4.1. Kết luận Về thành phần loài: Hồ Trị An thu được 87 mẫu cá với 51 loài thuộc 20 họ, 7 bộ; trong đó, 45 loài là cá bản địa, chiếm 88,23%; 6 loài cá nhập nội, chiếm 11,77%; bổ sung 22 loài, 8 giống, 2 họ cho công trình nghiên cứu trước đây, phát hiện 3 loài (cá Còm, cá Hô, cá Ét mọi) trong sách đỏ Việt Nam. Có 7 loài cá không tìm thấy so với...
11 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 01/12/2020 | Lượt xem: 964 | Lượt tải: 0
Nghiên cứu đã tổng hợp thành công vi cầu CS có kích thước trung bình 2,4052 µm bằng phương pháp khâu mạng nhũ tương với pha dầu là n-heptane, chất nhũ hóa Span80, và chất khâu mạng là glutaraldehyde. Kích thước và hình dạng của vi cầu bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như tốc độ khuấy, tỷ lệ O/E, tỷ lệ O/W, tỷ lệ R=nCS:nglu. Từ kết quả phân tích O...
11 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 01/12/2020 | Lượt xem: 785 | Lượt tải: 0
The Kingdom Plantae • Bryophyta: • Psilophyta • Lycopodophyta • Arthrophyta • Pterophyta • Coniferophyta • Magnoliphyta [Angiosperms].The Kingdom Animalia • Porifera [sponges] • Coelenterata [jellyfish and corals] • Ectoprocta [bryozoa] • Brachiopoda [lamp shells] • Mollusca [snails, clams, octopus] • Annelida [segmented worms] • Arth...
9 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Ngày: 01/12/2020 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0
Electrospray là một phương pháp hiệu quả để chế tạo các vi hạt polycaprolactone, ứng dụng làm các hệ mang thuốc hoặc protein. Trong nghiên cứu này, một số yếu tố ảnh hưởng đến hình thái của hạt polycaprolactone (PCL) được nghiên cứu bởi kính hiển vi điện tử quét (Scanning Electron Microscopy - SEM), như là nồng độ polymer, dung môi và khoảng...
8 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 01/12/2020 | Lượt xem: 647 | Lượt tải: 0
Trong nghiên cứu này, titanium dioxide biến tính bởi nitrogen được điều chế từ tiền chất ban đầu potassium hexafluorotitanate (IV) và dung dịch ammoniac vừa là dung dịch thủy phân tạo kết tủa hydroxide titan vừa là nguồn cung cấp nitrogen cho quá trình biến tính. Việc pha tạp nitrogen vào mạng TiO2 sẽ làm cho vật liệu có khả năng hoạt động t...
9 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 01/12/2020 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0
III. Bảng địa niên biểu (Geologic time scale): • Các đơn vị địa thời quốc tế: Eon: Toàn đại (Liên đại) Era: Đại (Nguyên đại) Period: Kỷ Epoch: Thế Stage: Substage: Zone
20 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Ngày: 01/12/2020 | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0
Từ lá cây L. racemosa, tám hợp chất đã được cô lập: myricetin (1), quercetin (2), myricetin 3- O-α-L-rhamnopyranoside (3), myricetin 3-O-(2- O-galloyl- α-L-rhamnopyranoside) (4), myricetin 3-O-(3-O-galloyl-α-rhamnopyranoside) (5), 3- O-methylellagic acid (6), (3S,5R,6S,7E)-3,5,6- trihydroxy-7-megastigmene-9-one (7) và gallic acid (8). Cấu ...
7 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 01/12/2020 | Lượt xem: 730 | Lượt tải: 0
II. Các kiểu hoá thạch: • Hoá thạch (địa khai) có thể chia làm 02 nhóm: - Hoá thạch do toàn bộ hoặc một phần của cơ thể sinh vật để lại (body fossil) - Hoá thạch do dấu vết của sinh vật để lại (trace fossil)III. Các môi trường sinh sống của cổ sinh vật: • Môi trường biển (cạn, sâu) • Môi trường đầm lầy/ao hồ nước ngọt • Môi trường trên đấ...
41 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Ngày: 01/12/2020 | Lượt xem: 940 | Lượt tải: 0
Our survey was conducted from 01/2016– 10/2016 on bivalve species in the Tra Khuc river, Quang Ngai province. Through the results of analysis and the collected samples, there were 11 species belonging to 5 genera of Bivalve class include 4 families: Corbiculidae, Amblemidae, Unionidae, Mytilidae. Among them, the most diverse family is Corbic...
6 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 01/12/2020 | Lượt xem: 862 | Lượt tải: 0
III. Vị trí môn học, mục đích môn học và các ngành học liên quan • Khi phát hiện hoá thạch, nhà cổ sinh học cố gắng làm sáng tỏ các vấn đề sau: - Hoá thạch này thuộc nhóm sinh vật nào? - Chúng đã xuất hiện ở thời gian địa chất nào? - Chúng có cách sống, sinh hoạt như thế nào? - Chúng sống trong điều kiện lý hoá và môi trường ra sao? Sống cù...
18 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Ngày: 01/12/2020 | Lượt xem: 1043 | Lượt tải: 0