Website chia sẻ tài liệu, ebook tham khảo cho các bạn học sinh, sinh viên
Bài tập 8: Cổ phiếu CTG có lợi suất ước tính 12% và mức rủi ro hệ thống β = 1. Cổ phiếu STB có lợi suất ước tính 13% và mức rủi ro hệ thống β = 1,5. Biết lợi nhuận ước tính bình quân của danh mục thị trường RM = 11% và mức lãi suất tín phiếu kho bạc là RF = 5%. a. Phân tích theo mô hình CAPM, cổ phiếu nào tốt hơn để mua? b. Hãy tính hệ số Ai (...
3 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 03/08/2016 | Lượt xem: 4896 | Lượt tải: 3
Bài tập 22: Công ty SME có tổng nguồn vốn 50 tỷ đồng, cơ cấu vốn hiện tại chư sau: - Trái phiếu chiếm: 40% - Cổ phiếu ưu đãi: 10% - Cổ phiếu thường: 30% - Lợi nhuận giữ lại có thể bổ sung vốn cổ phần thường: 20% - Trái phiếu của công ty có thời hạn đáo hạn là 10 năm, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, mệnh giá 10 triệu đồng/trái phiếu. Giá thị trư...
8 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 03/08/2016 | Lượt xem: 3080 | Lượt tải: 4
Bài tập 11: Ngân hàng bạn đang xem xét để đầu tư vào một cổ phiếu có lợi suất mong đợi là 11%, lãi suất tín phiếu kho bạc là 8%, lãi suất đầu tư bình quân của thị trường là 12%, cổ phiếu đang xem xét có hệ số rủi ro β chỉ bằng một nửa của bình quân thị trường. Bạn có nên đầu tư hay không?
3 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 03/08/2016 | Lượt xem: 4776 | Lượt tải: 3
Bài tập 19: Một danh mục đầu tư có lợi suất ước tính là 20% và độ lệch chuẩn là 20%. Tín phiếu phi rủi ro có lợi suất là là 7%. Những nhà đầu tư có mức ngại rủi ro A = 4 sẽ thực hiện việc đầu tư không? Điều gì xảy ra nếu A = 8?
5 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 03/08/2016 | Lượt xem: 8717 | Lượt tải: 5
Ví dụ 3: Trong vòng 10 năm qua, tỷ suất lợi suất bình quân của danh mục chứng khoán thị trường, ký hiệu RM = 15,5%/năm, lãi suất phi rủi ro bình quân RF = 7,5%/năm. Bạn đang xem xét trong số hai nhà quản lý danh mục X, Y để chọn thuê họ quản lý danh mục cho bạn. Tình hình hoạt động của X, Y trong 10 năm qua được tóm tắt ở bảng sau:
4 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 03/08/2016 | Lượt xem: 4920 | Lượt tải: 4
Rủi ro thanh khoản. Rủi ro thanh khoản tùy thuộc vào việc trái phiếu có dễ dàng được bán theo giá trị hay gần với giá trị không. Nếu người đầu tư dự định nắm giữ trái phiếu cho tới khi đáo hạn thì rủi ro này không quan trọng lắm.
12 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 03/08/2016 | Lượt xem: 2334 | Lượt tải: 3
Ví dụ 15 (tt): Giả sử với mức ngại rủi ro của nhà đầu tư V là A = 3, giá trị hữu dụng của danh mục đầu tư rủi ro là: U = 22% – 0,5 x 3 x (34%)2 = 4,66% Con số này thấp hơn mức lãi suất của tín phiếu kho bạc. Nếu so sánh như vậy, nhà đầu tư V có A = 3 thì sẽ chỉ đầu tư vào tín phiếu kho bạc.
12 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 03/08/2016 | Lượt xem: 4731 | Lượt tải: 5
Lợi nhuận thông thường là lợi nhuận mà các chủ sở hữu mong muốn có được khi đầu tư vào DN. Các chủ sở hữu đầu tư 2 tỷ đồng vào công ty X và mong muốn có được tỷ lệ sinh lời (rE) là 15%. Lợi nhuận yêu cầu tối thiểu là bao nhiêu ?
44 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 03/08/2016 | Lượt xem: 2856 | Lượt tải: 3
MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH DẤU HIỆU KHỦNG HOẢNG TÀI CHÍNH Bên trong DN: Ngăn chặn, phòng tránh các khả năng xấu Bên ngoài DN: Quyết định đầu tư Quyết định cho vay Quyết định các điều khoản thanh toán
29 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 03/08/2016 | Lượt xem: 2515 | Lượt tải: 2
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSNH Đánh giá khái quát Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển của TSNH Xác định số vốn lưu động tiết kiệm (lãng phí) do thay đổi tốc độ luân chuyển
26 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Ngày: 03/08/2016 | Lượt xem: 2343 | Lượt tải: 1