng với phác đồ điều trị first-line • ...
30 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 12/08/2016 | Lượt xem: 1970 | Lượt tải: 0
5.3. Dự phòng. a. Đăc hiệu: Chưa rõ b. Không đặc hiệu: - Cắt đứt đường lây truyền: Hạn chế lây nhiễm HIV - Tình dục an toàn - Không tiêm chích ma tuý - Kiểm tra sàng lọc HIV (máu) - Tiệt trùng dụng cụ y tế đúng quy cách - Nếu mẹ nhiễm HIV không sinh con: Mang thai muốn sinh con dự phòng bằng Zidovidin hoặc nevirapin
19 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 12/08/2016 | Lượt xem: 1764 | Lượt tải: 0
Các disaccharid hay gặp là: saccarose, lactose và maltose. Các polysaccharid thuần đáng quan tâm: gặp là tinh bột, glycogen, cellulose. Các polysaccharid tạp góp phần tạo nên các mô nâng đỡ, mô liên kết, màng tế bào, dịch nhầy .có vai trò sinh học rất quan trọng với động vật, thực vật và vi sinh vật
50 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 12/08/2016 | Lượt xem: 2987 | Lượt tải: 1
Biến cố cần báo cáo/nghiên cứu? Phản ứng có hại nghi ngờ do thuốc Typ A Typ B Giảm hiệu quả của thuốc không mong muốn Tương tác thuốc Kháng thuốc Khiếm khuyết chất lượng thuốc Phụ thuộc thuốc hoặc lạm dụng thuốc Sai sót trong sử dụng thuốc Ngộ độc thuốc
43 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 12/08/2016 | Lượt xem: 2130 | Lượt tải: 1
Đánh giá các yếu tố đông máu: Thời gian đông máu. Thời gian Quick. Thời gian Howell. Tỷ lệ phức hợp prothrombin. Định lượng fibrinogen.
13 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 12/08/2016 | Lượt xem: 1839 | Lượt tải: 0
Dung dịch mặn đẳng trương Sử dụng trong trường hợp có mất máu và sốc 10ml/kg dung dịch mặn đẳng trương hoặc truyền máu nhóm O Vẫn qua đường tĩnh mạch rốn
43 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 12/08/2016 | Lượt xem: 1847 | Lượt tải: 1
Phòng tái phát: - thuốc kháng siêu vi trong 6 tháng, nếu acyclovir không hiệu quả có thể dùng Famciclovir hay Valacyclovir. - nếu vẫn không cải thiện có thể dùng • Azathioprine 100 mg/ngày/ nhiều tháng. • Prednisone 0,5 mg/ngày trong nhiều tháng. • Thalidomide • Dapson • Cyclosporine
35 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 12/08/2016 | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 0