Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) - Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông

CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Ý nghĩa của dự án này là vô giá. Do đó, Công ty TNHH TM DV QC Sống Đẹp chúng tôi hy vọng rằng “Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông” sẽ thu được kết quả khả quan. Bên cạnh lợi ích của chủ đầu tư nói riêng và sự phát triển kinh tế của Tp.HCM cũng như cả nước nói chung thì dự án còn có nhiều đóng góp về giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người lao động tại địa phương. Ngoài ra, trên hết tất cả chính là tính nhân đạo có ý nghĩa lớn lao về mặt xã hội của dự án, góp phần chữa trị bệnh, nâng cao nhận thức cũng như trách nhiệm của người dân về sức khỏe, đem lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho cộng đồng Vì những lợi ích vô cùng to lớn này, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau: 1. Mong Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) hỗ trợ về mặt tài chính 2. Mong Nhà nước Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi về các thủ tục hành chính, thủ tục nhập khẩu trang thiết bị kỹ thuật. Cuối cùng, Công ty TNHH TM DV QC Sống Đẹp chúng tôi kính mong các Cơ Quan Ban Ngành liên quan, Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương hỗ trợ để dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động nhằm nhanh chóng mang lại những hiệu quả kinh tế xã hội nói trên. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.

pdf61 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) - Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cộng được kiểm soát theo QCVN 28:2010/BTNMT – Nước thải y tế Nước thải bệnh viện SCR thô Bể tiếp nhận SCR tinh Bể điều hòa Máy thổi khí Bể ASBC Bể lắng Bể chứa bùn Chlorine Bể khử trùng Nguồn tiếp nhận V.3. Kết luận Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty TNHH TM DV QC Sống Đẹp đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trường. ---------------------------------------------------------------------------------- 37 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, CƠ CẤU NGUỒN VỐN, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH VI.1. Tổng mức đầu tư VI.1.1 Cơ sở tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho “Dự án bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông” được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây : - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số 14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. - Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Quyết định 725/QĐ-BXD ngày 09/08/2012 của bộ xây dựng - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình. ---------------------------------------------------------------------------------- 38 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ VI.1.2. Nội dung tổng mức đầu tư 1.2.1. Các thành phần trong tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án là 248,200,171,000 đồng tương đương với 11,916,000 USD, trong đó: ▪ Vốn ODA: 237,200,171,000 đồng tương đương 11,387,000 USD ▪ Vốn đối ứng: 11,000,000,000 đồng tương đương 528,000 USD ( Tỷ giá 1 USD = 20,830 đồng) Các thành phần trong tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng và máy móc thiết bị, chi phí lập website ban đầu, chi phí đất, chi phí dự phòng. 1.2.2. Tính toán các khoản chi phí  Chi phí xây dựng lắp đặt và máy móc thiết bị + Cơ sở hạ tầng và máy móc thiết bị bệnh viện. Được tính toán dựa trên suất vốn đầu tư xây dựng công năm 2011 theo quyết định số 725/QĐ-BXD ngày 09/08/2012 của Bộ Xây dựng. Suất vốn đầu tư là công cụ hỗ trợ cho việc tính toán xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình ở giai đoạn chuẩn bị dự án. Bệnh viện đa khoa Hào Quang được xây dựng với quy mô 72 giường bệnh, với đơn giá xây dựng tính theo suất đầu tư công trình y tế năm 2011 đối với bệnh viện đa khoa có quy mô từ 50 đến 200 giường là 1,426,810,000 đồng/giường, trong đó xây dựng là 598,660,000 đồng/giường và thiết bị là 676,480,000 đồng/giường. Suất vốn đầu tư đã bao gồm chi phí cần thiết để xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các khoản chi phí khác. Suất đầu tư này được tính toán với cấp công trình là cấp II theo các quy định trong tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748 :1991 ‘‘Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung.’’; các yêu cầu quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ thuật về phòng cháy chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện nước theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 365 : 2007 ‘‘Bệnh viện đa khoa. Hướng dẫn thiết kế’’ và các quy định có liên quan. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa bao gồm: - Chi phí xây dựng công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ như : + Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị, phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh + Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt của nhân viên và phòng vệ sinh. + Khối kỹ thuật nghiệp vụ bao gồm phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, thực nghiệm, phòng giải phẩu bệnh lý, khoa dược + Khối hành chính quản trị gồm bếp, kho xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường trực ---------------------------------------------------------------------------------- 39 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ sinh hoạt nghỉ ngơi của nhân viên và bệnh nhân. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho một giường bệnh theo năng lực phục vụ. Điều chỉnh suất vốn đầu tư xây dựng : Bệnh viện đa khoa Hào Quang được xây dựng theo tiêu chuẩn công nghệ mới và hiện đại của Nhật Bản nên chủ đầu tư đã điều chỉnh suất vốn đầu tư cho máy móc thiết bị tăng thêm 30 % so với suất đầu tư 2011. Bên cạnh đó, tính toán cho yếu tố lạm phát là 8%. Dự án được tiến hành xây dựng vào tháng 02 năm 2013, để dự tính cho yếu tố trượt giá chủ đầu tư đã tiến hành tính toán chỉ số trượt giá theo công văn số 143/BXD – KTXD áp dụng cho chỉ số giá xây dựng công trình ngày 13 tháng 10 năm 2010. + Hệ thống cảnh quan, mặt nước Đơn giá xây dựng hệ thống cảnh quan mặt nước được ước tính theo giá thị trường năm 2012 là 3,000,000 đồng/m2. Đơn giá này sẽ được điều chỉnh theo lạm phát là 8%. + Hệ thống giao thông nội bộ Đơn giá xây dựng hệ thống giao thông nội bộ được ước tính theo giá thị trường năm 2012 là 2,500,000 đồng/m2 . Đơn giá này sẽ được điều chỉnh theo lạm phát là 8%. Chi phí xây dựng = 56,690,878,000 đồng tương đương 2,722,000 USD Chi phí máy móc thiết bị =73,854,731,000 đồng tương đương 3,546,000 USD .  Chi phí lập website ban đầu Chủ đầu tư sẽ đầu tư vào hệ thống website bao gồm : tên miền, hosting-lưu trữ website, mã nguồn, giao diện, dữ liệu website. Chi phí lập website ban đầu = 3,500,000,000 đồng tương đương 168,000 USD .  Chi phí đất Để phục vụ cho dự án, chủ đầu tư đã mua đất với diện tích là 1,250 m2 Chi phí đất = 11,000,000,000 đồng tương đương 528,000 USD.  Chi phí chi trả cho công ty quản lý nguồn nhân lực Nhật Bản: Nhằm phục vụ cho công tác tuyển dụng và quản lý nguồn nhân lực chất lượng cao cho bệnh viện đa khoa Hào Quang, công ty Dịch vụ & Thương mại Quảng cáo Sống Đẹp dự định sẽ ký kết hợp đồng với công ty đào tạo và quản lý nguồn nhân lực của Nhật Bản trong vòng 3 năm hoạt động đầu tiên của dự án. Tổng giá trị hợp đồng ký kết là 90,000,000,000 đồng. Chi phí chi trả cho công ty đào tạo và quản lý nguồn nhân lực Nhật Bản: 90,000,000,000 đồng tương đương 4,321,000 USD  Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: 100,000,000 đồng tương đương 5,000 USD .  Chi phí dự phòng Dự phòng cho khối lượng phát sinh do các yếu tố không lường trước được, chi phí dự phòng do khối lượng phát sinh bằng 10% chi phí xây dựng và máy móc thiết bị phù hợp với ---------------------------------------------------------------------------------- 40 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”. + Dự phòng cho khối lượng phát sinh (GXl+Gtb)*10 % = 13,054,561,000 đồng tương đương 627,000 USD. 1.2.3. Kết quả tổng mức đầu tư Bảng Tổng mức đầu tư GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ STT HẠNG MỤC (1000VNĐ) (1000USD) I Xây dựng và lắp đặt 56,690,878 2,722 II. Máy móc thiết bị 73,854,731 3,546 III Chi phí lập website ban đầu 3,500,000 168 IV Chi phí mua đất 11,000,000 528 V Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 100,000 5 VI Dự phòng khối lượng phát sinh Gdp = ΣGCp*10% 13,054,561 627 Chi phí chi trả cho công ty quản lý nguồn nhân lực VII 90,000,000 4,321 Nhật Bản TỔNG CỘNG NGUỒN 248,200,171 11,916 VỐN ĐẦU TƯ VI.2. Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án VI.2.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư Nguồn vốn và phân bổ tổng mức đầu tư theo cơ cấu phần và theo hạng mục được thể hiện qua bảng dưới đây: Bảng cấu trúc nguồn vốn VỐN ĐỐI ĐẦU TƯ VỐN VAY STT HẠNG MỤC ỨNG (1000VNĐ) (1000VNĐ) (1000 VNĐ) 1 Chi phí xây dựng (VNĐ) 56,690,878 56,690,878 2 Chi phí thiết bị 73,854,731 73,854,731 3 Chi phí lập website ban đầu 3,500,000 3,500,000 4 Chi phí đất 11,000,000 11,000,000 5 Dự phòng phí 13,054,561 13,054,561 Chi phí lập báo cáo đánh giá 6 100,000 100,000 tác động môi trường Chi phí chi trả cho công ty 7 quản lý nguồn nhân lực 90,000,000 90,000,000 Nhật Bản TỔNG CỘNG 248,200,171 237,200,171 11,000,000 QUY ĐỔI (1000 USD) 11,916 11,387 528 ---------------------------------------------------------------------------------- 41 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Cơ chế tài chính trong nước:  Đối với vốn ODA: Vốn ODA: 237,200,171,000 đồng tương đương 11,387,000 USD trong đó - Nguồn vốn chi cho xây dựng cơ bản: 56,690,878,000 đồng chiếm 23.90% trong nguồn vốn ODA. - Nguồn vốn chi cho đầu tư máy móc thiết bị: 73,854,731,000 đồng chiếm 31.14 % trong nguồn vốn ODA. - Chi phí lập website ban đầu: 3,500,000,000 đồng chiếm 1.48 % trong nguồn vốn ODA. - Chi phí dự phòng: 13,054,561,000 đồng chiếm 5.5 % trong nguồn vốn ODA. - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: 100,000,000 đồng chiếm 0.04 % trong nguồn vốn ODA. - Chi phí hợp đồng với công ty đào tạo và quản lý nguồn nhân lực Nhật Bản trong 3 năm hoạt động đầu tiên của dự án : 90,000,000,000 đồng chiếm 37.94 %  Đối với vốn đối ứng: Vốn đối ứng: 11,000,000,000 đồng tương đương 528,000 USD, trong đó: - Chi phí mua đất: 11,000,000,000 đồng tương đương 528,000 USD Vốn đối ứng có thể xem xét để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với một số chi phí phát sinh trong nước. VI.2.2 Tiến độ sử dụng vốn Tiến độ sử dụng vốn của dự án được thể hiện qua bảng sau: Bảng tiến độ sử dụng vốn ĐVT: 1,000 VNĐ THỜI GIAN HẠNG MỤC Năm 2013 Năm 2014 TỔNG Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Chi phí xây dựng 14,172,720 14,172,720 14,172,720 14,172,720 56,690,878 Chi phí thiết bị 18,463,683 18,463,683 18,463,683 18,463,683 73,854,731 Chi phí lập website 3,500,000 3,500,000 ban đầu Chi phí đất 11,000,000 11,000,000 Dự phòng phí 2,610,912 2,610,912 2,610,912 2,610,912 2,610,912 13,054,561 Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi 100,000 100,000 trường Chi phí chi trả cho công ty quản lý nguồn 45,000,000 45,000,000 90,000,000 nhân lực Nhật Bản TỔNG CỘNG 11,100,000 35,247,315 35,247,315 35,247,315 80,247,315 51,110,912 248,200,171 QUY ĐỔI 533 1,692 1,692 1,692 3,852 2,454 11,916 ( 1000 USD) ---------------------------------------------------------------------------------- 42 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ VI.2.3. Nguồn vốn và phương thức vay vốn thực hiện dự án Bảng nguồn vốn thực hiện dự án ĐVT: 1,000 VNĐ THỜI GIAN Năm 2013 Năm 2014 Tổng cộng Tỷ lệ HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II Vốn vay 100,000 35,247,315 35,247,315 35,247,315 80,247,315 51,110,912 237,200,171 95.57% ODA Vốn chủ sở 11,000,000 11,000,000 4.43% hữu Tổng 11,100,000 35,247,315 35,247,315 35,247,315 80,247,315 51,110,912 248,200,171 100% QUY ĐỔI 533 1,692 1,692 1,692 3,852 2,454 11,916 (1000 USD) Với tổng mức đầu tư 248,200,171,000 đồng tương đương 11,916,000 USD, trong đó: Nguồn vốn vay ODA: 237,200,171,000 đồng tương đương 11,387,000 USD, nguồn vốn đối ứng: 11,000,000,000 đồng tương đương 528,000 USD. Đối với nguồn vốn ODA, chủ đầu tư sẽ vay theo loại vốn vay ODA ưu đãi. Phương thức vay vốn: Chủ đầu tư sẽ vay vốn ODA từ tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) với phương thức vay vốn: Vay ODA ưu đãi trong vòng 25 năm với lãi suất ưu đãi là 2%/năm. Trong thời gian chưa hoàn vốn từ năm 2013 đến năm 2020, chủ đầu tư được ân hạn cả vốn gốc và lãi phát sinh. Sau khi nguồn vốn được giải ngân từ tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản ( JICA), theo Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình, dự án ODA, chủ đầu tư sẽ lựa chọn “Ngân hàng phục vụ” là một ngân hàng thương mại được lựa chọn trong danh sách các ngân hàng thương mại đủ tiêu chuẩn để ủy quyền thực hiện việc giao dịch đối ngoại, thanh toán, cung cấp dịch vụ ngân hàng cho dự án ODA. Danh sách các ngân hàng thương mại đủ tiêu chuẩn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Tài chính xác định và công bố. Lãi suất của ngân hàng phục vụ là 3%/năm. VI.2.4 Phương thức hoàn trả vốn vay và lãi vay Bảng phương án vay vốn và hoàn trả vốn Tỷ lệ vốn vay ODA 95.57% Số tiền vay 237,200,171 1000 VNĐ Thời hạn vay 25 năm Ân hạn 8 năm Lãi vay 5.0% /năm Thời hạn trả nợ 17 năm ---------------------------------------------------------------------------------- 43 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Sau thời gian hoàn vốn từ năm 2021 đến năm 2037 chủ đầu tư sẽ tiến hành hoàn trả vốn vay. Phương thức hoàn trả vốn vay: Trả gốc đều và trả lãi phát sinh theo dư nợ đầu kỳ. Kế hoạch hoàn trả vốn vay và lãi vay được thể hiện qua bảng sau: Bảng kế hoạch hoàn trả vốn vay và lãi ĐVT: 1,000 VNĐ Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Nợ đầu kỳ 110,693,033 247,585,911 259,965,207 272,963,467 286,611,640 Vay trong kỳ 105,841,944 131,358,227 Lãi phát sinh trong kỳ 4,851,089 5,534,652 12,379,296 12,998,260 13,648,173 14,330,582 Trả nợ 0 0 0 0 0 0 + Trả gốc 0 0 0 0 0 0 + Trả lãi 0 0 0 0 0 0 Nợ cuối kỳ 110,693,033 247,585,911 259,965,207 272,963,467 286,611,640 300,942,223 Năm 2019 2020 2021 2022 2023 2024 Nợ đầu kỳ 300,942,223 315,989,334 331,788,800 312,271,812 292,754,824 273,237,836 Vay trong kỳ Lãi phát sinh trong kỳ 15,047,111 15,799,467 16,589,440 15,613,591 14,637,741 13,661,892 Trả nợ 0 0 36,106,428 35,130,579 34,154,729 33,178,880 + Trả gốc 0 0 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 + Trả lãi 0 0 16,589,440 15,613,591 14,637,741 13,661,892 Nợ cuối kỳ 315,989,334 331,788,800 312,271,812 292,754,824 273,237,836 253,720,847 Năm 2025 2026 2027 2028 2029 2030 Nợ đầu kỳ 253,720,847 234,203,859 214,686,871 195,169,883 175,652,894 156,135,906 Vay trong kỳ Lãi phát sinh trong kỳ 12,686,042 11,710,193 10,734,344 9,758,494 8,782,645 7,806,795 Trả nợ 32,203,031 31,227,181 30,251,332 29,275,482 28,299,633 27,323,784 + Trả gốc 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 + Trả lãi 12,686,042 11,710,193 10,734,344 9,758,494 8,782,645 7,806,795 Nợ cuối kỳ 234,203,859 214,686,871 195,169,883 175,652,894 156,135,906 136,618,918 Năm 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 Nợ đầu kỳ 136,618,918 117,101,930 97,584,941 78,067,953 58,550,965 39,033,977 19,516,988 ---------------------------------------------------------------------------------- 44 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Vay trong kỳ Lãi phát sinh trong kỳ 6,830,946 5,855,096 4,879,247 3,903,398 2,927,548 1,951,699 975,849 Trả nợ 26,347,934 25,372,085 24,396,235 23,420,386 22,444,536 21,468,687 20,492,838 + Trả gốc 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 + Trả lãi 6,830,946 5,855,096 4,879,247 3,903,398 2,927,548 1,951,699 975,849 Nợ cuối kỳ 117,101,930 97,584,941 78,067,953 58,550,965 39,033,977 19,516,988 0 ---------------------------------------------------------------------------------- 45 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ CHƯƠNG VII: HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN VII.1 Phân tích hiệu quả tài chính dự án VII.1.1 Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán: Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: . Vòng đời dự án: - Thời gian hoạt động của dự án là 25 năm, dự án được tiến hành xây dựng từ tháng 02/2013 đến tháng 06/2014, bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 7/2014 đến năm 2038 và thanh lý tài sản vào năm 2039. . Nguồn vốn dự án - Nguồn vốn dự án :248,200,171,000 đồng tương đương 11,916,000 USD, trong đó: + Vốn vay ODA: 237,200,171,000 đồng tương đương 11,387,000 USD. Lãi suất vay ODA ưu đãi: 2%/năm. Lãi suất của ngân hàng phục vụ: 3% /năm + Vốn đối ứng: 11,000,000,000 đồng tương ứng 528,000 USD. - Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt; . Khấu hao - Khấu hao áp dụng theo phương thức khấu hao theo đường thẳng. Thời gian khấu hao được áp dụng theo quy định tại quyết định số 206/2003/QĐ- BTC về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của bộ trưởng bộ tài chính. (Bảng khấu hao tài sản cố định được thể hiện trong phụ lục đính kèm.) Đối với máy móc thiết bị, nhằm đảm bảo chất lượng khám và điều trị cho bệnh nhân, sau thời gian khấu hao là 7 năm, chủ đầu tư sẽ thay thế mới 80% máy móc thiết bị . Chi phí khấu hao tiếp tục được tính toán theo quy định trích khấu hao tài sản cố định của bộ tài chính. . Công suất dự kiến của dự án: + Hoạt động của bệnh viện: ▪ Điều trị ngoại trú: Công suất tối đa: 500 lượt/ngày . Số ngày điều trị trong năm: 260 ngày. Công suất thực hiện: Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,.. Công suất (%) 75% 80% 85% 90% 95% 100% ▪ Điều trị nội trú: Số giường bệnh được sử dụng tối đa: 72 giường. Số tuần trong năm : 52 tuần. Công suất thực hiện: Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,.. ---------------------------------------------------------------------------------- 46 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Công suất sử dụng 75% 80% 85% 90% 95% 100% giường bệnh/tuần (%) + Hoạt động của tạp chí sức khỏe: Công suất tối đa: 4% doanh thu từ hoạt động quảng cáo qua tạp chí của cả nước. Công suất thực hiện: Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,.. Công suất thu hút quảng cáo qua tạp 70% 75% 80% 85% 90% 100% chí (%) + Hoạt động của website: Công suất tối đa: 3% doanh thu từ hoạt động quảng cáo qua website của cả nước. Công suất thực hiện: Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,.. Công suất thu hút quảng cáo qua 60% 65% 70% 80% 90% 100% website (%) VII.1.2. Doanh thu của dự án: + Thu phí điều trị nội trú và ngoại trú của bệnh viện ▪ Điều trị ngoại trú: Số lượt điều trị/ngày: tính theo công suất dự kiến Đơn giá điều trị: tính trung bình 150,000 đồng/lượt. Đơn giá này dự kiến sẽ tăng theo tỷ lệ 8%/năm. Doanh thu từ điều trị ngoại trú của bệnh viện trong một số năm đầu tiên được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: 1000 VNĐ Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,... 1 2 3 4 5 6, Khám và chữa bệnh 7,312,500 16,848,000 19,333,080 22,107,946 25,203,058 28,651,897 ngoại trú Công suất 75% 80% 85% 90% 95% 100% Số lượt điều trị tối đa/ngày 500 500 500 500 500 500 Lượt điều trị/ngày 375 400 425 450 475 500 Số ngày trong năm 130 260 260 260 260 260 Giá điều trị trung 150 162 175 189 204 220 bình/người/1lượt ▪ Điều trị nội trú: Số giường bệnh được sử dụng /tuần: tính theo công suất dự kiến. ---------------------------------------------------------------------------------- 47 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Đơn giá điều trị trung bình cho một giường bệnh: 3,850,000 đồng/giường/tuần năm 2014 (chi phí bao gồm chi phí điều trị và chi phí dịch vụ). Đơn giá này dự kiến tăng 8 %/năm. Doanh thu từ điều trị nội trú ở bệnh viện được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: 1000 VNĐ Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019, 1 2 3 4 5 6, Điều trị nội trú 5,405,400 12,454,042 14,291,013 16,342,193 18,630,100 21,179,483 Công suất 75% 80% 85% 90% 95% 100% Số giường bệnh tối đa/tuần 72 72 72 72 72 72 Số giường bệnh được sử 54 58 61 65 68 72 dụng/tuần Số tuần trong năm 26 52 52 52 52 52 Giá điều trị trung 3,850 4,158 4,491 4,850 5,238 5,657 bình/người/tuần - Chi phí dịch vụ/1 350 378 408 441 476 514 giường/tuần - Chi phí điều trị/1 3,500 3,780 4,082 4,409 4,762 5,143 giường/tuần + Doanh thu từ các dịch vụ quảng cáo của tạp chí sức khỏe. Theo báo cáo thị trường truyền thông Việt Nam 2011 của công ty truyền thông Katar Media Viet Nam, tổng chi phí đầu tư cho quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại chúng bao gồm truyền hình, báo & tạp chí, đài phát thanh và Internet đạt 16,357 tỷ đồng (không tính quảng cáo theo hình thức tài trợ và quảng cáo ngoài trời), trong đó: doanh thu quảng cáo qua tạp chí chiếm 6%. Dự báo trong vài năm tới mức tăng doanh thu ngành truyền thông Việt Nam là khoảng 10%/năm. Với hình thức phát hành mỗi tháng 2 số, và số lượng phát hành là 50,000 quyển/số. Tạp chí sức khỏe sẽ được phát hành miễn phí tại các nhà thuốc, bệnh viện, các bác sĩ, các phòng khám đa khoa và các trung tâm học tiếng Nhậtvà đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa.Với hình thức này, tạp chí sẽ thu hút một số lượng lớn độc giả quan tâm và chủ đầu tư sẽ tiến hành kinh doanh qua việc bán các dịch vụ quảng cáo cho tất cả các công ty dược, trang thiết bị y tế, sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm liên quan đến các vấn đề sức khỏe, gia đình Với chiến lược phát triển tạp chí Sức Khỏe của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Quảng cáo Sống Đẹp, công ty sẽ hướng đến mục tiêu trong vòng 6 năm từ năm 2014 đến 2019 trở thành 1 trong 10 tờ tạp chí có doanh thu quảng cáo lớn nhất Việt Nam, chiếm 4% doanh thu quảng cáo qua tạp chí của cả nước. Doanh thu từ quảng cáo qua tạp chí sức khỏe được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: 1000 VNĐ Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019, 1 2 3 4 5 6, Mức tăng doanh thu ( 10%) so với 1.33 1.46 1.61 1.77 1.95 2.14 năm 2011 Doanh thu ngành 21,771,167,000 23,948,283,700 26,343,112,070 28,977,423,277 31,875,165,605 35,062,682,165 ---------------------------------------------------------------------------------- 48 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ quảng cáo Việt Nam Doanh thu từ quảng cáo qua 1,306,270,020 1,436,897,022 1,580,586,724 1,738,645,397 1,912,509,936 2,103,760,930 tạp chí ở Việt Nam Công suất thu hút quảng cáo qua 70% 75% 80% 85% 90% 100% tạp chí Doanh thu từ 18,287,780 43,106,911 50,578,775 59,113,943 68,850,358 84,150,437 tạp chí sức khỏe Quy đổi 878 2,069 2,428 2,838 3,305 4,040 (1000 USD) + Doanh thu từ các dịch vụ quảng cáo qua website của bệnh viện. Quảng cáo trực tuyến là loại hình khá mới mẻ ở Việt Nam và hiện tại chỉ chiếm thị phần khá khiêm tốn, nhưng tỷ trọng tăng trưởng khá nhanh. Theo thống kê, tổng chi phí quảng cáo trực tuyến trên 10 website hàng đầu, năm 2010 chiếm 3%, năm 2011 chiếm 5% chi phí quảng cáo của cả nước. Đối với website của bệnh viện, các chuyên mục vẫn phân bổ giống trên tạp chí Sức Khỏe phát hành 2 số mỗi tháng. Đồng thời tổng hợp thông tin y tế trong nước và trên thế giới mỗi ngày để khách hàng quan tâm đến vấn đề sức khỏe đều vào website này để tìm hiểu và đọc. Website chủ yếu cung cấp các dịch vụ, địa chỉ liên quan đến vấn đề chăm sóc sức khỏe như: phòng khám, nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc để phục vụ cho bệnh nhân có càng nhiều thông tin càng tốt. Website sẽ phát triển mạnh và xa hơn trong 5 năm tới khi mọi thông tin đều sử dụng online. Chủ đầu tư sẽ đẩy mạnh phát triển website song song với tạp chí Sức Khỏe để trở thành một trong những website hàng đầu về sức khỏe chiếm 3% doanh thu quảng cáo qua internet của cả nước. ĐVT: 1000 VNĐ Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019, 1 2 3 4 5 6, Mức tăng doanh thu ( 10%) so với 1.33 1.46 1.61 1.77 1.95 2.14 năm 2011 Doanh thu ngành quảng cáo Việt 21,771,167,000 23,948,283,700 26,343,112,070 28,977,423,277 31,875,165,605 35,062,682,165 Nam Doanh thu từ quảng cáo qua 1,088,558,350 1,197,414,185 1,317,155,604 1,448,871,164 1,593,758,280 1,753,134,108 internet ở Việt Nam Công suất thu hút quảng cáo qua 60% 65% 70% 80% 90% 100% website Doanh thu từ quảng cáo qua 9,797,025 23,349,577 27,660,268 34,772,908 43,031,474 52,594,023 website ---------------------------------------------------------------------------------- 49 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Quy đổi 470 1,121 1,328 1,669 2,066 2,525 (1000 USD) ( Chi tiết doanh thu được trình bày chi tiết ở bảng phụ lục của báo cáo đầu tư) VII.2.1. Chi phí của dự án bao gồm: . Chi phí hoạt động + Chi phí phục vụ cho hoạt động của bệnh viện  Chi phí thuốc men: ước tính chiếm 60% doanh thu từ hoạt động của bệnh viện.  Chi phí điều hành trung tâm Yoga, khí công, dưỡng sinh, câu lạc bộ người cao tuổi: chiếm 1% doanh thu của bệnh viện.  Chi phí điện nước: chiếm 1% tổng doanh thu hằng năm dự án.  Chi phí bảo trì máy móc thiết bị chiếm 1% doanh thu hoạt động bệnh viện.  Chi phí vận chuyển chiếm 1% doanh thu dự án.  Chi phí xử lý rác thải chiếm 3% doanh thu dự án.  Chi phí khác chiếm 3% doanh thu dự án. + Chi phí phục vụ cho hoạt động của tờ tạp chí Sức Khỏe  Chi phí in ấn: 12,000 đồng/quyển tạp chí. Chi phí này ước tính tăng 8%/năm. + Chi phí phục vụ cho hoạt động duy trì website  Chi phí duy trì website hằng năm: 1,000,000,000 đồng. Chi phí hoạt động của bệnh viện trong các năm hoạt động đầu tiên được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: 1000 VNĐ Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019, 1 2 3 4 5 6, 1. Bệnh viện 11,149,314 25,827,948 29,795,988 34,426,045 39,633,757 45,821,523 + Chi phí thuốc men, dụng cụ y khoa chuyên 7,630,740 17,581,225 20,174,456 23,070,083 26,299,895 29,898,828 dụng + Chi phí điều hành trung tâm yoga, khí công, 127,179 293,020 336,241 384,501 438,332 498,314 dưỡng sinh, CLB người cao tuổi.. + Chi phí điện nước 408,027 957,585 1,118,631 1,323,370 1,557,150 1,865,758 + Chi phí bảo trì máy móc thiết bị( không tính 127,179 293,020 336,241 384,501 438,332 498,314 tiền đất) + Chi phí vận chuyển 408,027 957,585 1,118,631 1,323,370 1,557,150 1,865,758 + Chi phí xử lý rác thải 1,224,081 2,872,756 3,355,894 3,970,110 4,671,450 5,597,275 + Chi phí khác 1,224,081 2,872,756 3,355,894 3,970,110 4,671,450 5,597,275 2. Tạp chí sức khỏe 8,398,080 18,139,853 19,591,041 21,158,324 22,850,990 24,679,069 Mức tăng chi phí in ấn ( 1.17 1.26 1.36 1.47 1.59 1.71 8%) so với 2012 ---------------------------------------------------------------------------------- 50 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Chi phí in ấn 8,398,080 18,139,853 19,591,041 21,158,324 22,850,990 24,679,069 3. Website 500,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 + Chi phí duy trì website 500,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 hằng năm Tổng chi phí hoạt động 20,047,394 44,967,801 50,387,029 56,584,370 63,484,748 71,500,592 Quy đổi (1000 USD) 962 2,159 2,419 2,716 3,048 3,433 . Chi phí lương nhân viên + Chi phí tiền lương trong hoạt động của bệnh viện đa khoa Hào Quang  Chủ đầu tư sẽ thuê công ty dịch vụ cung cấp và đào tạo nguồn nhân lực của Nhật Bản trong vòng 3 năm hoạt động đầu tiên với chi phí theo hợp đồng là 3,000,000,000 đồng/ tháng. Chi phí này đã bao gồm chi phí đào tạo, tuyển dụng, tiền lương và phúc lợi của nhân viên. Sau 3 năm học tập kinh nghiệm quản lý từ công ty dịch vụ cung cấp và đào tạo nguồn nhân lực Nhật Bản, công ty Dịch vụ & Thương mại Sống Đẹp sẽ duy trì bộ máy quản lý bệnh viện theo mô hình mà công ty dịch vụ và quản lý nguồn nhân lực Nhật Bản đã chuyển giao trước đó. Hàng tháng công ty Dịch vụ & Thương mại Sống Đẹp vẫn trích ra quỹ lương là 3,000,000,000 đồng/tháng để chi trả cho bộ máy quản lý và nhân viên của bệnh viện. + Chi phí tiền lương cho hoạt động phát triển tờ Sức Khỏe.  Chủ đầu tư trích ra quỹ lương chi trả cho đội ngũ nhân lực phục vụ tạp chí Sức Khỏe: 400,000,000 đồng/tháng. Tổng nhân sự phục vụ cho tạp chí sức khỏe bao gồm: (60 người)  Phòng biên tập: 8 người  Phóng viên: 15 người  Phòng quảng cáo: 5 người  Phòng phát hành: 15 người  Phòng marketing: 5 người  Phòng thiết kế: 3 người  Phòng xuất file, in canh màu: 2 người  Phòng chăm sóc khách hàng: 5 người  Phòng IT: 2 người + Chi phí tiền lương cho hoạt động phát triển website: Chủ đầu tư trích ra quỹ lương chi trả cho đội ngũ nhân lực phục vụ phát triển website: 500,000,000 đồng/tháng.  Tổng nhân sự phục vụ cho website bao gồm: (54 người)  Phòng biên tập: 8 người  Phóng viên: 25 người  Phòng quảng cáo: 5 người  Phòng Marketing: 5 người  Phòng thiết kế: 3 người  Phòng IT: 3 người  Phòng chăm sóc khách hàng: 5 người ---------------------------------------------------------------------------------- 51 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Chi phí lương cho nhân viên trong những năm hoạt động đầu tiên được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: 1000 VNĐ Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019, 1 2 3 4 5 6, Mức tăng quỹ lương 1 1.08 1.17 1.26 1.36 1.47 1. Chi phí lương cho 18,000,000 36,000,000 36,000,000 36,000,000 36,000,000 36,000,000 hoạt động của bệnh viện 2. Nhân viên tạp chí 2,600,000 5,616,000 6,065,280 6,550,502 7,074,543 7,640,506 3. Nhân viên Website 3,250,000 7,020,000 7,581,600 8,188,128 8,843,178 9,550,632 Tổng lương 23,850,000 48,636,000 49,646,880 50,738,630 51,917,721 53,191,138 . Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án theo thuế suất ưu đãi áp dụng là 10 %. (chi tiết chi phí hoạt động và chi phí tiền lương dự án được trình bày ở phần phụ lục của dự án) VII.2. Các chỉ tiêu hiệu quả của dự án VII.2.1. Báo cáo thu nhập của dự án Trong vòng 17 tháng tiến hành xây dựng (từ tháng 2/2013 đến tháng 6/2014), sau 3 năm hoạt động, dự án bắt đầu có lợi nhuận. Trong những năm hoạt động đầu tiên, doanh thu của dự án còn thấp do công suất hoạt động của dự án chưa cao. Dự án bắt đầu có lợi nhuận từ năm 2017 và lợi nhuận của dự án tăng đồng đều qua các năm, năm 2017 là 10,481,714,000 đồng, năm 2018 là 25,780,245,000 đồng.... Ngoài khoản thu nhập từ lợi nhuận trước thuế chủ đầu tư còn có một khoản thu nhập khác được tính vào chi phí đó là chi phí khấu hao tài sản. Thu nhập của dự án trong 6 năm hoạt động đầu tiên được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: 1000 VNĐ Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019, 1 2 3 4 5 6,... Doanh thu từ các hoạt động kinh 40,802,705 95,758,529 111,863,136 132,336,990 155,714,990 186,575,841 doanh Chi phí hoạt động 20,047,394 44,967,801 50,387,029 56,584,370 63,484,748 71,500,592 Chi phí nhân công 23,850,000 48,636,000 49,646,880 50,738,630 51,917,721 53,191,138 Chi phí khấu hao 6,759,156 14,532,276 14,532,276 14,532,276 14,532,276 13,744,776 Lãi vay 0 0 0 0 0 0 Lợi nhuận trước -9,853,845 -12,377,548 -2,703,050 10,481,714 25,780,245 48,139,333 thuế Thuế TNDN (10%) 0 0 0 1,048,171 2,578,024 4,813,933 Lợi nhuận sau -9,853,845 -12,377,548 -2,703,050 9,433,543 23,202,220 43,325,400 thuế Quy đổi -473 -594 -130 453 1,114 2,080 ( 1000 USD) ---------------------------------------------------------------------------------- 52 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ VII.2.2. Báo cáo ngân lưu dự án Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 25 năm theo quan điểm tổng đầu tư Lãi suất vay vốn ODA: 2 %/năm Lãi suất ngân hàng phục vụ: 3%/năm Với tỷ suất chiết khấu WACC: 12 % Bảng báo cáo ngân lưu dự án trong các năm hoạt động đầu tiên được thể hiện qua bảng sau: ĐVT: 1000 VNĐ Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018, 0 1 2 3 4 5, NGÂN LƯU VÀO Doanh thu 40,802,705 95,758,529 111,863,136 132,336,990 155,714,990 Thanh lý đất Tổng ngân lưu vào 40,802,705 95,758,529 111,863,136 132,336,990 155,714,990 NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban 116,841,944 131,358,227 đầu Đầu tư mới máy móc thiết bị Chi phí hoạt động 20,047,394 44,967,801 50,387,029 56,584,370 63,484,748 Chi phí nhân công 5,850,000 12,636,000 13,646,880 50,738,630 51,917,721 Tổng ngân lưu ra 116,841,944 157,255,621 57,603,801 64,033,909 107,323,000 115,402,468 Ngân lưu ròng -116,841,944 -116,452,916 38,154,728 47,829,226 25,013,990 40,312,521 trước thuế Thuế TNDN (10%) 0 0 0 1,048,171 2,578,024 Ngân lưu ròng sau -116,841,944 -116,452,916 38,154,728 47,829,226 23,965,819 37,734,497 thuế Hiện giá tích luỹ -116,841,944 -233,294,860 -195,140,132 -147,310,905 -123,345,086 -85,610,590 Bảng chỉ tiêu hiệu quả tài chính Tổng mức đầu tư 248,200,171,000 đồng 11,916,000 USD Giá trị hiện tại thuần NPV 571,137,387,000 đồng 27,419,000 USD Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR 24.27 % Thời gian hoàn vốn 8 năm 1 tháng Đánh giá hiệu quả tài chính Hiệu quả Vòng đời hoạt động của dự án là 25 năm không tính năm xây dựng Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; giá trị thanh lý đất ---------------------------------------------------------------------------------- 53 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp, mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí tiền lương, tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước. Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy: Hiện giá thu nhập thuần của dự án là: NPV = 571,137,387,000 đồng tương ứng 27,419,000 USD Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 24.27 %>> WACC = 12 % Thời gian hoàn vốn tính là 8 năm 1 tháng ( bao gồm cả năm xây dựng). Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số hiệu quả tài chính trên cho thấy, dự án mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư. Điều này cho thấy dự án ‘‘Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông’’ khả thi về mặt tài chính. VII.3. Phân tích rủi ro dự án. Phân tích độ nhạy bằng cách cho các biến rủi ro thay đổi nhằm theo dõi sự biến động của biến kết quả. VII.3.1. Phân tích độ nhạy 1 chiều + Phân tích sự thay đổi của biến kết quả là NPV, IRR khi biến số lượt điều trị ngoại trú thay đổi NPV: 571,137,387,000 đồng. IRR: 24.27 %. Số lượt điều trị kỳ vọng: 500 lượt/ngày. ĐVT: 1,000 VNĐ 200 300 400 500 600 700 800 571,137,387 522,154,170 538,481,909 554,809,648 571,137,387 587,465,126 603,792,865 620,120,605 24.27% 23.19% 23.55% 23.91% 24.27% 24.63% 24.99% 25.35% + Phân tích sự thay đổi của biến kết quả là NPV, IRR khi biến giá điều trị ngoại trú thay đổi Giá điều trị ngoại trú kỳ vọng: 150,000 đồng/ngày ĐVT: 1,000 VNĐ 60 90 120 150 180 210 240 571,137,387 522,154,170 538,481,909 554,809,648 571,137,387 587,465,126 603,792,865 620,120,605 24.27% 23.19% 23.55% 23.91% 24.27% 24.63% 24.99% 25.35% + Phân tích sự thay đổi của biến kết quả là NPV, IRR khi biến giá điều trị nội trú thay đổi Giá điều trị nội trú kỳ vọng: ĐVT: 1,000 VNĐ 2,000 2500 3000 3,500 4000 4500 5000 571,137,387 547,625,443 555,462,758 563,300,072 571,137,387 578,974,702 586,812,017 594,649,332 24.27% 23.75% 23.92% 24.10% 24.27% 24.44% 24.61% 24.79% ---------------------------------------------------------------------------------- 54 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ + Phân tích sự thay đổi của biến kết quả là NPV, IRR khi biến tỷ lệ doanh thu từ quảng cáo qua tạp chí thay đổi ĐVT: 1,000 VNĐ 1% 2% 3% 4% 5% 6% 7% 571,137,387 -40,017,524 163,700,780 367,419,084 571,137,387 774,855,691 978,573,994 1,182,292,298 24.27% 10.31% 15.54% 20.08% 24.27% 28.26% 32.06% 35.68% + Phân tích sự biến đổi của biến kết quả là NPV, IRR khi biến tỷ lệ doanh thu từ website thay đổi ĐVT:1,000 VNĐ 1% 2% 3% 4% 5% 6% 7% 571,137,387 236,829,633 403,983,510 571,137,387 738,291,264 905,445,141 1,072,599,019 1,239,752,896 24.27% 17.30% 20.91% 24.27% 27.47% 30.53% 33.45% 36.26% Nhận xét: Qua phân tích độ nhạy 1 chiều: sự thay đổi của biến kết quả NPV, IRR khi các biến rủi ro như số lượt điều trị ngoại trú, đơn giá điều trị ngoại trú, đơn giá điều trị nội trú, tỷ lệ doanh thu từ tạp chí và tỷ lệ doanh thu từ website, có thể thấy rằng khi các biến rủi ro từ hoạt động của bệnh viện không ảnh hưởng quá nhiều đến biến kết quả NPV và IRR. Trong khi đó: các biến rủi ro từ hoạt động của tạp chí và website như tỷ lệ doanh thu từ tạp chí và tỷ lệ doanh thu từ website có ảnh hưởng nhiều đến biến kết quả NPV,IRR. Khi tỷ lệ doanh thu từ quảng cáo trên tạp chí qua các năm không đạt được mức trên 1% so với doanh thu từ tạp chí của cả nước thì giá trị của IRR sẽ giảm xuống dưới mức chi phí cơ hội của vốn là 12 %, lúc này dự án sẽ không còn khả thi. ---------------------------------------------------------------------------------- 55 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ VII.3.1. Phân tích độ nhạy 2 chiều + Phân tích độ nhạy hai chiều khi số lượt điều trị ngoại trú và giá điều trị ngoại trú thay đổi: ĐVT: 1,000 VNĐ 571,137,387 60 90 120 150 180 210 240 200 502,560,883 509,091,979 515,623,074 522,154,170 528,685,266 535,216,361 541,747,457 300 509,091,979 518,888,622 528,685,266 538,481,909 548,278,553 558,075,196 567,871,839 400 515,623,074 528,685,266 541,747,457 554,809,648 567,871,839 580,934,031 593,996,222 500 522,154,170 538,481,909 554,809,648 571,137,387 587,465,126 603,792,865 620,120,605 600 528,685,266 548,278,553 567,871,839 587,465,126 607,058,413 626,651,700 646,244,987 700 535,216,361 558,075,196 580,934,031 603,792,865 626,651,700 649,510,535 672,369,370 800 541,747,457 567,871,839 593,996,222 620,120,605 646,244,987 672,369,370 698,493,752 Nhận xét: Qua phân tích độ nhạy hai chiều: sự thay đổi của biến kết quả NPV khi biến rủi ro là số lượt điều trị ngoại trú và giá điều trị ngoại trú thay đổi. Hiện giá ròng ( NPV) không chịu sự chi phối quá nhiều từ sự thay đổi của biến rủi ro. + Phân tích sự thay đổi của biến kết quả NPV khi biến rủi ro tỷ lệ doanh thu từ tạp chí và tỷ lệ doanh thu từ website thay đổi ĐVT:1,000đ 571,137,387 1% 2% 3% 4% 5% 6% 7% 1% -374,325,278 -170,606,974 33,111,329 236,829,633 440,547,937 644,266,240 847,984,544 2% -207,171,401 -3,453,097 200,265,207 403,983,510 607,701,814 811,420,117 1,015,138,421 3% -40,017,524 163,700,780 367,419,084 571,137,387 774,855,691 978,573,994 1,182,292,298 4% 127,136,354 330,854,657 534,572,961 738,291,264 942,009,568 1,145,727,872 1,349,446,175 5% 294,290,231 498,008,534 701,726,838 905,445,141 1,109,163,445 1,312,881,749 1,516,600,052 6% 461,444,108 665,162,411 868,880,715 1,072,599,019 1,276,317,322 1,480,035,626 1,683,753,929 Nhận xét: Qua phân tích độ nhạy hai chiều: sự thay đổi của biến kết quả NPV khi biến rủi ro là tỷ lệ doanh thu từ quảng cáo qua tạp chí và tỷ lệ doanh thu từ quảng cáo qua website thay đổi. Hiện giá ròng ( NPV) của dự án sẽ có giá trị âm khi tỷ lệ doanh thu từ quảng cáo qua tạp chí ở dưới mức 2% và qua website ở dưới mức 3% so với doanh thu từ quảng cáo của cả nước thì dự án sẽ không còn khả thi về mặt tài chính. VII.4. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án Ngày nay, với mức sống ngày càng cao, nhu cầu thăm khám chữa bệnh, bảo vệ sức khỏe được con người đề cao, nên nhu cầu sử dụng các dịch vụ bệnh viện tư nhân được quan tâm nhiều, dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa Hào Quang được thực thi là bắt kịp được sự phát triển của xã hội. Với việc đầu tư hệ thống máy móc và trang thiết bị hiện đại, bác sỹ giỏi, bệnh viện đa khoa Hào Quang đã cùng với hệ thống bệnh viện công lập Việt Nam tham gia công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân, góp phần giải quyết tình trạng quá tải ở các bệnh viện nhà nước. Bên cạnh đó, bệnh viện còn là nơi tư vấn và khám ---------------------------------------------------------------------------------- 56 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ bệnh miễn phí cho tất cả các bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân HIV/AIDS. Khi bệnh nhân HIV/AIDS đến đây để tư vấn, họ sẽ thấy an tâm hài lòng vì không có sự kỳ thị, phân biệt đối xử, mọi thông tin cá nhân đều sẽ được giữ bí mật tuyệt đối, nên họ sẽ dễ dàng cởi mở, trút bỏ các băn khoăn, gánh nặng về tâm lý để vượt qua chính mình. “Dự án bệnh viện đa khoa kết hợp với truyền thông” khi đi vào hoạt động sẽ góp phần giải quyết được một số lượng việc làm cho người lao động có chuyên môn, tạo ra thu nhập cho chủ đầu tư và đóng góp một lượng lớn vào ngân sách nhà nước. ---------------------------------------------------------------------------------- 57 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Ý nghĩa của dự án này là vô giá. Do đó, Công ty TNHH TM DV QC Sống Đẹp chúng tôi hy vọng rằng “Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông” sẽ thu được kết quả khả quan. Bên cạnh lợi ích của chủ đầu tư nói riêng và sự phát triển kinh tế của Tp.HCM cũng như cả nước nói chung thì dự án còn có nhiều đóng góp về giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người lao động tại địa phương. Ngoài ra, trên hết tất cả chính là tính nhân đạo có ý nghĩa lớn lao về mặt xã hội của dự án, góp phần chữa trị bệnh, nâng cao nhận thức cũng như trách nhiệm của người dân về sức khỏe, đem lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho cộng đồng Vì những lợi ích vô cùng to lớn này, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau: 1. Mong Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) hỗ trợ về mặt tài chính 2. Mong Nhà nước Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi về các thủ tục hành chính, thủ tục nhập khẩu trang thiết bị kỹ thuật. Cuối cùng, Công ty TNHH TM DV QC Sống Đẹp chúng tôi kính mong các Cơ Quan Ban Ngành liên quan, Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương hỗ trợ để dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động nhằm nhanh chóng mang lại những hiệu quả kinh tế xã hội nói trên. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. CÔNG TY TNHH TM DV QC SỐNG ĐẸP Giám Đốc ---------------------------------------------------------------------------------- 58 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ PHỤ LỤC ---------------------------------------------------------------------------------- 59 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông ------------------------------------------------------------------------------------------------------ TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở năm trung ương. Tổng điều tra dân số và nhà ở tháng 04 năm 2009- Các kết quả điều tra mẫu. Hà Nội : s.n., 2009. 2. Bộ Y tế. Báo cáo Y tế Việt Nam 2006. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học, 2008. 3. Ministry of Health, World Health Organization, CDC, Hanoi Medical University, General Statistics Office. Global Adult Tobacco Survey Vietnam 2010. Hanoi : s.n., 2010. 4. Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê. Điều tra Quốc gia về Vị thành niên và thanh niên Việt Nam (SAVY) lần thứ 2. Hanoi : s.n., 2010. 5. Bộ Lao động, thương bình và xã hội. Báo cáo quốc gia số 4 về triển khai thực hiện Tuyên bố cam kết về HIV và AIDS. Hà Nội : s.n., 2010. 6. Bộ Y tế. Kiểm soát và phòng chống HIV/AIDS 6 tháng đầu năm 2009 và kế hoạch công tác 6 tháng cuối năm 2009‟ của Bộ Y Tế. Hà Nội : s.n., 2009. 7. Trương Việt Dũng và công sự. Y học dự phòng và Y tế công cộng: thực trạng và định hướng ở Việt Nam. Hà Nội : Nhà Xuất bản Y học, 2011. 8. Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y tế. Báo cáo tình hình nhiễm HIV/AIDS Quý I năm 2011 (3070 /BYT-AIDS) 01/06/2011. 2011. ---------------------------------------------------------------------------------- 60 Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_tien_kha_thi_du_an_su_dung_von_ho_tro_pha.pdf