Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh: Là những TSCĐ tham gia
trực tiếp, hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như nhà
cửa, vật kiến trúc, thiết bị động lực, máy móc thiết bị sản xuất,. . và những TSCĐ
không có hình thái vật chất khác.
-Tài sản cố định dùng ngoài sản xuất kinh doanh: Là những TSCĐ, dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh phụ trợ trong doanh nghiệp; và những TSCĐ dùng cho
phúc lợi công cộng gồm nhà cửa, máy móc thiết bị sản xuất, phục vụ cho sản xuất
kinh doanh phụ; nhà cửa và phương tiện dùng cho sinh hoạt văn hóa, nghiên cứu, và
các công trình phúc lợi tập thể.
Tác dụng: Giúp người quản lý thấy được kết cấu TSCĐ theo công dụng kinh
tế và trình độ cơ giới hóa của doanh nghiệp từ đó xác định được mức độ đảm bảo đối
với nhiệm vụ sản xuất và có phương hướng cãi tiến tình hình trang bị kỹthuật, nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
42 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3779 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thống kê doanh nghiệp - Chương 5: Thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20 40 160 40
5 20 40 200 0
-Ưu điểm:
+ Mức khấu hao trích đều đặn qua các năm làm cho giá thành sản phẩm tương đối ổn
định.
+ Phương pháp tính đơn giản
+ Khi hết thời hạn sử dụng TSCĐ, doanh nghiệp thu hồi đủ vốn.
- Nhược điểm:
+ TSCĐ sử dụng không đều qua các năm nên khả năng thu hồi vốn chậm.
+ Chưa tính toán và phản ánh được mức độ hao mòn vô hình của TSCĐ.
2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần
Mục tiêu: Thu hồi nhanh vốn cố định đã bỏ ra, để đầu tư mua sắm TSCĐ,
tránh trường hợp lạc hậu về kỹ thuật. Mức trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp số
dư giảm dần được xác định như sau:
- Xác định thời gian sử dụng của TSCĐ
- Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu
Công thức
Mức trích khấu hao
hàng năm của TSCĐ
=
Giá trị còn lại
của TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu hao
nhanh
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao
nhanh
=
Tỷ lệ khấu hao
TSCĐ theo phương
pháp đường thẳng
x Hệ số điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ. Theo thông số
của các nước có nền kinh tế đã phát triển, hệ số điều chỉnh như sau:
Bảng 6-2. Bảng hệ số điều chỉnh
Thời gian sử dụng của tài sản cố định Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm (T ≤ 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < T ≤ 6 năm) 2,0
Trên 6 năm (T > 6 năm ) 2,5
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư
giảm dần nói trên nhỏ hơn, hoặc bằng mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn
lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính
bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư
giảm dần nói trên nhỏ hơn, hoặc bằng mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn
lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính
bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
Ví dụ 6.3. Doanh nghiệp Lan Anh mua 1 thiết bị sản xuất và một số linh kiện
điện tử mới với nguyên giá 100 triệu đồng, thời gian sử dụng TSCĐ là 5 năm.
Yêu cầu: Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp số dư giảm dần?
Bài giải:
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng:
%20%100
5
1
xTK
- Thời gian sử dụng TSCĐ là 5 năm, hệ số điều chỉnh là 2
- Tỷ lệ khấu hao nhanh: 20% x 2 = 40%
- Như vậy mức khấu hao hàng năm của TSCĐ được xác định cụ thể trong
bảng sau:
Bảng 6-3. Bảng trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần
Năm thứ
Mức khấu hao hàng năm
(tr.đồng)
Luỹ kế khấu hao
(tr.đồng)
Giá trị còn lại
(tr.đồng)
1 100 x 40% = 40 40 60
2 60 x 40% = 24 64 36
3 36 x 40% = 14,4 78,4 21,6
4 21,6 : 2 = 10,8 89,2 10,8
5 21,6 : 2 = 10,8 100 0
Ưu điểm: Theo phương pháp này cho phép thu hồi vốn nhanh, giảm được hiện
tượng mất giá do hao mòn vô hình TSCĐ, phản ánh được thực tế hao mòn của TSCĐ.
Tài sản cố định càng đến năm cuối hoạt động năng lực làm việc giảm, thì mức khấu hao
cũng giảm dần.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo khối lượng, số lượng sản
phẩm
TSCĐ trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương pháp khấu hao
theo số lượng, khối lượng sản phẩm như sau:
- Căn cứ vào khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ,
gọi tắt là sản lượng theo công suất thiết kế.
- Căn cứ tình hình thực tế sản xuất, doanh nghiệp xác định số lượng, khối
lượng sản phẩm thực tế sản xuất hàng tháng, hàng năm của TSCĐ.
- Xác định mức khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức:
Mức trích khấu hao
trong tháng của TSCĐ =
Số lượng sản phẩm sản
xuất trong tháng x
Mức trích khấu hao bình quân
tính cho một đơn vị sản phẩm
Trong đó:
Nguyên giá TSCĐ Mức trích khấu hao bình quân
tính cho một đơn vị sản phẩm
=
Sản lượng theo công suất thiết kế
c. Các chỉ tiêu thống kê hiện trạng TSCĐ
Để phân tích hiện trạng TSCĐ, cần phân tích 2 chỉ tiêu sau:
* Hệ số hao mòn TSCĐ (Hm)
Hệ số Hao mòn TSCĐ được xác định theo 3 cách:
Theo thời gian sử dụng TSCĐ
Thời gian sử dụng thực tế TSCĐ
Hm =
Thời gian sử dụng định mức TSCĐ
Theo tổng số tiền trích khấu hao (khấu hao luỹ kế)
Tổng số tiền khấu hao đã trích
Hm =
Nguyên giá TSCĐ
Chỉ tiêu hệ số hao mòn TSCĐ càng gần tới 1, chứng tỏ TSCĐ của doanh
nghiệp đã quá cũ, doanh nghiệp phải chú trọng đến việc đổi mới và hiện đại hoá
TSCĐ và ngược lại nếu hệ số hao mòn càng nhỏ hơn 1 bao nhiêu, chứng tỏ TSCĐ của
doanh nghiệp đã được đổi mới càng nhiều.
* Hệ số còn sử dụng được tài sản cố định
Công thức: Hệ số còn sử dụng được = 1 (100%) - Hm
Hm: Hệ số hao mòn TSCĐ
6.3.4.Thống kê tình hình biến động TSCĐ
TSCĐ của doanh nghiệp luôn có sự biến động theo thời gian do sự biến động
của qui mô sản xuất kinh doanh, để theo dõi sự biến động có thể sử dụng bảng cân đối
TSCĐ để nghiên cứu tình hình biến động TSCĐ trong kỳ.
a. Lập bảng cân đối TSCĐ
Bảng cân đối TSCĐ phản ánh khối lượng TSCĐ có đầu kỳ, tăng trong kỳ,
giảm trong kỳ và hiện có cuối kỳ của từng loại TSCĐ hay toàn bộ TSCĐ, tuỳ theo
việc nghiên cứu ta có thể lập bảng cân đối tổng hợp hay bảng chi tiết, bảng cân đối
TSCĐ được lập theo 2 loại giá khác nhau: giá ban đầu hoàn toàn (nguyên giá TSCĐ),
giá ban đầu còn lại.
Mẫu 1.
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Gía ban đầu hoàn toàn)
Năm: ….
(Đơn vị tính ….)
Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ
Trong đó Trong đó
Loại
TSCĐ
Dư
đầu kỳ Tổng số
Mới Tăng khác
Tổng số
Cũ hỏng Giảm khác
Dư
cuối kỳ
Mẫu 2.
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (Gía ban đầu còn lại)
Năm: ….
(Đơn vị tính ….)
Loại Dư Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ Dư
Trong đó Trong đó TSCĐ đầu kỳ
Tổng
số Mới Tăng
khác
Tổng
số Cũ
hỏng
Khấu
hao
Giảm
khác
cuối kỳ
b. Các chỉ tiêu phân tích tình hình biến động TSCĐ
Giá trị TSCĐ tăng trong kỳ
Hệ số tăng TSCĐ trong kỳ =
Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ
Giá trị TSCĐ giảm trong kỳ
Hệ số giảm TSCĐ trong kỳ =
Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu hệ số tăng, (giảm) TSCĐ trong kỳ, đánh giá tình hình biến động
TSCĐ theo nguồn hình thành và theo công dụng của TSCĐ
Giá trị TSCĐ tăng mới trong kỳ
Hệ số đổi mới TSCĐ trong kỳ =
Giá trị TSCĐ hiện có cuối kỳ
Chỉ tiêu hệ số đổi mới TSCĐ trong kỳ, cho biết trong tổng số TSCĐ hiện có
cuối kỳ, thì có bao nhiêu TSCĐ mới được trang bị bổ sung trong năm
Giá trị TSCĐ giảm do cũ hỏng trong kỳ
Hệ số loại bỏ TSCĐ trong kỳ =
Giá trị TSCĐ hiện có đầu kỳ
Hệ số này cho biết trong tổng số TSCĐ có đầu kỳ, thì có bao nhiêu đơn vị
TSCĐ cũ, lạc hậu được loại bỏ trong kỳ.
6.4. CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ TÌNH HÌNH TRANG BỊ VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP
Thống kê tình hình trang bị TSCĐ, cho lao động sản xuất kinh doanh là đánh
giá mức độ đảm bảo TSCĐ cho người lao động, đặc biệt là máy móc thiết bị sản xuất
cho lao động. Trên cơ sở đó, có kế hoạch trang bị thêm TSCĐ, tạo điều kiện nâng cao
năng suất lao động, tăng sản lượng sản xuất, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành. Để
đánh giá tình hình trang bị TSCĐ, cho lao động sản xuất kinh doanh thống kê sử dụng
chỉ tiêu mức trang bị TSCĐ cho lao động
6.4.1 Mức trang bị TSCĐ cho người lao động trong sản xuất
Tổng nguyên giá TSCĐ bình quân
dùng vào sản xuất Mức trang bị TSCĐ cho lao
động sản xuất
=
Số lao động bình quân trong kỳ
ơ
* Hiệu quả sử dụng TSCĐ tính theo giá trị sản xuất
GO
H =
G
Trong đó
+ H: Hiệu quả sử dụng TSCĐ.
+ GO: Giá trị sản xuất
+ G: giá trị TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị giá trị TSCĐ bình quân, khi tham gia vào
quá trình sản xuất, sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị giá trị sản xuất.
* Chi phí TSCĐ cho 1 đơn vị giá trị sản xuất (hiệu suất sử dụng TSCĐ)
Công thức:
G
C =
GO
Chỉ tiêu này cho biết để sản xuất ra một đơn vị giá trị sản xuất cần phải chi phí
bao nhiêu đơn vị giá trị TSCĐ bình quân.
* Hiệu quả sử dụng TSCĐ tính theo lợi nhuận
Công thức:
Lợi nhuận Hiệu quả sử dụng TSCĐ tính
theo lợi nhuận
=
Giá trị TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị giá trị TSCĐ bình quân khi tham gia vào
quá trình sản xuất sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
6.4.2 Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về TSCĐ đến
tình hình biến động kết quả sản xuất của doanh nghiệp
phương trình kinh tế:
GHGO xIII
Từ phương trình kinh tế trên ta xây dựng hệ thống chỉ số
- Số tương đối:
0
1
0
1
0
1
G
G
x
H
H
GO
GO
- Số tuyệt đối:
(GO1 - GOo) = ( H1 - Ho ) G1 + ( G1− Go )Ho
Nhận xét:
(1): Mức tăng, (giảm) giá trị sản xuất kỳ báo cáo so với kỳ gốc do ảnh hưởng 2
nhân tố: hiệu quả sử dụng TSCĐ và giá trị TSCĐ bình quân.
(2): Mức tăng, (giảm) giá trị sản xuất kỳ báo cáo so với kỳ gốc do ảnh hưởng
của hiệu quả sử dụng TSCĐ thay đổi.
(3): Mức tăng, (giảm) giá trị sản xuất kỳ báo cáo so với kỳ gốc do ảnh hưởng
của giá trị TSCĐ bình quân thay đổi.
6.4.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Hiệu quả sử dụng TSCĐ là mục đích của việc trang bị TSCĐ trong doanh
nghiệp. TSCĐ trong doanh nghiệp được chia làm hai bộ phận: TSCĐ sử dụng trực
tiếp để tạo ra sản phẩm hay dịch vụ (thiết bị sản xuất), và TSCĐ sử dụng cho bộ phận
phục vụ (TSCĐ dùng ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh). Như vậy muốn nâng cao
hiệu quả sử dụng TSCĐ, 1 mặt phải tăng hiệu quả sử dụng các thiết bị sản xuất, mặt
khác phải tăng tỷ trọng của TBSX trong tổng TSCĐ của doanh.
- Số tương đối
0
1
'
0
,
1
0
1
d
d
x
H
H
H
H
- Số tuyệt đối
H1 – H0 = (
'
0011
'
0
'
1 )() HdddHH
Trong đó
+ H : Hiệu quả sử dụng TSCĐ
+ H': Hiệu quả sử dụng thiết bị sản xuất
Công thức
GO
H =
X
Trong đó
+ X : Giá trị thiết bị sản xuất bình quân.
+ d: Tỷ trọng TSCĐ trực tiếp sản xuất (TBSX) trong tổng giá trị TSCĐ.
Từ phương trình kinh tế trên ta xây dựng hệ thống chỉ số
X
d =
G
- Số tương đối
0
1
'
0
,
1
0
1
d
d
x
H
H
H
H
- Số tuyệt đối
(H1 – H0 = (
'
0011
'
0
'
1 )() HdddHH
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ sẽ dẫn đến kết quả sản xuất kinh
doanh (cụ thể là khối lượng sản phẩm sản xuất hoặc giá trị sản xuất) được tạo ra
nhiều hơn trước. Quá trình phân tích được thể hiện qua mối quan hệ sau:
Từ công thức
GO
H =
X
G
X
d GO = H x d x G
Từ phương trình kinh tế trên ta xây dựng hệ thống chỉ số
- Số tương đối
0
1
0
1
0
1
0
1
G
G
x
d
d
x
H
H
GO
GO
- Số tuyệt đối
(GO1 – GO0)= (H1
’ – H0
’)d1G1 + (d1 – d0)H0 xG1+
H0d0( )01 GG
6.5.CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ SẢN
XUẤT
6.5.1. Thống kê số lượng thiết bị sản xuất (TBSX)
a. Các chỉ tiêu thống kê số lượng TBSX
* Chỉ tiêu số lượng TBSX hiện có:
Là chỉ tiêu phản ánh số lượng TBSX hiện có của doanh nghiệp tại một thời
điểm nhất định (thường là cuối kỳ), để xác định đúng đắn giá trị TBSX hiện có cuối
kỳ thống kê căn cứ vào sơ đồ sau:
Số lượng TBSX hiện có
Số lượng TBSX đã lắp
Số lượng
TBSX chưa lắp
Số lượng TBSX hư
hỏng chờ thanh lý
Số lượng TBSX thực tế làm việc
Số lượng
TBSX sữa
chữa lớn
theo KH
Số
lượng
TBSX dự
phòng
Số lượng
TBSX đang
làm việc
Số lượng
TBSX
ngừng việc
Số lượng
TBSX s/chữa
nhỏ bảo dưỡng
Sơ đồ 6-1. Sơ đồ cấu thành TBSX hiện có của doanh nghiệp
* Chỉ tiêu số lượng TBSX bình quân:
Là chỉ tiêu phản ánh số lượng TBSX của doanh nghiệp được sử dụng bình
quân trong một thời kỳ nhất định (trong 1 tháng, 1 quý, 1 năm. . . )
- Nếu trong kỳ nghiên cứu TBSX ít biến động, không biết chính xác thời gian
biến động, số lượng TBSX bình quân được xác định:
Công thức:
2
CKĐK XXX
Trong đó
+ X : Số lượng TBSX bình quân.
+ XDK: Số lượng TBSX hiện có đầu kỳ
+ XCK: Số lượng TBSX hiện có cuối kỳ.
- Nếu trong kỳ TBSX luôn biến động và thống kê theo dõi được thời gian biến
động, số lượng TBSX bình quân được xác định:
i
iI
t
tX
X
Trong đó
+ Xi: Giá trị TBSX có ở từng thời điểm.
+ ti: Thời gian tương ứng có giá trị TBSX Xi.
+Σti: Tổng thời gian theo dương lịch của kỳ nghiên cứu.
Chỉ tiêu giá trị TBSX bình quân được dùng để tính toán số lượng TBSX hiện
có bình quân, số lượng TBSX đã lắp bình quân, số lượng TBSX thực tế đang làm việc
bình quân.
b. Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng TBSX
* Hệ số lắp đặt TBSX hiện có:
Chỉ tiêu này phản ánh trình độ kịp thời của việc lắp đặt số lượng TBSX hiện
có của doanh nghiệp để huy động vào sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Số lượng TBSX đã lắp bình quân
Hệ số lắp đặt TBSX =
Số lượng TBSX hiện có bình quân
* Hệ số sử dụng TBSX đã lắp:
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ huy động máy móc thiết bị đã lắp vào sản xuất
kinh doanh trong kỳ, qua đó đánh giá tình hình sử dụng TBSX đã lắp rồi nhưng còn
dự trữ chưa đưa vào sử dụng.
Số lượng TBSX làm việc thực tế
bình quân Hệ số sử dụng TBSX hiện có =
Số lượng TBSX hiện có bình quân
6.5.2. Thống kê thời gian của TBSX
a. Các loại thời gian của TBSX
Quỹ thời gian theo chế độ
Thời gian nghỉ
theo chế độ
Quỹ thời gian
có thể làm việc cao nhất
Thời gian sửa
chữa theo
KH
Thời gian di
chuyển tháo lắp
theo KH
Thời gian làm
thêm ngoài chế độ
Thời gian thực tế làm việc
trong chế độ
Thời gian
ngừng việc
Thời gian máy móc TBSX thực tế làm việc
Sơ đồ 6-2. Các loại thời gian của TBSX
Khi nghiên cứu tình hình sử dụng thời gian làm việc của TBSX, ta phải căn cứ
vào số TBSX sẵn sàng làm việc hoặc số TBSX được phép sử dụng để tính ra các loại
thời gian của TBSX. Đơn vị tính thời gian thường dùng là ngày máy, ca máy hoặc giờ
máy.
* Thời gian theo lịch: Là thời gian tính theo ngày dương lịch trong kỳ cho những máy
móc thiết bị sẵn sàng làm việc hoặc máy móc thiết bị được phép sử dụng trong kỳ.
* Thời gian làm việc theo chế độ: Là thời gian chế độ qui định cho từng loại máy
được làm việc, trên cơ sở tính năng kỹ thuật của máy (bởi vì mỗi máy móc thiết bị có
chế độ bảo dưỡng, sửa chữa riêng nên thời gian làm việc theo chế độ của từng máy
khác nhau).
Thời gian làm việc theo chế độ bằng thời gian theo lịch trừ đi thời gian máy
móc thiết bị không làm việc theo chế độ qui định.
Công thức
Số ngày máy làm việc
theo chế độ
= Số ngày máy theo lịch -
Số ngày máy nghỉ
việc theo chế độ
Số ca máy làm việc theo
chế độ
=
Số ngày máy làm việc
theo chế độ
-
Số ca máy làm việc
trong 1 ngày chế độ
* Thời gian thực tế làm việc: Là thời gian trung bình
Sản xuất thực tế tham gia sản xuất ra sản phẩm. Thời gian thực tế làm
việc được xác định bằng cách lấy thời gian làm việc theo chế độ trừ thời gian ngừng
việc và thời gian sửa chữa, di chuyển, tháo lắp kế hoạch cộng thời gian làm thêm
* Thời gian có thể làm việc cao nhất: Là thời gian huy động tối đa máy móc
TBSX vào sản xuất kinh doanh trong kỳ, (là thời gian khai thác triệt để công suất
TBSX)
* Thời gian ngừng việc: Là thời gian TBSX không hoạt động được vì hư hỏng bất
thường, thiếu nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng, mất điện hoặc công nhân điều
khiển máy đau ốm đột xuất.
b. Các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng TBSX
Khai thác và sử dụng tốt thời gian làm việc của máy móc TBSX, có ý nghĩa
quan trọng trong việc tăng sản lượng sản xuất và hoàn thành kế hoạch sản xuất đúng
thời gian và tiến độ. Để đánh giá tình hình sử dụng thời gian làm việc của máy móc
thiết bị thống kê sử dụng các chỉ tiêu sau:
* Phân tích theo hệ số sử dụng thời gian TBSX
- Hệ số huy động TSCĐ vào sản xuất kinh doanh (HHT)
Số lượng (thời gian) TBSX thực tế làm việc trong kỳ
HHT =
Số ca máy làm việc thực tế
- Chỉ tiêu công suất (năng suất) thực tế của TBSX: (U)
Số lượng (thời gian) TBSX thực tế làm việc trong kỳ
U =
Số ngày máy làm việc thực tế
- Số lượng (thời gian) TBSX thực tế làm việc trong kỳ
- Chỉ số sử dụng công suất TBSX: (IU) = U1/ UTK
Trong đó
U1: Năng suất thực tế của TBSX.
UTK: Năng suất thiết kế của TBSX.
* Phân theo các chỉ tiêu bình quân: Thống kê sử dụng các chỉ tiêu sau:
- Độ dài ca máy bình quân (g)
Độ dài ca máy bình quân (g) = Số giờ làm việc thực tế của ca máy
Số ca máy làm việc thực tế
- Số ca máy bình quân trong một ngày (c)
Số ca máy làm việc thực tế
Số ca máy bình quân1 ngày (c) =
Số ngày máy làm việc thực tế
- Số ngày làm việc bình quân của một máy đã lắp (n)
Số ngày máy làm việc thực tế Số ngày làm việc bình quân của
một máy đã lắp (n)
=
Số máy đã lắp bình quân
- Số ngày làm việc bình quân của một máy đã lắp (n)
Số ngày máy làm việc thực tế Số giờ làm việc thực tế bình quân
của một máy đã lắp trong kỳ ( g )
=
Số máy đã lắp bình quân
Các chỉ tiêu phân tích trên có mối quan hệ với nhau và được sắp xếp trong một
phương trình kinh tế.
)(g g x c x n
Vận dụng phương pháp hệ thống chỉ số để phân tích sự biến động của số giờ
làm việc thực tế bình quân của 1 máy đã lắp trong kỳ do ảnh hưởng của các nhân tố từ
phương trình kinh tế ta xây dựng hệ thống chỉ số.
- Số tương đối:
000
100
100
110
110
111
0
1
ncg
ncg
x
ncg
ncg
x
ncg
ncg
g
g
- Số tương đối
( 01 gg ) =
( )()() 000100100110110111 ncgncgncgncgncgncg
CÂU HỎI
Câu 1. Hãy trình bày các loại giá dùng trong đánh giá TSCĐ?
Câu 2. Trình bày các phương pháp đánh giá TSCĐ, ưu và nhược điểm?
Câu 3. Vì sao phải tính khấu hao TSCĐ? Nêu các phương tính khấu hao TSCĐ?
Câu 4. Trình bày các chỉ tiêu thống kê số lượng, kết cấu, hiện trạng và tình hình biến
động TSCĐ?
Câu 5. Trình bày các chỉ tiêu thống kê mức độ trang bị và hiệu quả sử dụng TSCĐ?
Câu 6. Vận dụng phương pháp hệ thống chỉ số phân tích các nhân tố thuộc về TSCĐ,
TBSX đến các hiện tượng kinh tế có liên quan?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Nguyễn Thị Kim Thu, Thống kê doanh nghiệp, NXB Đại học kinh tế quốc dân,
2009.
2. PGS.TS Nguyễn Phong Đài, Thống kê kinh doanh, NXB Thống kê, 2008.
Chương 7
THỐNG KÊ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
Mục tiêu: Sau khi đọc xong chương này sinh viên sẽ
- Hiểu khái niệm, ý nghĩa, bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phân loại được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo từng căn cứ.
- Tính toán được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo các
phương pháp tính.
- Phân tích được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ứng
dụng vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp.
7.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
7.1.1. Khái niệm
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển đổi từ cơ chế
bao cấp sang cơ chế thị trường. Sự thay đổi này đã làm thay đổi mạnh mẽ nền kinh tế.
Để duy trì và phát triển doanh nghiệp của mình thì trước hết đòi hỏi các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả.
Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, không chỉ là
mối quan tâm của bất kỳ ai mà là mối quan tâm của tất cả mọi người, mọi doanh
nghiệp. Khi làm bất cứ điều gì. Đó cũng là vấn đề bao trùm và xuyên suốt, thể hiện
trong công tác quản lý, bởi suy cho cùng quản lý kinh tế là để đảm bảo tạo ra kết quả và
hiệu quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tất cả những cải tiến, những đổi
mới về nội dung, phương pháp, biện pháp áp dụng trong quản lý chỉ thực sự đem lại ý
nghĩa khi chúng làm tăng được hiệu quả kinh doanh, không những là thước đo về chất
lượng, phản ánh tổ chức, quản lý kinh doanh, mà còn là vấn đề sống còn của doanh
nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có
hiệu quả. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái
sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ tiên tiến hiện
đại. Kinh doanh có hiệu quả là tiền đề nâng cao phúc lợi cho người lao động, kích thích
người lao động tăng năng suất lao động và là điều kiện nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh.
Như vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện
sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các
nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh, với
chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất.
7.1.2. Ý nghĩa
- Qua phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đánh giá trình độ khai
thác và tiết kiệm các nguồn lực đã có.
-Thúc đẩy tiến bộ khoa học và công nghệ, tạo cơ sở cho việc thực hiện công
nghiệp hoá, hiện đại hoá sản xuất.
- Sản xuất kinh doanh phát triển với tốc độ cao.
- Trên cơ sở đó doanh nghiệp phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm trong
quá trình sản xuất, đề ra các biện pháp nhằm khai thác mọi khả năng tiềm tàng để
phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, hạ giá thành, tăng khả năng cạnh
tranh, tăng tích luỹ, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động.
7.1.3. Bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh
mặt chất lượng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực để đạt được mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận.
7.1.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Đảm bảo 3 lợi ích: cá nhân, tập thể và nhà nước.
- Hiệu quả của doanh nghiệp phải gắn liền hiệu quả của xã hội.
- Hoạt động của doanh nghiệp phải tuân theo hệ thống pháp luật hiện hành
7.1.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Hiệu quả kinh doanh là công cụ quản trị kinh doanh
- Hiệu quả kinh doanh không những cho biết trình độ sản xuất mà còn giúp tìm
ra các biện pháp tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh, nhằm nâng cao hiệu quả.
- Nâng cao hiệu quả kinh doanh tức là đã nâng cao khả năng sử dụng các
nguồn lực khan hiếm.
- Trong cơ chế kinh tế thị trường, việc nâng cao hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh là điều kiện cần để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
7.2. PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
7.2.1. Căn cứ theo phạm vi tính toán
- Hiệu quả kinh tế: là 1 phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực (nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu đề ra.
- Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được
các mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn
xã hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao trình độ lành
nghề, cãi thiện đời sống văn hoá, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức sống tối
thiểu cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân.
- Hiệu quả an ninh quốc phòng: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực
vào sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhưng phải đảm bảo an ninh chính
trị, trật tự xã hội trong và ngoài nước.
- Hiệu quả đầu tư: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đem lại cho nhà đầu tư các kết quả
nhất định trong tương lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra
- Hiệu quả môi trường: phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực
trong sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận nhưng phải xem xét mức
tương quan giữa kết quả đạt được về kinh tế với việc đảm bảo về vệ sinh, môi trường
và điều kiện làm việc của người lao động và khu vực dân cư.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải phấn đấu đạt đồng
thời các loại hiệu quả trên, song trong thực tế khó có thể đạt đồng thời các mục tiêu
hiệu quả tổng hợp đó.
7.2.2. Căn cứ theo nội dung tính toán
- Hiệu quả dưới dạng thuận: hiệu quả sản xuất kinh doanh được đo lường
bằng chỉ tiêu tương đối, biểu hiện quan hệ so sánh giữa chi phí đầu vào với kết quả
đầu ra. Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đơn vị đầu vào có khả năng tạo được bao nhiêu
đơn vị đầu ra.
- Hiệu quả dưới dạng nghịch: Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh nhưng chỉ
tiêu này cho biết để có được một đơn vị đầu ra cần bao nhiêu đơn vị chi phí đầu vào.
7.2.3. Căn cứ theo phạm vi tính
- Hiệu quả toàn phần: tính chung cho toàn bộ kết quả và toàn bộ chi phí của
từng yếu tố hoặc tính chung cho tổng nguồn lực.
- Hiệu quả đầu tư tăng thêm: chỉ tính cho phần đầu tư tăng thêm (mới) và kết
quả tăng thêm của thời kỳ tính toán.
7.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là một vấn đề phức
tạp, có quan hệ với tất cả các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, (lao
động, tư liệu lao động, đối tượng lao động); doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao
khi các yếu tố cơ bản này được sử dụng có hiệu quả.
Để đánh giá chính xác, và có cơ sở khoa học hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, thống kê cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu đầy đủ, hoàn
chỉnh vừa phản ánh một cách tổng hợp, vừa phản ánh được mức sinh lợi, và phản ánh
hiệu quả của từng yếu tố sản xuất, từng loại vốn đầu tư .v.v. . . Để đảm bảo yêu cầu
trên, thống kê thường sử dụng hai phương pháp tổng quát để đánh giá hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phương pháp thứ nhất:
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định dưới dạng hiệu số
Công thức:
Hiệu quả hoạt động SXKD = Kết quả đầu ra - Chi phí đầu vào
Phương pháp này đơn giản, dễ tính nhưng có những mặt hạn chế nhất định, nó
không phản ánh hết chất lượng kinh doanh, cũng như tiềm năng nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, không thể dùng để so sánh hiệu quả
sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp và bản thân doanh nghiệp qua các thời kỳ
nghiên cứu khác nhau.
Phương pháp thứ hai:
Hiệu quả hoạt động SXKD được xác định bằng cách so sánh theo 2 dạng:
- Dạng thuận
Kết quả đầu ra Hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh
=
Chi phí đầu vào
Theo phương pháp này, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh mức
sinh lợi của các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.
- Dạnh nghịch
Chi phí đầu vào Hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh
=
Kết quả đầu ra
Chỉ tiêu này phản ánh, để tạo ra được 1 đơn vị kết quả đầu ra ta cần bao nhiêu
đơn vị chi phí đầu vào.
Từ các công thức xác định hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Thống kê
cần xác định chính xác những chỉ tiêu nào thuộc yếu tố đầu vào và chỉ tiêu nào thuộc
yếu tố đầu ra, tuỳ thuộc vào mục đích nghiên cứu thống kê lựa chọn yếu tố đầu vào và
kết quả đầu ra để so sánh cho phù hợp.
Trong tình hình thực tế hiện nay, theo chế độ thống kê và kế toán doanh
nghiệp. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gồm hai nhóm:
Kết quả sản xuất
- Chỉ tiêu khối lượng sản phẩm hiện vật và hiện vật qui ước đã sản xuất .
- Chỉ tiêu giá trị sản xuất công nghiệp (GO)
- Chỉ tiêu giá trị gia tăng (VA)
- Chỉ tiêu giá trị gia tăng thuần (NVA)
Kết quả kinh doanh
- Chỉ tiêu khối lượng sản phẩm tiêu thụ.
- Chỉ tiêu doanh thu.
- Chỉ tiêu lợi nhuận .
Chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp gồm ba nhóm:
Chi phí về lao động
- Tổng số giờ - người làm việc thực tế trong kỳ.
- Tổng số ngày - người làm việc thực tế trong kỳ.
- Số lượng lao động bình quân trong kỳ.
- Tổng quỹ lương.
Chi phí về vốn
- Tổng vốn sản xuất kinh doanh bình quân trong kỳ.
- Vốn cố định bình quân trong kỳ.
- Vốn lưu động bình quân trong kỳ.
- Tổng giá trị khấu hao trong kỳ.
- Tổng chi phí sản xuất trong kỳ.
- Tổng chi phí trung gian trong kỳ.
Chi phí về đất đai
- Tổng diện tích mặt bằng của doanh nghiệp.
- Tổng diện tích sử dụng vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Dựa vào các chỉ tiêu kết quả và chỉ tiêu chi phí thu thập được, ta sẽ tính được
một số chỉ tiêu hiệu quả. Giả sử ta thu thập được các chỉ tiêu kết quả là giá trị sản xuất
(GO), giá trị gia tăng (VA), lợi nhuận kinh doanh (LN) v.v. . .và các chỉ tiêu chi phí
là giá trị tài sản cố định bình quân ( G ), tổng chi phí sản xuất (C), số lượng lao động
bình quân (T). Ta có thể nêu các chỉ tiêu thống kê hiệu quả kinh tế dưới dạng thuận
trong bảng sau:
Bảng 7-1. Bảng các chỉ tiêu thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh
KQ chi
phí
GO VA Lợi nhuận
T W = GO/T W= VA/T Tỷ suất lợi nhuận = Lợi nhuận/T
G H = GO/G H = VA/G HL = Lợi nhuận/ G
C NSSD Chi phí
= GO/C
NSSD Chi phí
= VA/C
Tỷ suất lợi nhuận tính theo chi
phí Lợi nhuận/chi phí
Tương tự xây dựng các chỉ tiêu thống kê hiệu quả kinh tế dưới dạng nghịch
7.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
7.4.1. Chi phí trên 1 đồng (hoặc 1.000 đồng) doanh thu
Là chỉ tiêu phản ánh số chi phí doanh nghiệp phải chi ra để có 1 đồng (hoặc
1.000đ) doanh thu thuần.
Công thức:
Các khoản chi phí trong sản xuất KD
Chi phí trên 1 đồng doanh thu (1.000 đồng ) =
Doanh thu thuần
Các khoản chi phí trong sản xuất kinh doanh bao gồm:
- Giá vốn hàng bán.
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí khác.
Ý nghĩa: chi phí trên 1 đồng (hoặc 1.000đ) doanh thu càng gần đến 1 hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp càng thấp.
7.4.2. Lợi nhuận trên 1 đồng (hoặc 1.000đ) doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng (hoặc 1.000 đ) doanh thu thuần của
doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Công thức:
Lợi nhuận
Chi phí trên 1 đồng doanh thu (1.000 đồng ) =
Doanh thu thuần
Trong đó
- Lợi nhuận là lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế hoặc lợi nhuận sau thuế
tuỳ theo mục đích phân tích.
- Doanh thu là doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoặc bao gồm
cả thu nhập khác.
7.4.3. Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh
Chỉ tiêu hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh, cho biết cứ một đơn vị vốn kinh
doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận
Công thức
Lợi nhuận
Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh =
Vốn kinh doanh
Ý nghĩa: hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh càng lớn, hiệu quả kinh
doanh càng cao, tình hình tài chính càng lành mạnh và ngược lại.
7.4.4. Hệ số khả năng sinh lợi của tài sản
Hệ số này phản ánh khả năng sinh lời của vốn, tồn tại dưới hình thức vật
chất của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
Lợi nhuận sau thuế + Số lãi tiền vay
phải trả Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh =
Tổng tài sản bình quân
Ý nghĩa: hệ số khả năng sinh lợi của tài sản, không phụ thuộc vào cơ cấu vốn
và cho biết cứ 1 đơn vị tài sản đầu tư vào kinh doanh, đem lại bao nhiêu đơn vị lợi
nhuận sau thuế và nguồn trả lãi ngân hàng.
7.4.5. Khả năng sinh lợi của vốn chủ sử hữu
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu, tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh trong kỳ sẽ tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận.
Công thức
Lợi nhuận
Khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu càng lớn, thì hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp càng cao, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
7.4.6. Hiệu quả kinh tế của sử dụng vốn cố định
a. Hiệu quả sử dụng vốn cố định
1Là chỉ tiêu tương đối biểu hiện quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất kinh doanh
mà doanh nghiệp thu được trong kỳ so với số vốn cố định bình quân, mà doanh
nghiệp đã sử dụng trong kỳ.
Công thức
Doanh thu thuần
Hiệu quả sử dụng vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
Ý nghĩa: cứ một đồng vốn cố định bình quân được sử dụng trong kỳ, sẽ tạo
ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Vốn cố định bình quân được xác định theo công thức.
V
DK + VCK
CDV =
2
Trong đó
+ VDK: Vốn cố định có đầu kỳ
+ VCK: Vốn cố định có cuối kỳ
+ :CDV Vốn cố định bình quân
b. Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu quả
Công thức:
Vốn cố định bình quân
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ, doanh nghiệp phải sử dụng
bao nhiêu đồng vốn cố định.
c. Khả năng sinh lợi của tài sản cố định
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đơn vị nguyên giá, (hoặc giá trị còn lại) của tài sản cố định
tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Công thức
Lợi nhuận
Hệ số khả năng sinh lợi của TSCĐ =
Nguyên giá bình quân của TSCĐ
Nguyên giá bình quân của tài sản cố định được tính theo công thức chương 6.
Ý nghĩa: khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản cố định của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại
7.4.7. Hiệu quả kinh tế của sử dụng vốn lưu động
a. Số vòng quay của vốn lưu động
Công thức:
M
L =
LDV
Trong đó
+ L: Số vòng quay của vốn lưu động
+ M: Tổng mức luân chuyển của vốn lưu động (doanh thu thuần)
+ LDV : Vốn lưu động bình quân.
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết bình quân trong năm vốn lưu động quay bao
nhiêu vòng.
Vốn lưu động bình quân được xác định theo các công thức thức:
Vốn lưu động ít biến động, không theo dõi được thời gian biến động.
Công thức
VDK + VCK
LDV = 2
Trong đó
+ VDK: Vốn lưu động có đầu kỳ
+ VCK: Vốn lưu động có cuối kỳ
- Vốn lưu động biến động tăng (giảm) tại nhiều thời điểm có khoảng cách thời
gian bằng nhau.
Công thức:
1
2
....
2 2
1
n
V
V
V
V
n
LD
Trong đó: V1 ; V2 ,. . . Vn: vốn lưu động có ở từng thời điểm trong kỳ
nghiên cứu.
* Kỳ luân chuyển bình quân của vốn lưu động
Công thức:
K =
LDV
M
T
Trong đó
+ K: kỳ luân chuyển bình quân của vốn lưu động
+ T: số ngày dương lịch trong kỳ (T = 360 ngày)
Hoặc:
T x số vốn lưu động bình quân Kỳ luân chuyển bình quân của
vốn lưu động
=
Doanh thu thuần
Ý nghĩa: chỉ tiêu này cho biết bình quân vốn lưu động quay 1 vòng thì mất
bao nhiêu ngày.
* Khả năng sinh lợi của tài sản lưu động
Chỉ tiêu này cho biết, một đơn vị vốn lưu động bình quân tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh trong kỳ, sẽ tạo ra được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận.
Công thức
Lợi nhuận Hệ số khả năng sinh lợi của
TSLD
=
Giá trị TSLĐ bình quân trong kỳ
Ý nghĩa: khả năng sinh lợi của tài sản lưu động càng cao, hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp càng cao và ngược lại
* Mức đảm nhiệm của vốn lưu động
Công thức
Doanh thu thuần Mức đảm nhiệm của vốn
lưu động
=
Vốn lưu động bình quân
Ý nghĩa: để có được một đơn vị doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh,
thì cần phải chi bao nhiêu đồng vốn lưu động bình quân.
CÂU HỎI
Câu 1. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả kinh
tế?
Câu 2. Anh (chị) hãy tự cho ví dụ với 3 chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh và 3 chỉ
tiêu chi phí sản xuất kinh doanh (không cần số liệu)?
Câu 3. Anh (chị) hãy xác lập các chỉ tiêu hiệu quả dạng thuận và dạng nghịch?
Câu 4. Hãy trình bày các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp?
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. PGS.TS Nguyễn Thị Kim Thu, Thống kê doanh nghiệp, NXB Đại học kinh tế quốc dân,
2009.
2. PGS.TS Nguyễn Phong Đài, Thống kê kinh doanh, NXB Thống kê, 2008.
Chương 1 .............................................................................................................................1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA THỐNG KÊ KINH DOANH.........................................1
1.1. KHÁI QUÁT VỀ THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP .................................................1
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHUNG VỀ THỐNG KÊ ........................................................1
1.2.1. Định nghĩa...........................................................................................................1
1.2.2. Chức năng của thống kê.......................................................................................1
1.2.3. Phương pháp luận của môn học ...........................................................................2
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA MÔN HỌC THỐNG KÊ DOANH
NGHIỆP...........................................................................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2
1.3.2. Nhiệm vụ của môn học thống kê doanh nghiệp ....................................................3
1.4. DOANH NGHIỆP VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA DOANH
NGHIỆP...........................................................................................................................3
1.4.1. Khái niệm về doanh nghiệp .................................................................................3
1.4.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất trong một doanh nghiệp .................................................4
Chương 2 ......................................................................................................................5
THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP............................................................................................................5
2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH............................................................................................5
2.1.1. Khái niệm............................................................................................................5
2.1.2. Đặc điểm .............................................................................................................6
2.2. Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ ....................................................................................6
2.2.1. Ý nghĩa ............................................................................................................... 6
2.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................ 6
2.3. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
…………………………………………………. 6
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu bằng hiện vật
…………………………………………………….6
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu bằng giá trị
……………………………………………………… 7
2.4. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM .......................................................... 14
2.4.1. Trường hợp sản phẩm có chia bậc chất lượng (Có 3 phương pháp).................... 14
2.4.2. Trường hợp sản phẩm không chia bậc chất lượng
………………………………14
2.4.3. Thống kê tỷ lệ sản phẩm hỏng trong sản
xuất………………………………… 16
Chương 3. THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP .............. 19
3.1. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........................ 20
3.1.1. Ý nghĩa ............................................................................................................. 20
3.1.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................... 20
3.2. KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .................... 20
3.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí.................................................................. 20
3.2.2. Giá thành sản phẩm và các loại giá thành sản phẩm.......................................... 219
3.3. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA HOÀN THÀNH KẾ HOẠCH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM VỚI BIẾN ĐỘNG GIÁ THÀNH ................................................ 23
3.3.1. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất 1 loại sản phẩm
……………………………21
3.3.2. Trường hợp doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm
……………………….22
3.4. PHÂN TÍCH HIỆU SUẤT CHI PHÍ SẢN XUẤT ................................................ 25
3.4.1. Khái niệm, công thức xác định và ý nghĩa kinh tế của chỉ tiêu hiệu suất chi
phí sản xuất.................................................................................................................... 26
3.4.2. Phân tích biến động của chỉ tiêu hiệu quả sử dụng chi phí do ảnh hưởng của
các nhân tố..................................................................................................................... 26
Chương 4........................................................................................................................... 28
THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................... 28
4.1. VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA THỐNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP......................................................................................................................... 29
4.1.1. Vai trò............................................................................................................... 29
4.1.2. Nhiệm vụ .......................................................................................................... 29
4.2. THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ................... 29
4.2.1. Phân loại lao động hiện có trong doanh nghiệp.................................................. 29
4.2.2. Các chỉ tiêu thống kê số lượng lao động ............................................................ 31
4.2.3. Kiểm tra tình hình sử dụng số lượng lao động .................................................. 30
4.3. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.............. 32
4.3.1. Kết cấu lao động theo tiêu thức chất lượng ........................................................ 32
4.3.2. Thâm niên nghề bình quân ................................................................................ 32
4.3.3. Bậc thợ bình quân ............................................................................................. 33
4.3.4. Hệ số đảm nhiệm công việc của công nhân ....................................................... 33
4.4. THỐNG KÊ BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG.......................................... 34
4.4.1. Lập bảng cân đối lao động................................................................................. 34
4.4.2. Các chỉ tiêu phân tích biến động số lượng lao động............................................35
4.5. THỐNG KÊ THỜI GIAN LAO ĐỘNG CỦA CÔNG NHÂN SẢN XUẤT ..........36
4.5.1. Các loại ngày công
………………………………………………………………36
4.5.2. Các loại giờ công
………………………………………………………………..37
4.6. THỐNG KÊ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG (NSLĐ)................................................38
4.6.1. Khái niệm, ý nghĩa của thống kê NSLĐ.............................................................38
4.6.2.Thống kê sự biến động của NSLĐ ......................................................................39
4.6.3. Phân tích tình hình biến động của NSLĐ theo các nhân tố sử dụng lao động...........40
4.6.4 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ bình quân .............................................43
4.7. THỐNG KÊ THU NHẬP CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP.........................................................................................................................45
4.7.1. Thu nhập và các nguồn thu nhập của người lao động .........................................45
4.7.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình tiền lương của lao động trong doanh nghiệp......45
4.7.3. Phân tích tình hình sử dụng tổng quỹ lương của công nhân sản xuất.......................47
4.7.4. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương bình quân 1 lao động..........................48
Chương 5 ...........................................................................................................................50
THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP .......................................50
5.1. Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ CỦA THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU (NVL)
TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................................................................50
5.1.1. Ý nghĩa..............................................................................................................50
5.1.2. Nhiệm vụ...........................................................................................................50
5.2. PHÂN LOẠI NVL ...............................................................................................50
5.2.1. Căn cứ vào yêu cầu quản lý NVL ......................................................................50
5.2.2. Căn cứ vào mục đích và công dụng của NVL ....................................................51
5.2.3. Căn cứ vào nguồn gốc, xuất xứ nguyên vật liệu .................................................51
5.3. THỐNG KÊ THEO DÕI TÌNH HÌNH CUNG CẤP, DỰ TRỮ NVL ĐẢM
BẢO CHO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT LIÊN TỤC.........................................................51
5.3.1. Thống kê tình hình cung cấp NVL .....................................................................51
5.3.2. Thống kê tình hình dự trữ NVL..........................................................................53
5.3.3. Thông tin về thị trường NVL .............................................................................54
5.4. THỐNG KÊ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU
TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................................................................55
5.4.1. Các chỉ tiêu thống kê tình hình sử dụng NVL ....................................................55
5.4.2. Kiểm tra, phân tích tình hình sử dụng tổng khối lượng NVL..............................56
Chương 6 ...........................................................................................................................60
THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................60
6.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ VÀ PHÂN LOẠI TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH (TSCĐ) TRONG DOANH NGHIỆP....................................................................60
6.1.1. Khái niệm, ý nghĩa của thống kê tài sản cố định trong doanh nghiệp .................60
6.1.2. Nhiệm vụ thống kê TSCĐ trong doanh nghiệp...................................................60
6.1.3. Phân loại TSCĐ.................................................................................................60
6.2. ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA DOANH NGHIỆP ..................................62
6.2.1. Các loại giá dùng trong đánh giá TSCĐ .............................................................62
6.2.2. Các phương pháp đánh giá TSCĐ......................................................................62
6.3. CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VỀ SỐ LƯỢNG, KẾT CẤU, HIỆN TRẠNG
VÀ TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP ...............................63
6.3.1. Thống kê số lượng TSCĐ của doanh nghiệp ......................................................63
6.3.2. Thống kê kết cấu TSCĐ trong doanh nghiệp......................................................65
6.3.3. Thống kê hiện trạng TSCĐ của doanh nghiệp.................................................... 65
6.3.4. Thống kê tình hình biến động TSCĐ
……………………………………………69
6.4. CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ TÌNH HÌNH TRANG BỊ VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................... 71
6.4.1 Mức trang bị TSCĐ cho người lao động trong sản xuất ...................................... 71
6.4.2 Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về TSCĐ đến tình hình
biến động kết quả sản xuất của doanh nghiệp ................................................................ 71
6.4.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản cố định .................... 72
6.5.CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THIẾT BỊ SẢN XUẤT ....... 73
6.5.1. Thống kê số lượng thiết bị sản xuất (TBSX)...................................................... 73
6.5.2. Thống kê thời gian của TBSX ............................................................................. 74
Chương 7............................................................................................................................... 77
THỐNG KÊ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP............................................................................................................................ 77
7.1.KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................. 77
7.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 77
7.1.2. Ý nghĩa ............................................................................................................. 77
7.1.3. Bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.............................................. 78
7.1.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............................ 78
7.1.5. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................... 78
7.2. PHÂN LOẠI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH............... 78
7.2.1. Căn cứ theo phạm vi tính toán........................................................................... 78
7.2.2. Căn cứ theo nội dung tính toán.......................................................................... 78
7.2.3. Căn cứ theo phạm vi tính................................................................................... 79
7.3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP....................................................................... 79
7.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP....................................................................... 81
7.4.1. Chi phí trên 1 đồng (hoặc 1.000 đồng) doanh thu .............................................. 81
7.4.2. Lợi nhuận trên 1 đồng (hoặc 1.000đ) doanh thu thuần ....................................... 81
7.4.3. Hệ số doanh lợi của vốn kinh doanh.................................................................. 81
7.4.4. Hệ số khả năng sinh lợi của tài sản.................................................................... 81
7.4.5. Khả năng sinh lợi của vốn chủ sử hữu ............................................................... 81
7.4.6. Hiệu quả kinh tế của sử dụng vốn cố định ......................................................... 82
7.4.7. Hiệu quả kinh tế của sử dụng vốn lưu động ...................................................... 83
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- copy_of_tap_bai_giang_thong_ke_kinh_doanh_6973.pdf