Tổng hợp tài liệu, ebook Khoa Học Tự Nhiên tham khảo.
Ba chủng ST phân lập từ thịt lợn tươi bán lẻ ở Hà Nội có tỷ lệ kháng cao với nhiều loại kháng sinh và kiểm tra thấy có biểu hiện của cả 7 gen nghiên cứu đại diện cho 7 kiểu hình kháng kháng sinh, đó là streptomycin (avrA), fluoroquinolones (gyrB), sulfonamides (sul II), gentamycin (aadA), β-lactam (blaTEM/TEM), tetracyline (tetA) và colistin...
9 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0
SUMMARY This paper presented the results of optimal condition for extraction and concentration of ω-3 and ω-6 fatty acids mixture from algal oil of Schizochytrium mangrovei PQ6 by urea complexation method. Influences of free fatty acid (FFA) to urea ratio, urea to EtOH ratio and crystallization temperature were investigated. The obtained result...
8 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0
The features of polyunsaturated fatty acid-PUFA structures were corresponded to each separate functions as adjusting the cellular physiology and gene expression. Therefore, lack of PUFA could lead to abnormalities in skin, kidney, neural networks, immune responses and inflammation; cardiovascular, endocrine, respiratory and reproductive systems....
8 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0
SUMMARY Sponge diversity in Vietnam has not been evaluated at all levels from phylogenetics, species, and populations to ecosystems. In the present study, the polymorphism of 18S rDNA fragment sequences revealed phylogenetic variation of 6 demosponge samples (Biemna variantia, Niphates sp., Erylus sp., Mycale laevis, Dictyonella pelligera and H...
8 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0
SUMMARY The study is focused on evaluating the carbon accumulation ability of mangroves, contributing to reducing the greenhouse gases emission, responsing the climate change, supporting the international negotiations in implementation of the reducing greenhouse gases emission programs such as REDD, REDD+ as well. Our research of carbon quantif...
7 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0
Yersinia pestis is the etiologic agent of plague, one of the most deadly infectious diseases described in the history of humanity. It was responsible for millions of deaths all over the world. Yersinia pestis also can be used as a highly lethal biological potential weapon. For plague diagnosis in humans as well as to detect Y. pestis in the envi...
7 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0
Ghi nhận mới và mô tả loài ve sầu Semia watanabei (Matsumura, 1907) cho khu hệ côn trùng Việt Nam thuộc giống Semia Matsumura. Mẫu vật của loài này thu ñược ở khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa. Hình ảnh mẫu vật cá thể con trưởng thành, cấu tạo bộ phận sinh dục của con ñực và bản ñồ phân bố của chúng ñược cung cấp. Khóa ñịnh loại ...
7 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0
TÓM TẮT Cerambycinae là một trong các phân họ lớn thuộc họ Xén tóc Cerambicidae, sâu non của chúng sống trong thân cây ñang còn sống hoặc cây ñã chết khô, rất nhiều loài là những ñối tượng gây hại cho cây trồng và cây rừng. Tổng số loài thuộc phân họ Cerambycinae ñã biết trên thế giới ước tính tới 20.000 loài, chúng có mặt ở rất nhiều sinh cảnh...
27 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0
TÓM TẮT Bài báo này đưa ra khóa định loại cho 11 loài copepod ký sinh trên nhiều vật chủ ở Việt Nam, lần đầu mô tả lại chi tiết 03 loài giáp xác thuộc giống Caligus Müller, 1785, đó là Caligus confusus Pillai, 1961, C. constrictus Heller, 1865 và C. robustus Bassett-Smith, 1898, là ba loài ký sinh trong mang cá nục Decapterus sp.thu được ở vịnh...
11 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0
4. Kết luận Sử dụng DNA barcoding với 4 chỉ thị, bước đầu đã xác định được mẫu phong lan của nghiên cứu này là Dendrobium transparens Wall. ex Lindl. Các bước nhân giống in vitro D. transparens Wall. ex Lindl: (i) Môi trường MS, 30g saccharose và 8g/l agarcó bổ sung 0,3 hoặc 0,5 mg/l Kinetin thích hợp cho quá trình nhân nhanh protocorm. (ii) Môi ...
9 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Ngày: 30/11/2020 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0