C1. Giới thiệu môn học
C2. Thu thập dữ liệu
C3. Tóm tắt và trình bày dữ liệu bằng bảng biểu
C4. Tóm tắt dữ liệu bằng các đại lượng số
C5. Phương pháp chỉ số
C6. Phân phối chuẩn – Phân phối mẫu
C7. Ước lượng khoảng tin cậy
C8. Kiểm định tham số
C9. Phân tích phương sai (ANOVA)
10. Kiểm định phi tham số
11. Tương quan và hồi quy
84 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2265 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nguyên lý thống kê kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
với mức ý nghĩa 5%.
Ví dụ:
8Gọi 2X , 2Y là phương sai về chi phí điện thoại của nữ, nam.
Ta có: nX = 10 nY = 20 SX = 164.000đ SY=146.000đ =5%
1. Đặt giả thuyết:
2. Giá trị kiểm định:
3. Quyết định: F = 1,26 < F9,19;2,5%= 2,88
=> Chấp nhận giả thuyết H0
4. KL: Với =5%, không đủ bằng chứng để chứng minh
rằng có sự khác biệt trong biến động hóa đơn điện thoại
trung bình hàng tháng của khách hàng nữ và nam.
Ví dụ:
22
1
22
0
:
:
yx
yx
H
H
26,1
000.146
000.164
2
2
F
n cặp quan sát (xi,yi) từ 2 tổng thể X, Y pp chuẩn
D0 là giá trị cho trước
6. KĐ sự khác nhau của hai trung bình tổng thể
6.1. KĐ dựa trên phối hợp từng cặp:
1 đuôi phải 1 đuôi trái 2 đuôi
Đặt giả thuyết
Giá trị kiểm
định
Quyết định
bác bỏ H0
| t | > tn-1, | t | > tn-1, /2
01
00
D:H
D:H
yx
yx
01
00
D:H
D:H
yx
yx
01
00
D:H
D:H
yx
yx
n/S
Dd
t
d
0
n
)yx(
n
d
d
n
1i
ii
n
1i
i
1n
d.nd
1n
)dd(
S
n
1i
22
i
n
1i
2
i
2
d
- Một công ty nước giải khát muốn xem xét ảnh hưởng
của chiến dịch khuyến mãi đến việc tăng doanh số.
- 15 cửa hàng trong hệ thống phân phối sản phẩm của
công ty được chọn ngẫu nhiên với số liệu về doanh số
bán trong tuần lễ trước và sau chiến dịch khuyến mãi
được ghi nhận ở bảng sau.
CHàng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Trước KM 57 61 12 38 12 69 5 39 88 9 92 26 14 70 22
Sau KM 60 54 20 35 21 70 1 65 79 10 90 32 19 77 29
Ví dụ:
Ở mức ý nghĩa 0,05, có thể kết luận chiến dịch khuyến
mãi làm tăng doanh số hay không? Cho biết doanh số
bán có phân phối chuẩn. (thực hiện trên máy tính)
Gọi X, Y là doanh số bán TB trước và sau khi khuyến mãi.
Cửa hàng Doanh số trong tuần (triệu đồng) di di2
Trước khuyến mãi (X) Sau khuyến mãi (Y)
1 57 60 -3 9
2 61 54 7 49
3 12 20 -8 64
4 38 35 3 9
5 12 21 -9 81
6 69 70 -1 1
7 5 1 4 16
8 39 65 -26 676
9 88 79 9 81
10 9 10 -1 1
11 92 90 2 4
12 26 32 -6 36
13 14 19 -5 25
14 70 77 -7 49
15 22 29 -7 49
Cộng -48 1.150
9Ta có: n = 15; = -3,2; D0 = 0, Sd = 8,43 ; = 5%
1. Đặt giả thuyết:
2. Giá trị kiểm định:
3. Quyết định: t = 1,47 < t14;0,05 = 1,761
=> Chấp nhận giả thuyết H0
4. KL: Ở mức ý nghĩa =5%, không thể cho rằng sau
chiến dịch khuyến mãi doanh số của công ty tăng lên
so với trước.
Ví dụ:
d
0:H
0:H
yx1
yx0
1,47
15/43,8
02,3
n
S
Ddt
d
0
6.2. Kiểm định dựa trên mẫu độc lập:
6.2.1. Nếu biết phương sai tổng thể: 2 tổng thể có pp chuẩn
hoặc mẫu có cỡ mẫu lớn (nx, ny 30)
1 đuôi phải 1 đuôi trái 2 đuôi
Đặt
giả
thuyết
Giá
trị
kiểm
định
Bác bỏ
H0
y
2
y
x
2
x
0
nn
D)yx(Z
01
00
D:H
D:H
yx
yx
01
00
D:H
D:H
yx
yx
01
00
D:H
D:H
yx
yx
ZZ 2/ZZ
6.2. Kiểm định dựa trên mẫu độc lập:
6.2.2. Chưa biết phương sai tổng thể, 2 phương sai khác nhau:
a) Nếu nx, ny 30: giống trường hợp (6.2.1), thay σX= Sx và σY=SY
b) Nếu nx < 30 hoặc ny < 30: Đk: 2 tổng thể có pp chuẩn
1 đuôi phải 1 đuôi trái 2 đuôi
Đặt
giả thuyết
Giá trị
kiểm định
Bác bỏ
H0
| t | > tn, | t | > tn, /2
01
00
D:H
D:H
yx
yx
01
00
D:H
D:H
yx
yx
01
00
D:H
D:H
yx
yx
y
2
y
x
2
x
0
n
S
n
S
D)yx(t
1
)S(
1
)S(
)SS(
n 22
y
22
x
22
y
2
x
y
y
x
x
yx
n
n
n
n
nn
6.2. Kiểm định dựa trên mẫu độc lập:
6.2.3. Chưa biết phương sai tổng thể: 2x = 2y
Đk: 2 tt có pp chuẩn
1 đuôi phải 1 đuôi trái 2 đuôi
Đặt
giả
thuyết
Giá trị
kiểm
định
Bác bỏ
H0
01
00
D:H
D:H
yx
yx
01
00
D:H
D:H
yx
yx
01
00
D:H
D:H
yx
yx
)
nn
(S
D)yx(
t
yx
112
0
)nn(
S)n(S)n(
S
yx
yyxx
2
11 222
,ynxntt 2 2/,2 t yx nnt
10
- Một nghiên cứu về hai nhãn hiệu pin X và Y (cùng
chủng loại) của hai nhà sản xuất khác nhau được
thực hiện.
- Chọn ngẫu nhiên mỗi nhãn hiệu 100 pin, kết quả
được ghi nhận như sau:
+ Pin X có thời gian sử dụng trung bình là 308
phút, độ lệch chuẩn 84 phút.
+ Các chỉ số tương ứng của pin Y lần lượt là 254
phút và 67 phút.
- Có thể kết luận thời gian sử dụng trung bình của
pin X lớn hơn pin Y ít nhất là 45 phút được không
với mức ý nghĩa =0,1.
Ví dụ: - Trong bài toán này chưa đề cập đến việc phương sai
của hai tổng thể này giống nhau hay khác nhau.
- Cụ thể trong trường hợp này nếu chưa biết, chúng ta có
thể thực hiện kiểm định về phương sai trước:
1. Đặt giả thuyết:
2. Giá trị kiểm định:
3. Quyết định: F = 1,57 > F99,99,5% = 1,394
=> Bác bỏ giả thuyết H0.
4. KL: với =10%, phương sai hai tổng thể là khác
nhau.
(HD sửa lại bài trong sách)
Ví dụ:
22
1
22
0
:
:
yx
yx
H
H
57,1
67
84F 2
2
* Kiểm định trung bình:
nx = ny = 100, = 308, = 254, D0 = 45
Sx = 84, Sy = 67, = 10%
1. Đặt giả thuyết:
2. Giá trị kiểm định:
3. Quyết định: Z = 0,838 < Z0,1 = 1,28
=> chấp nhận giả thuyết H0.
4. KL: Ở mức ý nghĩa 10%, không đủ chứng cớ để kết luận
thời gian sử dụng trung bình của pin X lớn hơn pin Y là 45
phút.
Ví dụ:
x y
45:H
45:H
yx1
yx0
838,0
100
67
100
84
45254308)(
2222
0
y
y
x
x
n
S
n
S
Dyxz
Thực hiện kiểm định trên Excel
Bước 1: Tools Data Analysis chọn loại kiểm định
• F-Test: Two Sample for Variances
• t-Test: Paired Two Sample for Means
• t-Test: Two Sample assuming equal variances
• t-Test: Two Sample assuming unequal variances
• Z-Test: Two Sample for Means
Bước 2: Nhập dữ liệu:
- Nhập số liệu theo cột
- Variable 1 Range: Chọn vùng xử lý của mẫu 1
- Variable 2 Range: Chọn vùng xử lý của mẫu 2
- Hypothesized Mean Difference: Giá trị D0
- Labels: Vùng xử lý có tên biến không.
11
7. KĐ sự khác biệt của hai tỷ lệ tổng thể (n 40 )
7.1. Chênh lệch giữa 2 tỷ lệ tổng thể bằng 0 (p0=0):
Với
1 đuôi phải 1 đuôi trái 2 đuôi
Đặt GT
GTKĐ
QĐBB H0 | Z | > Z | Z |> Z/2
0
0
1
0
yx
yx
PP:H
PP:H
0
0
1
0
yx
yx
PP:H
PP:H
0
0
1
0
yx
yx
PP:H
PP:H
)
nn
)(P(P
PPZ
yx
yx
111
yx
yyxx
nn
PnPn
P
y
y
y n
m
P
x
x
x n
mP
1 đuôi phải 1 đuôi trái 2 đuôi
Đặt GT
GTKĐ
QĐBB H0 | Z |> Z | Z |> Z/2
7. KĐ sự khác biệt của hai tỷ lệ tổng thể (n 40 )
7.2. Chênh lệch giữa 2 tỷ lệ tổng thể khác 0 (p0 ≠0):
0yx1
0yx0
PPP:H
PPP:H
0yx1
0yx0
PPP:H
PPP:H
0yx1
0yx0
PPP:H
PPP:H
y
yy
x
xx
0yx
n
)P1(P
n
)P1(P
PPP
Z
-Một công ty nước giải khát đang nghiên cứu
việc đưa vào một công thức mới để cải tiến sản
phẩm của mình.
-Với công thức cũ, khi cho 500 người dùng thử
thì có 120 người tỏ ra ưa thích nó.
-Với công thức mới, khi cho 1000 người khác
dùng thử thì có 300 người tỏ ra ưa thích nó.
-Hãy kiểm định xem công thức mới đưa vào có
làm tăng tỷ lệ những người ưa thích nước giải
khát hay không với =5%?
Ví dụ: Gọi px , py là tỷ lệ người ưa thích sản phẩm cũ, mới.
nx = 500 ny = 1000 = 5%
=120/500=0,24 =300/1000=0,3 p0 =0
1. Đặt giả thuyết:
2. Giá trị kiểm định:
3. Quyết định: z = 2,44 >1,645 = Z0,05
=> bác bỏ giả thuyết H0.
4. KL: Với =5%, ta có thể kết luận khách hàng có xu
hướng ưa chuộng sản phẩm với công thức mới hơn.
Ví dụ:
xp
^
yp
^
0pp:H
0pp:H
yx1
yx0 28,0
1000500
300120^
p
44,2
)
000.1
1
500
1)(28,01(28,0
3,024,0
)11)(1(
)(
^^
^^
yx
yx
nn
pp
pp
z
12
1PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI
(ANOVA)
CHƯƠNG 9 Kiểm định về sự bằng nhau của nhiều
trung bình tổng thể có phân phối chuẩn,
phương sai bằng nhau
1 ANOVA
PHƯƠNG SAI MỘT CHIỀU1
PHƯƠNG SAI HAI CHIỀU2
1. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI MỘT CHIỀU
xem xét ảnh hưởng
của một yếu tố nào
đó đến một yếu tố
khác.
Yếu tố được xem xét
ảnh hưởng sẽ được
dùng để phân loại các
quan sát thành các
nhóm khác nhau.
Mẫu (nhóm) phân theo
nhân tố cần nghiên cứu
1 2 ... k
x1,1 x2,1 ... xk,1
... ... ... ...
x1,n1 x2,n2 ... xk,nk
…
1x 2x kx
* Đặt giả thuyết:
H0: Trung bình của k tổng thể bằng nhau
H1: Trung bình của k tổng thể khác nhau
Bước 1: Tính số trung bình
- Trung bình từng cột:
- Trung bình chung:
i
ni
j
ij
i
n
x
x
1
n
xn
x
k
i
ii
1
k
1i
inn
CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH ANOVA MỘT CHIỀU
THEO LÝ THUYẾT
2Bước 2: Tính tổng độ lệch bình phương.
- Tổng độ lệch bình phương
giữa các nhóm:
- Tổng độ lệch bình phương:
+ Từng nhóm:
+ k nhóm:
- Tổng độ lệch bình phương chung:
SST = SSG + SSW
2
k
1i
ii )xx(nSSG
ni
j
iiji xxSS
1
2)(
k
i
ni
j
iij
k
i
i xxSSSSW
1 1
2
1
)(
k
1i
ni
1j
2
ij )xx(SST
Bước 3: Tính phương sai:
- Phương sai được sinh ra bởi yếu tố cột:
- Phương sai được sinh ra bởi yếu tố ngẫu
nhiên khác:
Bước 4: Giá trị kiểm định:
Bước 5: QĐ bác bỏ H0 khi F>Fk-1,n-k,
1k
SSGMSG
kn
SSWMSW
MSW
MSGF
Biến
thiên
Tổng độ
lệch
bình
phương
Bậc
tự do
Phương
sai
GTKĐ
F
P
value
F crit
Giữa
các
nhóm
SSG k-1
Nội bộ
nhóm
SSW n-k
Tổng
cộng
SST n-1
Bảng kết quả phân tích ANOVA một chiều
(thực hiện trên máy tính)
1k
SSGMSG
kn
SSWMSW
MSW
MSGF
VD1: Một nghiên cứu được thực hiện nhằm xem xét
năng suất lúa trung bình của 3 giống lúa có bằng
nhau hay không. Kết quả thu thập qua 4 năm như
sau:
Năm A B C
1 65 69 75
2 74 72 70
3 64 68 78
4 83 78 76
Hãy cho nhận xét với mức ý nghĩa =5%.
(thực hiện trên máy tính)
3ANOVA
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Between Groups 26.167 2 13.083 0.354 0.711 4.256
Within Groups 332.5 9 36.944
Total 358.667 11
VD1: 1. Giả thuyết: Giả thuyết ta có thể trình bày một
trong 3 cách sau:
H0: Năng suất trung bình của các giống lúa bằng
nhau
H0: A=B=C
H0: Năng suất không phụ thuộc vào giống lúa
2. Quyết định:
+ p = 71,1%, quá lớn => Chấp nhận H0 hoàn toàn.
HOẶC
+ F = 0,354 Chấp nhận H0
3. Kết luận: Với α = 5%, năng suất trung bình của 3
giống lúa là như nhau.
VD1:
2. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI HAI CHIỀU
Xem xét ảnh hưởng của 2 yếu tố đến một yếu tố
định lượng nào đó mà ta quan tâm
* Trường hợp có 1 quan sát trong 1 ô
Yếu tố thứ hai
(hàng)
Yếu tố thứ nhất (cột)
1 2 ... k
1 x1,1 x2,1 ... xk,1
2 x1,2 x2,2 ... xk,2
... ... ... ... ...
h x1,h x2,h ... xk,h
Giả thuyết H0: - Trung bình tt theo chỉ tiêu cột bằng nhau
- Trung bình tt theo chỉ tiêu hàng bằng nhau
Bước 1: Tính số trung bình
- Trung bình từng cột: (i=1,...,k)
- Trung bình từng hàng: (j=1,...,h)
- Trung bình chung: (n = k.h)
2. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI HAI CHIỀU
h
x
x
h
1j
ij
i
k
x
x
k
1j
ij
j
h
x
k
x
n
x
x
h
1j
j
k
1i
i
k
1i
h
1j
ij
4Bước 2: Tính tổng độ lệch bình phương.
- Sinh ra bởi yếu tố cột:
- Sinh ra bởi yếu tố hàng:
- Tổng độ lệch bình phương sai số:
- Tổng độ lệch bình phương chung:
SST = SSG + SSB + SSE
2. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI HAI CHIỀU
k
1i
2
i )xx(hSSG
h
j
j xxkSSB
1
2)(
k
i
h
j
jiij xxxxSSE
1 1
2)(
k
1i
h
1j
2
ij )xx(SST
Bước 3: Tính phương sai.
- Sinh ra bởi yếu tố cột:
- Sinh ra bởi yếu tố hàng:
- Sinh ra bởi yếu tố ngẫu nhiên:
Bước 4: - Kiểm định theo cột:
- Kiểm định theo hàng:
Bước 5: QĐ bác bỏ H0:
- Theo chỉ tiêu cột: F1>Fk-1,(k-1)(h-1),
- Theo chỉ tiêu hàng: F2>Fh-1,(k-1)(h-1),
2. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI HAI CHIỀU
1k
SSGMSG
1
h
SSBMSB
)1h)(1k(
SSEMSE
MSE
MSGF1
MSE
MSBF2
Biến thiên
(Source of
variation)
Tổng độ lệch
bình phương
(Sum of
squares)-SS
Bậc tự do
(Degree of
Freedom)
Phương sai
(Mean
Square)-MS
GTKĐ
(F Ratio)
Giữa các
cột
SSG k-1
Giữa các
hàng
SSB h-1
Sai số SSE (k-1)(h-1)
Tổng cộng SST n-1
1k
SSGMSG
1h
SSBMSB
)1h)(1k(
SSEMSE
MSE
MSGF1
MSE
MSBF2
Bảng kết quả phân tích ANOVA hai chiều
(thực hiện trên máy tính)
VD1: Một nghiên cứu được thực hiện nhằm xem xét
sự liên hệ giữa loại phân bón, giống lúa và năng
suất. Năng suất lúa được ghi nhận từ các thực
nghiệm sau:
Loại phân
bón
Giống lúa
A B C
1 65 69 75
2 74 72 70
3 64 68 78
4 83 78 76
Hãy cho nhận xét với mức ý nghĩa =5%.
(thực hiện trên máy tính)
5Kết quả phân tích ANOVA từ Excel =5% như sau:
Anova: Two-Factor Without Replication
Source of Variation SS df MS F P-value F crit
Rows 170,000 3 56,667 2,092 0,203 4,757
Columns 26,167 2 13,083 0,483 0,639 5,143
Error 162,500 6 27,083
Total 358,667 11
VD1
* Kiểm định theo cột:
1. GT: Năng suất không phụ thuộc vào giống
2.QĐ: p=63,9%, quá lớn => Chấp nhận H0 hoàn toàn.
3. KL: Với α=5%, năng suất không phụ thuộc vào giống
lúa.
* Kiểm định theo hàng:
1. GT: Năng suất không phụ thuộc vào phân bón.
2.QĐ: p=20,3%, quá lớn =>Chấp nhận H0 hoàn toàn.
3. KL: Với α=5%, năng suất không phụ thuộc vào phân
bón.
VD1
2. PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI HAI CHIỀU
* Trường hợp có hơn 1 quan sát trong 1 ô
Kiểm định trung bình tổng thể theo cột
Kiểm định trung bình tổng thể theo hàng
xem xét có sự tương tác giữa yếu tố hàng và yếu tố
cột hay không?
Yếu tố thứ
hai
(hàng)
Yếu tố thứ nhất (cột)
1 2 ... k
1 x111 x112 ... x11l x211 x212 ... x21l ... xk11 xk12 ... xk1l
... ... ... ... ...
h x1h1 x1h2 ... x1hl x2h1 x2h2 ... x2hl ... xkh1 xkh2 ... xkhl
Giả thuyết H0:- Trung bình tt theo chỉ tiêu cột bằng nhau
- Trung bình tt theo chỉ tiêu hàng bằng nhau.
- Không có sự tương tác giữa yếu tố cột và hàng.
Bước 1: Tính số trung bình
- Trung bình từng cột: (i=1,...,k)
- Trung bình từng hàng: (j=1,...,h)
- Trung bình từng ô:
- Trung bình chung:
l.h
x
x
h
1j
l
1s
ijs
i
lk
x
x
k
i
l
s
ijs
j
.
1 1
l
x
x
l
1s
ijs
ij
l.h.k
x
x
k
1i
h
1j
l
1s
ijs
6Bước 2: Tính tổng độ lệch bình phương.
- Sinh ra bởi yếu tố cột:
- Sinh ra bởi yếu tố hàng:
- Sinh ra bởi sai số:
- Tổng độ lệch bình phương chung:
SST = SSG + SSB + SSI + SSE
k
1i
2
i )xx(l.hSSG
h
1j
2
j )xx(l.kSSB
k
1i
h
1j
2
jiij )xxxx(lSSI
k
1i
h
1j
2
l
1s
ijs )xx(SSE
k
1i
h
1j
l
1s
2
ijs )xx(SST
- Sinh ra bởi sự tương tác
giữa hàng và cột:
Bước 3: Tính phương sai.
1
k
SSGMSG
1h
SSBMSB
)1h)(1k(
SSIMSI
)1l.(h.k
SSEMSE
- Phương sai sinh ra
bởi yếu tố cột:
- Phương sai sinh ra
bởi yếu tố hàng:
- Phương sai sinh ra
bởi sự tương tác:
- Phương sai sinh ra
bởi yếu tố ngẫu nhiên:
Bước 4: Giá trị kiểm định
- Kiểm định theo hàng:
- Kiểm định theo cột:
- Kiểm định sự tương tác hàng và cột:
Bước 5: Quyết định bác bỏ giả thuyết H0:
- Theo chỉ tiêu cột: F1 > F k-1,kh(l-1),
- Theo chỉ tiêu hàng: F2 > F h-1,kh(l-1),
- Không có sự tương tác: F3 > F (k-1)(h-1),kh(l-1),
MSE
MSGF 1
MSE
MSBF2
MSE
MSIF3
Biến thiên Tổng độ lệch
bình phương
Bậc tự do Phương sai GTKĐ F
Giữa các
cột
SSG k-1
Giữa các
hàng
SSB h-1
Tương tác
giữa hàng
và cột
SSI (k-1)(h-1)
Sai số SSE kh(l-1)
Tổng cộng SST n-1
1k
SSGMSG
1h
SSBMSB
MSE
MSGF1
MSE
MSBF2
Bảng kết quả phân tích ANOVA hai chiều (nhiều quan sát)
(thực hiện trên máy tính)
)1h)(1k(
SSIMSI
MSE
MSIF3
)1l.(h.k
SSEMSE
7VD1: Một nghiên cứu được thực hiện nhằm xem xét
sự liên hệ giữa loại phân bón, giống lúa và năng suất.
Năng suất lúa được ghi nhận từ các thực nghiệm
sau:
Loại phân
bón
Giống lúa
A B C
1 65 68 62 69 71 67 75 75 78
2 74 79 76 72 69 69 70 69 65
3 64 72 65 68 73 75 78 82 80
4 83 82 84 78 78 75 76 77 75
Hãy cho nhận xét với mức ý nghĩa =5%.
(thực hiện trên máy tính)
Kết quả phân tích ANOVA từ Excel =5% như sau:
Anova: Two-Factor With Replication
Source of
Variation
SS df MS F P-value F crit
Sample 389,000 3 129,667 21,218 0,000 3,009
Columns 57,556 2 28,778 4,709 0,019 3,403
Interaction 586,000 6 97,667 15,982 0,000 2,508
Within 146,667 24 6,111
Total 1179,222 35
VD1
* Kiểm định theo cột:
1. GT: Năng suất không phụ thuộc vào giống
2. QĐ: =5% > 1,9% = p => Bác bỏ H0.
3. KL: Với =5%, năng suất phụ thuộc vào giống.
* Kiểm định theo hàng:
1. GT: Năng suất không phụ thuộc vào phân bón.
2. QĐ: p=0%, quá nhỏ => Bác bỏ H0 hoàn toàn.
3. KL: Với =5%, năng suất phụ thuộc vào phân bón.
* Kiểm định về sự tương tác:
1. GT: Không có sự tương tác giữa yếu tố giống và
phân bón đến năng suất.
2. QĐ: p=0%, quá nhỏ => Bác bỏ H0 hoàn toàn.
3. KL: Với =5%, có sự tương tác giữa yếu tố giống
và phân bón đến năng suất.
VD1
1CHƯƠNG 10
KIỂM ĐỊNH PHI THAM SỐ
KĐ PHI THAM SỐ MỤC ĐÍCH
KĐ Wilcoxon
(Kiểm định T)
KĐ sự bằng nhau của 2 TB
tổng thể (Mẫu từng cặp)
KĐ Mann – Whitney
(Kiểm định U)
KĐ sự bằng nhau của 2 TB
tổng thể (Mẫu độc lập)
KĐ Kruskal- Wallis KĐ sự bằng nhau của nhiều
TB tổng thể
KĐ sự phù hợp KĐ sự phù hợp về phân phối
của tổng thể
KĐ sự độc lập
(mối liên hệ)
KĐ mối liên hệ giữa 2 biến
định tính
- Hạng (rank) của phần tử:
Dãy số xếp theo thứ tự tăng dần:
x1 < x2 < x3 < ... < xn
rank(x1) = 1, rank(x2) = 2, ..., rank(xn) = n
Lưu ý: các phần tử có giá trị bằng nhau thì
hạng của nó là hạng trung bình của các hạng
liên tiếp.
1. Kiểm định Wilcoxon (Kiểm định T):
KĐ sự bằng nhau của hai trung bình tổng thể, mẫu
phối hợp từng cặp a) Mẫu nhỏ (n 20):
(1) Giả thuyết:
(2) GTKĐ: - Tính các chênh lệch: di = xi - yi
- Xếp hạng cácdi theo thứ tự tăng dần, các di bằng
nhau sẽ nhận hạng trung bình, bỏ qua các di = 0
- Tìm tổng các hạng được xếp của di mang dấu dương (T+)
- Tìm tổng các hạng được xếp của di mang dấu (T-)
- Giá trị kiểm định T = min(T+, T-)
(3) QĐ bác bỏ H0:
tra bảng phân phối Willcoxon
n+ là số các di 0
0:
0:
1
0
yx
yx
H
H
, nTT
,nT
1. Kiểm định Willcoxon (Kiểm định T):
KĐ sự bằng nhau của hai trung bình tổng thể, mẫu phối hợp từng cặp
2Ví dụ: Mẫu 9 khách hàng được chọn ngẫu nhiên và
yêu cầu họ cho biết sở thích về 2 loại kem đánh
răng A, B thông qua thang điểm từ 1 (thấp nhất)
đến 5 (cao nhất).
Khách hàng 1 2 3 4 5 6 7 8 9
KĐR A 4 5 2 3 3 1 3 2 2
KĐR B 3 5 5 2 5 5 3 5 5
Hãy kiểm định giả thuyết cho rằng không có xu
hướng nghiêng về loại nào trong sở thích đối với 2
loại kem đánh răng A, B với =5%.
Gọi µx và µy là điểm trung bình sở thích của KH về KĐR A và B.
1. Đặt giả thuyết:
2. Giá trị kiểm định:
0:H
0:H
yx1
yx0
KH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 T
Kem A 4 5 2 3 3 1 3 2 2
Kem B 3 5 5 2 5 5 3 5 5
Chênh lệch 1 0 -3 1 -2 -4 0 -3 -3
Hạng + 1,5 1,5 3
Hạng - 5 3 7 5 5 25
3. Quyết định: T = min(T+, T-) = min(3, 25) = 3 ; n+ =7
T = 3 Bác bỏ giả thuyết H0.
4. Kết luận: Với =5%, có thể cho rằng có sự khác biệt trong
việc ưa chuộng hai loại kem đánh răng A và B.
b) Mẫu lớn (n>20):
1. Giả thuyết: có thể đặt ở dạng 1 đuôi hoặc 2 đuôi
2. GTKĐ:
+ Trung bình:
+ Phương sai:
3. QĐ bác bỏ Ho:
- 1 đuôi: >
- 2 đuôi: >Z
T
TTZ
4
)1(
nn
T
24
)12)(1(2
nnn
T
2/Z
Z Z
1. Kiểm định Willcoxon (Kiểm định T): KĐ sự bằng nhau
của hai trung bình tổng thể, mẫu phối hợp từng cặp
a/Mẫu nhỏ (n1, n2 < 10):
1. Giả thuyết:
2. GTKĐ:
- Xếp hạng tất cả các giá trị của 2 mẫu theo thứ tự tăng dần.
- R1: tổng các hạng của tất cả các giá trị ở mẫu thứ nhất.
- GTKĐ:
- Tra bảng phân phối để tìm F(U) = Fn1,n2(U)
3. QĐ bác bỏ H0 khi: α > 2F(U)
2. Kiểm định Mann - Whitney (Kiểm định U)
KĐ sự bằng nhau của hai trung bình tổng thể, mẫu độc lập
0:H
0:H
211
210
1
11
21 2
)1(. RnnnnU
3b/ Mẫu lớn (n1, n2 ≥ 10):
1. Giả thuyết: có thể đặt ở dạng 1 đuôi hoặc 2 đuôi.
2. GTKĐ:
3. QĐ bác bỏ H0:
- 1 đuôi: >
- 2 đuôi: >
2. Kiểm định Mann - Whitney (Kiểm định U)
KĐ sự bằng nhau của hai trung bình tổng thể, mẫu độc lập
U
UUZ
2
nn 21
U
12
)1nn(n.n 21212
U
Z
Z
2/Z
Z
Ví dụ: Tại một trang trại nuôi lợn người ta thử áp dụng
một loại thuốc tăng trọng bổ sung vào khẩu phần thức
ăn của 10 con lợn, sau 3 tháng người ta thu thập số
liệu về trọng lượng của lợn (X). Đồng thời người ta
cũng thu thập số liệu về 15 con lợn khác không dùng
thuốc tăng trọng (Y). Hãy kiểm tra xem trọng lượng có
như nhau hay không khi thử nghiệm với =5%.
Tổng
X 60 61 62 62 63 63 68 64 64 65
Y 56 56 57 57 58 58 58 59 59 60 60 60 61 61 62
rank(x) 11,5 15 18 18 20,5 20,5 25 22,5 22,5 24 197,5
rank(y) 1,5 1,5 3,5 3,5 6 6 6 8,5 8,5 11,5 11,5 11,5 15 15 18 127,5
Gọi µ1 và µ2 là trọng lượng của lợn có SD và không
SD thức ăn tăng trọng.
1. Giả thuyết:
2. GTKĐ:
3. QĐ: Z= 3,744 > Z2,5% = 1,96 => Bác bỏ H0.
4. Kết luận: Với =5%, trọng lượng của lợn có thay
đổi khi sử dụng thuốc tăng trọng.
0:H
0:H
211
210
5,75,197
2
)110(101510 xU
75
2
15x10
U 325
12
)11510(15x102
U
744,3
325
755,7Z
Xếp hạng tất cả các gtrị theo thứ tự tăng dần
R1, R2,..., Rk là tổng hạng của từng mẫu.
(1) Giả thuyết:
(2) GTKĐ:
(3) QĐ bác bỏ H0 khi:
3. Kiểm định Kruskal – Wallis:
KĐ sự bằng nhau của k trung bình tổng thể
)ji(:H
...:H
ji1
k210
)1(3
)1(
12
1
2
2
n
n
R
nn
k
i i
i
2
,1
2
k
4Ví dụ: Một nhà nghiên cứu muốn xem xét tổng giá trị sản
phẩm sản xuất của 3 ngành A, B, C có giống nhau
không. Người ta chọn một số xí nghiệp hoạt động
trong các ngành này và có bảng số liệu như bên dưới.
Có thể kết luận gì ở 0,5%?
1. Giả thuyết: H0: A=B=C
2. Giá trị kiểm định:
Ngành A 1,38 1,55 1,90 2,00 1,22 2,11 1,98 1,61 Tổng
Ngành B 2,33 2,50 2,79 3,01 1,99 2,45
Ngành C 1,06 1,37 1,09 1,65 1,44 1,11
rank(A) 6 8 11 14 4 15 12 9 79
rank(B) 16 18 19 20 13 17 103
rank(C) 1 5 2 10 7 3 28
3. Quyết định: 2 = 13,54 > 22;0,5% = 10,597
=> Bác bỏ H0.
4. Kết luận, với =0,5%, tổng giá trị sản
phẩm trung bình của các ngành là khác
nhau.
54,13)120(3)
6
28
6
103
8
79(
1)20(20
12 2222
- Mẫu n quan sát được chia thành k nhóm khác nhau
- Oi: Số quan sát của nhóm thứ i (i= 1, 2, …, k)
- pi: xác suất giả thuyết để 1 quan sát rơi vào nhóm thứ i
1. GT: H0: Tổng thể có phân phối xác suất pi
H1: Tổng thể không có phân phối xác suất pi
2. GTKĐ:
3. QĐ bác bỏ H0 khi:
4. Kiểm định sự phù hợp KĐ xem tổng thể có tuân theo một
phân phối giả định cho trước nào đó hay không
a) Giả định đã biết các tham số của tổng thể:
k
1i i
2
ii2
E
)EO(
2
,1k
2
Đk: kiểm định có ý nghĩa khi Ei 5
với Ei = n.pi
Ví dụ: Ở một bar có 4 nhãn hiệu bia khác nhau. 160
khách hàng được chọn ngẫu nhiên cho thấy sự lựa
chọn về các nhãn hiệu như sau:
Nhãn hiệu A B C D
Số khách hàng 34 46 29 51
Có thể kết luận sự ưa chuộng của khách hàng về 4 loại
bia là như nhau được không ở mức ý nghĩa 2,5%?
Nhãn hiệu (x) A B C D
Số khách hàng
(Oi)
34 46 29 51 160
Giả thuyết Ho (pi) 0,25 0,25 0,25 0,25 1
Ei=n.pi 40 40 40 40
(0i-Ei)2/Ei 0,90 0,90 3,03 3,03 7,86
51. Giả thuyết: H0: pA= pB= pC= pD=0,25
H1: pA≠ pB≠ pC≠ pD
2. GTKĐ:
3. Quyết định:
=> Chấp nhận giả thuyết H0.
4. Kết luận: Ở mức ý nghĩa 2,5% sự ưa chuộng
của khách hàng về 4 nhãn hiệu bia là như
nhau.
Ei = 40 > 5 => KĐ có ý nghĩa
86,72
348,986,7 2 025,0;3
2
,1
2 k
• Phần này ta nghiên cứu việc kiểm định giả
thuyết các quan sát tuân theo một qui luật
phân phối nào đó.
• Trước hết phải xác định xác suất pi để một
quan sát rơi vào nhóm thứ i.
• Sau đó áp dụng phương pháp tương tự như
phần (a).
4. Kiểm định sự phù hợp:
b) Giả định chưa biết các tham số của tổng thể:
- Mẫu n qs được phân nhóm kết hợp thành 2 tiêu
thức với nhau bảng phân nhóm kết hợp gồm r
hàng và c cột.
- nij qs tương ứng với hàng i và cột j
Phân nhóm theo
tiêu thức thứ hai
Phân nhóm theo tiêu thức thứ
nhất
1 2 ... c
1 n11 n12 ... n1c R1
2 n21 n22 ... n2c R2
... ... ... ... ... ...
r nr1 nr2 ... nrc Rr
C C ... C n
5. Kiểm định về sự độc lập (kiểm định về mối liên hệ):
KĐ xem giữa hai tiêu thức (định tính) của tổng thể có mối liên hệ
hay không
1. GT: H0: không có mối liên hệ giữa hai tiêu thức
H1: Tồn tại mối liên hệ giữa hai tiêu thức
2. GTKĐ:
3. QĐ bác bỏ H0 khi:
5. Kiểm định về sự độc lập, kiểm định về mối liên hệ:
KĐ xem giữa hai tiêu thức của tổng thể có mối liên hệ hay không
r
i
c
j ij
ijij
E
En
1 1
2
2 )(
n
RCE ijij
2
),1c)(1r(
2
6Ví dụ:
Một nghiên cứu được thực hiện nhằm xem xét
mối liên hệ giữa giới tính và sự ưa thích các nhãn
hiệu nước giải khát, một mẫu ngẫu nhiên 2.425
người tiêu dùng với các nhãn hiệu nước giải khát
được ưa thích như sau:
Giới tính Nhãn hiệu ưa thích
Coca Pepsi 7Up
Nam 308 177 114
Nữ 502 627 697
Kiểm định giả thuyết không có mối liên hệ nào
giữa giới tính và sự ưa thích nhãn hiệu nước giải
khát ở mức ý nghĩa 0,5%.
Giới tính Nhãn hiệu ưa thích
Coca Pepsi 7Up Ri 2
Nam 308 177 114 599 -
E1,j 200,08 198,60 200,33 - -
(n1,j-E1,j)2/E1,j 58,21 2,35 37,20 - 97,76
Nữ 502 627 697 1826 -
E2,j 609,92 605,40 610,67 - -
(n2,j-E2,j)2/E2,j 19,10 0,77 12,20 - 32,07
Cj 810 804 811 2425 129,83
1. GT: H0: Không có mối liên hệ giữa giới tính và sự ưa thích
các nhãn hiệu nước giải khát.
H1: Có mối liên hệ giữa giới tính và sự ưa thích các
nhãn hiệu nước giải khát.
2. Giá trị kiểm định:
3. Quyết định:
=> bác bỏ giả thuyết H0.
4. Kết luận: Ở mức ý nghĩa 0,5%, giả thuyết H0 bị
bác bỏ, có nghĩa là có mối liên hệ giữa giới tính
và sự ưa thích các nhãn hiệu nước giải khát.
r
1i
c
1j ë
2
ëij2 83,12907,3276,97
E
)EO(
2. Giá trị kiểm định:
597,1083,129 2 005,0;2
2
005,0);13)(12(
2
1CHƯƠNG 11
TƯƠNG QUAN
VÀ HỒI QUY
A. TƯƠNG QUAN
A. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
Mục tiêu: đo lường cường độ của mối quan
hệ giữa hai biến ngẫu nhiên X và Y không
phân biệt độc lập hay phụ thuộc.
Ví dụ:
- Số năm đi học ↔ thu nhập
- Chi phí quảng cáo ↔ doanh thu
- Điểm thi tuyển sinh môn Toán ↔ Điểm thi
môn XSTK
1. Hệ số tương quan:
1.1. Hệ số tương quan tổng thể (-pro)
Giá trị: -1 1
• < 0 : giữa X và Y có mối tương quan nghịch.
• > 0 : giữa X và Y có mối tương quan thuận.
• = 0 : giữa X và Y không có mối liên hệ tuyến tính.
càng lớn, X và Y càng quan hệ chặt chẽ.
* Hệ số tương quan tổng thể sẽ được ước lượng
từ hệ số tương quan mẫu.
A. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
21. Hệ số tương quan:
1.2. Hệ số tương quan mẫu (r-hệ số tương quan Pearson)
- Gọi (xi,yi) là mẫu n cặp giá trị quan sát thu thập ngẫu
nhiên từ 2 tổng thể X và Y.
- Hệ số đo lường mối quan hệ tuyến tính giữa 2 biến x và
y trong mẫu gồm n phần tử sẽ được gọi là hệ số tương
quan mẫu – Ký hiệu: r
A. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
n
i
n
i
ii
n
i
ii
yyxx
yyxx
r
1 1
22
1
)()(
))((
n
i
i
n
i
i
n
i
ii
ynyxnx
yxnyx
r
1
22
1
22
1
)()(
))(()(
1.2. Hệ số tương quan mẫu:
•│r│>0,8: tương quan tuyến tính rất mạnh
•│r│=0,6-0,8: tương quan tuyến tính mạnh
•│r│ =0,4-0,6 : có tương quan tuyến tính
•│r│ =0,2-0,4 : tương quan tuyến tính yếu
•│r│<0,2: tương quan tuyến tính rất yếu hoặc không có tương
quan tuyến tính
Ví dụ: Số liệu về thời gian quảng cáo trên truyền hình và
lượng sản phẩm tiêu thụ ở một cty như sau:
A. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
Thời gian quảng cáo
trong tuần (phút)
28 37 44 36 47 35 26 29 33 32 31 28
Lượng tiêu thụ trong
tuần (1000sp)
41 32 49 42 38 33 27 24 35 30 34 25
A. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
VD: Tính hệ số tương quan mẫu
STT TGQC (xi) LTT (yi) xiyI
1 28 784 41 1681 1148
2 37 1369 32 1024 1184
3 44 1936 49 2401 2156
4 36 1296 42 1764 1512
5 47 2209 38 1444 1786
6 35 1225 33 1089 1155
7 26 676 27 729 702
8 29 841 24 576 696
9 33 1089 35 1225 1155
10 32 1024 30 900 960
11 31 961 34 1156 1054
12 28 784 25 625 700
406 14.194 410 14.614 14.208
/ n 33,83 1.183 34,17 1218 1.184
2
ix
2
iy
A. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
VD: Tính hệ số tương quan mẫu
)22
1
22
1
22
1
17.34*1214614)(83.33*1214194(
17.34*83.33*1214208
)()(
))(()(
n
i
i
n
i
i
n
i
ii
ynyxnx
yxnyx
r
r = 0.639
KL: Giữa thời gian quảng cáo trong tuần và lượng
tiêu thụ của cty có mối tương quan thuận tương đối
mạnh.
32. Kiểm định giả thuyết về mối liên hệ tương quan:
1đuôi phải 1 đuôi trái 2 đuôi
1. Giả thuyết
2. GTKĐ
3. QĐ bác bỏ
H0 > tn-2, > tn-2,/2
A. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
0:H
0:H
1
0
0:H
0:H
1
0
0:
0:
1
0
H
H
)2(
)1( 2
n
r
rt
tt
2. Kiểm định giả thuyết về mối liên hệ tương quan:
Từ ví dụ trước, ta tính được r = 0,639.
Dựa vào r, hãy cho biết có thể kết luận rằng có mối
tương quan thuận giữa thời gian quảng cáo và lượng sản
phẩm tiêu thụ được hay không?
A. PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
B1. Đặt giả thuyết:
B2. Tính giá trị kiểm định:
B3. Quyết định: t > tn-2, = t10;5% = 1.812 => bác bỏ H0.
B4. Kết luận: Với α = 5%, có mối tương quan thuận giữa thời
gian quảng cáo và lượng sản phẩm tiêu thụ.
62.2
)212/()639.01(
639.0
)2n/()r1(
rt
22
H0 : 0
H1 : > 0
B. HỒI QUY TUYẾN TÍNH Y
Y Y
Y
X
XX
X
a. Liên hệ phi tuyến b. Không có liên hệ
c. Liên hệ tuyến tính thuận d. Liên hệ tuyến tính nghịch
ĐK thân cây
và chiều cao
Đường cầu
CÁC DẠNG LIÊN HỆ GIỮA HAI BIẾN X VÀ Y
4B. HỒI QUI TUYẾN TÍNH
Mục tiêu của phân tích hồi qui là xây dựng mối
liên hệ phụ thuộc của một biến phụ thuộc (Y) vào
một hay nhiều biến độc lập (X) bằng mô hình toán
học để từ đó có thể giải quyết các vấn đề sau:
• Ước lượng giá trị trung bình của biến phụ thuộc
với giá trị đã cho của biến độc lập.
• Kiểm định giả thuyết về bản chất của sự phụ
thuộc.
• Dự đoán giá trị trung bình của biến phụ thuộc khi
biết giá trị của biến độc lập.
Hồi qui đơn biến: khảo sát liên hệ giữa 1 biến phụ
thuộc (Y) vào chỉ 1 biến độc lập (X).
VD: Thu nhập trình độ học vấn
Biến độc lậpBiến phụ thuộc
Hồi qui đa biến: khảo sát liên hệ giữa 1 biến phụ
thuộc (Y) vào nhiều biến độc lập (X).
VD: Sản lượng lúa nhiệt độ, lượng mưa, phân bón,…
Biến phụ thuộc Các biến độc lập
B. HỒI QUI TUYẾN TÍNH
1. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐƠN GIẢN
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
80 100 120 140 160 180 200 220 240 260
E(Y/Xi)
- Trung bình có điều kiện của Y sẽ phụ thuộc vào các giá trị
của X: E(Y/Xi) = f(Xi)
1. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐƠN GIẢN
1.1. Pt hồi qui tuyến tính đơn biến của tổng thể:
Y = + .X + Ɛ
+ : hệ số tự do hay hệ số chặn, cho biết giá trị
trung bình của Y khi X = 0.
+ : hệ số riêng của biến, đo lường lượng thay đổi
trung bình trong biến phụ thuộc Y khi X thay
đổi 1 đơn vị.
+ Ɛ: là sai số, biến ngẫu nhiên có pp chuẩn.
51. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐƠN GIẢN
1.2. Pt hồi qui tuyến tính đơn biến của mẫu:
bxay ˆ
n
1i
22
i
n
1i
ii
n
1i
2
i
n
1i
ii
x.nx
y.x.nyx
)xx(
)yy)(xx(
b
Với a, b được xác định theo phương pháp bình
phương bé nhất như sau:
xbya
TÍNH TOÁN CÁC KẾT QUẢ HỒI QUI BẰNG
PHẦN MỀM EXCEL
Tools/Data analysis/Regression
- Input Y Range: nhập địa chỉ của biến Y.
- Input X Range: nhập địa chỉ của biến X.
- Lables: dữ liệu có chứa tiêu đề không
- Các lựa chọn kế tiếp có thể để mặc định hoặc thay
đổi tùy theo mục đích.
- Output Range: chọn vùng xuất kết quả
- New Worksheet ply: đặt tên cho sheet chứa kết quả
- Nhấp OK để hoàn tất.
VD1: Giám đốc tiếp thị của một cty xem xét mối liên hệ giữa
doanh số bán và số năm kinh nghiệm của các đại diện bán
hàng, số liệu được thu thập trong bảng sau:
STT Doanh số Số năm
Y X
1 487 3
2 445 5
3 272 2
4 641 8
5 187 2
6 440 6
7 346 7
8 238 1
9 312 4
10 269 2
11 655 9
12 563 6
VD: TÍNH TOÁN CÁC KẾT QUẢ HỒI QUI BẰNG
PHẦN MỀM EXCEL
Coefficients Standard Error t Stat P-value
Intercept 175,8288 54,99 3,197 0,0095
SO NAM 49,9101 10,50 4,752 0,0007
Hệ số hồi qui
a = 175,8288
b = 49,9101
xy 9101,498288,175ˆ
6Giải thích phương trình hồi quy mẫu
xy 9101,498288,175ˆ
• a = 175,8288: khi số năm kinh nghiệm bằng 0 tức
là 1 đại diện bán hàng vừa mới làm việc với cty thì
cũng có thể đạt doanh số trung bình khoảng
175,8288 triệu đồng.
• b = 49,9101: khi số năm kinh nghiệm tăng thêm 1
năm thì doanh số sẽ tăng trung bình khoảng
49,9101 triệu đồng.
thể hiện phần trăm biến thiên của Y được giải thích
bởi các biến X được nêu trong mô hình hồi qui.
SST
SSE1
SST
SSRR2
Regression Statistics
Multiple R 0,833
R Square 0,693
Adjusted R Square 0,662
Standard Error 92,106
Observations 12
ii xy 9101,498288,175ˆ
R2 = 0,693 cho ta biết
69,3% biến thiên doanh số
bán hàng có thể giải thích
được bởi biến thiên trong
số năm kinh nghiệm.
1. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐƠN GIẢN
1.3. Hệ số xác định (R2) :
Sai số chuẩn của hồi qui
Regression Statistics
Multiple R 0,833
R Square 0,693
Adjusted R Square 0,662
Standard Error 92,106
Observations 12
xy 9101,498288,175ˆ
• Sai số chuẩn của hồi qui đo lường sự biến thiên của
các giá trị Y thực tế xung quanh đường hồi qui.
• Sai số chuẩn của hồi qui có cùng ĐVT với biến Y.
• Sai số càng lớn thì biến thiên càng nhiều đường
hồi qui càng ít sát với các điểm dữ liệu.
1. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐƠN GIẢN
1.4. Kiểm định F : xem xét giả thuyết về sự tồn tại của
mối liên hệ tuyến tính giữa X và Y.
df SS MS F Significance F
Regression 1 191600,6 191600,6 22,6 0,001
Residual 10 84834,3 8483,4
Total 11 276434,9
xy 9101,498288,175ˆ VD:
ANOVA
- GT: H0: = 0 (không có mối liên hệ tuyến tính giữa doanh
số bán hàng và số năm kinh nghiệm)
H1: 0 (có mối liên hệ tuyến tính giữa doanh số bán
hàng và số năm kinh nghiệm)
- QĐ: p-value = 0,1%quá nhỏ Bác bỏ H0.
- KL: Với α = 5% có mối liên hệ tuyến tính giữa doanh số bán
hàng và số năm kinh nghiệm.
7- Giả thuyết:
H0: = 0 (biến X không có ý nghĩa trong mô hình hồi qui)
H1: 0 (biến X có ý nghĩa trong mô hình hồi qui)
- Giá trị kiểm định:
Sb: sai số chuẩn ước lượng của b
- Qui tắc quyết định: Ở mức ý nghĩa , bác bỏ H0 khi:
bS
bt
2/,2 ntt
1. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐƠN GIẢN
1.5. Kiểm định giả thuyết về mối liên hệ tuyến tính:
(tương tự kiểm định F)
1. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐƠN GIẢN
1.5. Kiểm định giả thuyết về mối liên hệ tuyến tính:
(tương tự kiểm định F)
xy 9101,498288,175ˆ VD:
- GT:
H0: = 0 (biến X không có ý nghĩa trong mô hình hồi qui)
H1: 0 (biến X có ý nghĩa trong mô hình hồi qui)
- QĐ: p-value ≈ 0 quá nhỏ Bác bỏ H0.
- KL: Với α = 5% biến X có ý nghĩa trong mô hình hồi qui.
Coefficients Standard Error t Stat P-value
Intercept 175,8288 54,99 3,197 0,0095
SO NAM 49,9101 10,50 4,752 0,0007
• Hệ số a và b trong phương trình hồi qui mẫu được sử
dụng để ước lượng cho các hệ số α và trong
phương trình hồi qui tổng thể.
Khoảng tin cậy (1-).100% cho α và :
1. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐƠN GIẢN
1.6. Ước lượng khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy:
Ý nghĩa: nếu biến độc lập X tăng 1 đơn vị thì biến phụ thuộc
Y sẽ tăng trong khoảng (b tn-2, /2 x Sb) đơn vị.
Với Sa, Sb là những độ lệch chuẩn đã ước lượng.
anan StaSta 2/,22/,2
bnbn StbStb 2/,22/,2
Ý nghĩa: nếu X = 0 thì giá trị trung bình của Y sẽ nằm trong
khoảng (a tn-2, /2 x Sa) đơn vị.
1. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐƠN GIẢN
1.7. Dự đoán giá trị trung bình của biến phụ thuộc
khi biết giá trị của biến độc lập.
11 .ˆ nn xbay
Trong đó:
- a, b là các hệ số trong mô hình hồi qui mẫu.
- Biến xn+1 là giá trị được cho trước.
8PHÂN BIỆT LIÊN HỆ THỐNG KÊ VÀ LIÊN HỆ
HÀM SỐ KHI PHÂN TÍCH HỒI QUI
- Liên hệ hàm số:
Pt của hàm bậc nhất: Y = aX + b: với một giá trị X
tìm được một giá trị Y duy nhất.
- Liên hệ thống kê:
Trong mô hình hồi qui đơn biến: Y = aX + b: nếu
biết X cũng không cho phép dự đoán giá trị
của Y chính xác là bao nhiêu, vì còn có các
biến khác tác động đến X mà chưa được đưa
vào mô hình.
2. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN (HỒI QUI BỘI)
2.1. PT hồi qui bội của tổng thể và mẫu:
- Pt hồi qui tổng thể:
Y = α + β1X1 + β2X2 +…+ βkXk + Ɛ
+ : hệ số tự do hay hệ số chặn, cho biết giá trị trung
bình của Y khi các biến Xi = 0.
+ i: hệ số riêng của biến, đo lường lượng thay đổi
trung bình trong biến phụ thuộc Y khi Xi thay đổi
một đơn vị, các biến còn lại không đổi..
+ Ɛ: là sai số, biến ngẫu nhiên có pp chuẩn.
- Pt hồi qui mẫu:
kk xbxbxbay ...ˆ 2211
Hệ số tương quan bội (R): đo lường một cách tổng quát
cường độ của mối liên hệ tương tự như hệ số tương
quan giữa các biến độc lập X và biến phụ thuộc Y.
Hệ số xác định (R2) thể hiện phần biến thiên của Y được
giải thích bởi các biến X được nêu trong mô hình hồi qui.
Hệ số xác định được tính theo công thức:
R2 càng lớn mô hình hồi qui tuyến tính càng thích hợp,
và tất nhiên là càng có ý nghĩa trong việc giải thích sự
biến thiên của Y.
Tuy nhiên, khi số biến X tăng R2 tăng mô hình hồi qui
không thích hợp, không thể sử dụng để dự đoán.
SST
SSE1
SST
SSRR2
2. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN (HỒI QUI BỘI)
2.2. Hệ số xác định:
- là R2 nhưng có tính đến bậc tự do của SSE và
SST.
- có sự khác biệt rất ít so với R2 (chỉ khác biệt khi
số lượng biến X chiếm tỷ lệ lớn trong một mẫu
nhỏ).
- Dùng để xem xét có nên thêm biến độc lập mới
vào mô hình hồi qui hay không.
- Nếu tăng lên khi thêm biến Xi nào đó thì chúng
ta có thể quyết định đưa biến đó vào mô hình hồi
qui.
2. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN (HỒI QUI BỘI)
2.3. Hệ số xác định đã điều chỉnh ( ):
2
R
2
R
2
R
2
R
2
R
9Mục đích: xem xét giả thuyết về sự tồn tại của mối liên
hệ tuyến tính của X và Y.
Giả thuyết:
Giá trị kiểm định:
Trường hợp biết R2:
Qui tắc quyết định: bác bỏ H0 khi F > Fk,n-k-1,
H0: 1 = 2 = … =i = 0 (pt hồi qui không có ý nghĩa)
H1: có ít nhất một tham số i 0 (pt hồi qui có ý nghĩa)
MSE
MSRF
k: số biến độc lập trong mô hình hồi qui
n: số quan sát (cỡ mẫu)
2
2
1
1
R
R
k
knF
2. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN (HỒI QUI BỘI)
2.4. Phân tích phương sai hồi qui (kiểm định F):
Lưu ý: khi xử lý bằng Excel, thường cho ra kết quả
của Sig F, Sig F có ý nghĩa tương tự như P-value
tức là giả thuyết H0 sẽ bị bác bỏ ở bất kỳ > Sig F.
ANOVA
Nguồn
biến động
Df
Độ tự
do
SS
Tổng bình
phương
MS
TB bình
phương
F
GT kiểm
định
Significance
F
Regression
(Do hồi qui) K SSR
MSR=
SSR/k
F =
MSR/MSE
Residual
(Dư số) n-k-1 SSE
MSE =
SSE/(n-k)
Total
(Tổng cộng) n-1 SST
MST =
SST/n
2. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN (HỒI QUI BỘI)
2.4. Phân tích phương sai hồi qui (kiểm định F):
- Giả thuyết:
H0: i = 0 (biến Xi không có ý nghĩa trong mô hình hồi qui)
H1: i 0 (biến Xi có ý nghĩa trong mô hình hồi qui)
- Giá trị kiểm định:
- Qui tắc quyết định: Ở mức ý nghĩa , bác bỏ H0 khi:
ib
i
i S
bt
2/,1 kni tt
2. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN (HỒI QUI BỘI)
2.5. Kiểm định từng hệ số hồi qui tổng thể (kiểm định t):
• Hệ số a và b trong phương trình hồi qui mẫu được sử dụng
để ước lượng cho các hệ số α và trong phương trình hồi
qui tổng thể.
Khoảng tin cậy (1-).100% cho α và :
2. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN (HỒI QUI BỘI)
2.6. Ước lượng khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy:
Ý nghĩa: nếu biến độc lập Xi tăng 1 đơn vị thì biến phụ thuộc
Y sẽ tăng trong khoảng (bi tn-k-1, /2 x Sbi) đơn vị, với giả định
các biến Xi khác không đổi.
Với Sa và các Sbi là những độ lệch chuẩn đã ước lượng.
aknakn StaSta 2/,12/,1
ibkniiibkni StbStb 2/,12/,1
Ý nghĩa: nếu các biến Xi = 0 thì giá trị trung bình của Y sẽ
nằm trong khoảng (a tn-k-1, /2 x Sa) đơn vị.
10
Bảng xử lý từ Excel sẽ có dạng sau:
Coefficients
Standard
Error t Stat P-value Lower 1- Upper 1-
Intercept a Sa
X1 b1 Sb1 b1/Sb1 b1 - 1 b1 + 1
X2 b2 Sb2 b2/Sb2 b2 - 2 b2 + 2
Xi bi Sbi bi/Sbi bi - i bi + i
Đọc kết quả kiểm
định
Đọc kết quả ước
lượng
Trong đó: i = tn-k-1;/2 x Sbi
2. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN (HỒI QUI BỘI)
2.6. Ước lượng khoảng tin cậy của các hệ số hồi quy: 2.6. Dự đoán giá trị trung bình của biến phụ thuộc
khi biết giá trị của biến độc lập.
11221111 n.kkn.n.n xb...xbxbayˆ
• Trong đó: a, b1, b2, ..., bk là các hằng số trong mô
hình hồi qui mẫu.
• Các biến: x1.n+1, x2.n+1,..., xk.n+1 là các giá trị được
cho trước.
2. MÔ HÌNH HỒI QUI TUYẾN TÍNH ĐA BIẾN (HỒI QUI BỘI)
TÍNH TOÁN CÁC KẾT QUẢ HỒI QUI BẰNG
PHẦN MỀM EXCEL
Tools/Data analysis/Regression
- Input Y Range: nhập địa chỉ của biến Y.
- Input X Range: nhập địa chỉ của biến X.
- Lables: dữ liệu có chứa tiêu đề không
- Các lựa chọn kế tiếp có thể để mặc định hoặc thay
đổi tùy theo mục đích.
- Output Range: chọn vùng xuất kết quả
- New Worksheet ply: đặt tên cho sheet chứa kết quả
-Nhấp OK để hoàn tất.
Ví dụ 2: tốc độ tăng trưởng kinh tế
1/2/2012
1
CHƯƠNG 12.
DÃY SỐ THỜI GIAN
BÀI GIẢNG
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
NỘI DUNG
Giới thiệu dãy số thời gian1
Các đại lượng mô tả DSTG2
3
Mô hình nhân4
Dự báo trên DSTG
5
I. GIỚI THIỆU DÃY SỐ THỜI GIAN
1. Định nghĩa: Dãy số thời gian là một dãy các giá
trị của một chỉ tiêu nào đó được sắp xếp theo thứ tự
thời gian.
2. Phân loại:
- Dãy số thời kỳ: là dãy số biểu hiện sự thay đổi của
hiện tượng qua từng thời kỳ nhất định.
- Dãy số thời điểm: là dãy số biểu hiện mặt lượng
của hiện tượng vào từng thời điểm nhất định.
Ví dụ
Năm 2001 2002 2003 2004 2005
SL (ngàn tấn) 931,1 722,2 749,4 976,2 892,4
VD1: Sản lượng cà phê XK của Việt Nam từ 2001-2005
VD2: Giá vàng SJC tại Cần Thơ trong tuần đầu tháng
9/2011
Ngày 1/9 2/9 3/9 4/9 5/9 6/9
Ngàn đồng/chỉ 4.340,5 4.356,0 4.505,2 4.578,7 4.650,0 4.645,5
1/2/2012
2
II. CÁC ĐẠI LƯỢNG MÔ TẢ DSTG
1. Mức độ trung bình theo thời gian:
n
Y
Y
n
i
i
11.1. Dãy số thời kỳ:
1
2
1...
2
1
121
n
YYYY
Y
nn
Y
1.2. Dãy số thời điểm:
- Khoảng cách giữa các thời điểm bằng nhau:
- Khoảng cách giữa các thời điểm không bằng nhau:
n
i
i
n
i
ii
t
tY
Y
1
1 Yi: mức độ thứ i trong dãy số
ti : độ dài thời gian tương ứng
2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối: ∆
2.1. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn:
2.2. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối định gốc:
* Mối liên hệ giữa lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn
và định gốc:
2.3. Lượng tăng (giảm) tuyệt đối trung bình:
1 iii YY
1' YYii
'
n
n
2i
i
111
1
'
2
n
YY
nn
nn
n
i
i
II. CÁC ĐẠI LƯỢNG MÔ TẢ DSTG
3. Tốc độ phát triển (lần, %)
3.1. Tốc độ phát triển liên hoàn:
3.2. Tốc độ phát triển định gốc:
Mối liên hệ giữa tốc độ phát triển liên hoàn và định gốc:
3.3. Tốc độ phát triển trung bình:
1
i
i
i Y
Yt
1
'
Y
Yt i
i
'
n
n
2i
i tt
1
1
1 '1
2
n nn nn
n
i
i Y
Y
ttt
II. CÁC ĐẠI LƯỢNG MÔ TẢ DSTG III. DỰ BÁO TRÊN DÃY SỐ THỜI GIAN
1. Một số vấn đề liên quan đến dự báo
1.1. Thời đoạn dự báo: là tần suất thời gian mà số liệu
phục vụ cho dự báo được thu thập (tháng, quí, năm…)
1.2. Tầm xa dự báo: là khoảng thời gian tương lai mà giá trị
dự báo được thực hiện, tầm xa dự báo có thể gồm 1 hoặc
nhiều thời đoạn dự báo.
1.3. Giai đoạn dự báo:
- Dự báo hậu nghiệm: trường hợp đã có các giá trị quan sát
thực tế, có thể đánh giá được độ phù hợp của mô hình.
- Dự báo tiền nghiệm: ngược lại với dự báo hậu nghiệm.
- Dự báo lùi: nhằm tạo ra các giá trị bổ sung cho dãy số thời
gian trong quá trình phân tích.
1/2/2012
3
III. DỰ BÁO TRÊN DÃY SỐ THỜI GIAN
Sai số dự báo: et = Yt – Ft
Sai số tuyệt đối trung bình:
Sai số % tuyệt đối trung bình:
Sai số bình phương trung bình:
Hệ số không ngang bằng:
n
e
MAE
n
t
t
1
%1001
n
Ye
MPAE
n
t
tt
MSERMSE
n
e
MSE
n
t
t
;1
2
Naive
DB
RMSE
RMSEU
1.4. Đo lường độ chính xác của mô hình dự báo
MH đang xem xét
MH thô Naive
III. DỰ BÁO TRÊN DÃY SỐ THỜI GIAN
58,0
12,2
22,1
4
18
46
Naive
DB
RMSE
RMSEU
VD: Đo lường độ chính xác của mô hình dự báo
t Yt Ft Ft(Naive) et et (Naive) e2t e2t (Naive)
1 16 16 - 0 - 0
2 17 18 16 -1 1 1 1
3 20 18 17 2 3 4 9
4 22 21 20 1 2 1 4
5 - 24 22 - - -
Tổng 6 14
III. DỰ BÁO TRÊN DÃY SỐ THỜI GIAN
2. Một số mô hình dự báo
2.1. Dựa vào lượng tăng giảm tuyệt đối trung bình:
Ví dụ: Giá trị xuất khẩu mặt hàng X của quốc gia
trong các năm, hãy dự báo cho năm 2009, 2010
Năm 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
Giá trị xuất khẩu (tỷ
đồng)
2,0 2,2 1,7 1,5 2,8 2,9 3,4
.Lyyˆ nLn
: Giá trị dự đoán ở thời gian n+L
: Giá trị thực tế ở thời gian n
: Lượng tăng (giảm) tuyệt đối TB
L : Tầm xa dự đoán
nY
Lny
III. DỰ BÁO TRÊN DÃY SỐ THỜI GIAN
2.2. Dựa vào tốc độ phát triển trung bình:
: Giá trị dự đoán ở thời gian n+L
yn : Giá trị thực tế ở thời gian n
: tốc độ phát triển TB
L : Tầm xa dự đoán
L
nLn )t.(yyˆ Ln
y
t
Ví dụ: Sử dụng VD trên, hãy dự đoán giá trị xuất
khẩu mặt hàng X của quốc gia ở năm 2009, 2010
dựa vào tốc độ phát triển TB.
1/2/2012
4
III. DỰ BÁO TRÊN DÃY SỐ THỜI GIAN
2.3. Dự báo bằng phương pháp trung bình trượt:
Yt : Giá trị thực tế ở thời điểm t
Ft+1 : Giá trị dự báo ở thời điểm t+1
k : khoảng trượt (k = 3,4,5,6,7…)
k
YYY
F ktttt
1)(1
1
...
Áp dụng cho dữ liệu có dao động nhiều nhưng không
có tính xu thế rõ ràng
III. DỰ BÁO TRÊN DÃY SỐ THỜI GIAN
2.3. Dự báo bằng phương pháp trung bình trượt:
VD: SL của 1 nhà máy SX thép thời kỳ 1995-2004:
Năm SL (tr.tấn) Số TB trượt
1995 7,4
1996 6,8
1997 6,4
1998 6,6 6,87
1999 7,1 6,60
2000 6,0 6,70
2001 7,3 6,57
2002 6,7 6,80
2003 8,2 6,67
2004 7,8 7,40
2005 7,57
K = 3
Áp dụng cho dữ liệu không có xu hướng rõ rệt và
không có kiểu mẫu vận động cơ bản nào
ttt FYF ).1(.1
0<<1 : Hệ số làm phẳng chọn α cho MSE nhỏ nhất
tLt yy ˆ
III. DỰ BÁO TRÊN DÃY SỐ THỜI GIAN
2.4. Phương pháp làm phẳng số mũ đơn giản
Bước 1: Làm phẳng dãy số:
Bước 2: Giá trị dự báo:
Thực hiện trên Excel: Tools/Solver
- Set targit cell: nhập địa chỉ ô chứa công thức tính MSE
- Equal to: chọn Min (để MSE nhỏ nhất)
- By changing cell: nhập địa chỉ ô chứa giá trị α
- Subject to the constraints: nhập điều kiện 0<α<1
III. DỰ BÁO TRÊN DÃY SỐ THỜI GIAN
2.5. Mô hình ngoại suy xu thế:
bta)t(fyˆt
Dự báo dựa vào hồi qui Yt theo biến độc lập là thời gian t
1/2/2012
5
IV. DỰ BÁO BẰNG MÔ HÌNH NHÂN
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến dãy số thời gian:
• Tính xu hướng: thể hiện chiều hướng biến động,
tăng hoặc giảm, của hiện tượng trong một thời gian
dài.
• Tính chu kỳ: Biến động của hiện tượng được lặp
lại với một chu kỳ nhất định.
• Tính thời vụ: là sự biến động của hiện tượng ở
một số thời điểm nào đó trong năm được lặp đi lặp
lại qua nhiều năm.
• Tính ngẫu nhiên hay bất thường: là biến động
không có qui luật và hầu như không dự đoán được.
IV. DỰ BÁO BẰNG MÔ HÌNH NHÂN
2. Mô hình dự báo:
yi = Ti . Ci . Si . Ii
Ti: Giá trị của yếu tố xu hướng
Ci: Giá trị của yếu tố chu kỳ
Si: Giá trị của yếu tố thời vụ
Ii: Giá trị của yếu tố ngẫu nhiên
TCSyˆ
IV. DỰ BÁO BẰNG MÔ HÌNH NHÂN
Sử dụng số liệu sau để cùng tìm hiểu cách tính T, S, C
Ví dụ: Doanh số bán của công ty từ năm 2005-2008
Năm Quý Doanh số Năm Quý Doanh số
2005
I 170
2007
I 157
II 148 II 145
III 141 III 128
IV 150 IV 134
2006
I 161
2008
I 160
II 137 II 139
III 132 III 130
IV 158 IV 144
IV. DỰ BÁO BẰNG MÔ HÌNH NHÂN
2.1. Tính xu hướng:
Sử dụng hàm hồi qui thep thời gian: t1,13,155T
Năm Quý Doanh số t T
2005
I 170 1 154,2
II 148 2 153,1
III 141 3 152,0
IV 150 4 150,9
2006
I 161 5 149,8
II 137 6 148,7
III 132 7 147,6
IV 158 8 146,5
2007
I 157 9 145,4
II 145 10 144,3
III 128 11 143,2
IV 134 12 142,1
2008
I 160 13 141,0
II 139 14 139,9
III 130 15 138,8
IV 144 16 137,7
1/2/2012
6
IV. DỰ BÁO BẰNG MÔ HÌNH NHÂN
1m
0j
ji
*
2/)1m(i y.m
1y
Năm Quý Doanh số t T y* C(%)m=4 m=2
2005
I 170 1 154,2
II 148 2 153,1
III 141 3 152,0 152,3 151,1 99,4
IV 150 4 150,9 150,0 148,6 98,5
2006
I 161 5 149,8 147,3 146,1 97,5
II 137 6 148,7 145,0 146,0 98,2
III 132 7 147,6 147,0 146,5 99,3
IV 158 8 146,5 146,0 147,0 100,3
2007
I 157 9 145,4 148,0 147,5 101,4
II 145 10 144,3 147,0 144,0 99,8
III 128 11 143,2 141,0 141,4 98,7
IV 134 12 142,1 141,8 141,0 99,2
2008
I 160 13 141,0 140,3 140,5 99,6
II 139 14 139,9 140,8 142,0 101,5
III 130 15 138,8 143,3
IV 144 16 137,7
2.2. Tính chu kỳ: C = TC/T = y*/T
Số trung bình di động:
Khi m chẵn tính thêm m=2
IV. DỰ BÁO BẰNG MÔ HÌNH NHÂN
2.3. Tính chỉ số thời vụ
Năm Quý Doanh số t T y* C SIm=4 m=2
2005
I 170 1 154,2
II 148 2 153,1
III 141 3 152,0 152,3 151,1 99,4 93,3
IV 150 4 150,9 150,0 148,6 98,5 100,9
2006
I 161 5 149,8 147,3 146,1 97,5 110,2
II 137 6 148,7 145,0 146,0 98,2 93,84
III 132 7 147,6 147,0 146,5 99,3 90,1
IV 158 8 146,5 146,0 147,0 100,3 107,5
2007
I 157 9 145,4 148,0 147,5 101,4 106,4
II 145 10 144,3 147,0 144,0 99,8 100,7
III 128 11 143,2 141,0 141,4 98,7 90,54
IV 134 12 142,1 141,8 141,0 99,2 95,04
2008
I 160 13 141,0 140,3 140,5 99,6 113,9
II 139 14 139,9 140,8 142,0 101,5 97,89
III 130 15 138,8 143,3
IV 144 16 137,7
*y
Doanhso
TC
TCSI
SI
IV. DỰ BÁO BẰNG MÔ HÌNH NHÂN
2.3. Tính chỉ số thời vụ điều chỉnh: S
Năm Quí I Quí II Quí III Quí IV Tổng
2005 93,3 100,9
2006 110,2 93,8 90,1 107,5
2007 106,4 100,7 90,5 95,0
2008 113,9 97,9
E(SI) 110,17 97,47 91,30 101,13 400,07
S 110,15 97,45 91,28 101,12
)SI(E
400S
Theo quý
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nguyenlythongke_9677.pdf