CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Ý nghĩa của dự án này là vô giá. Do đó, Công ty TNHH TM DV QC Sống Đẹp chúng
tôi hy vọng rằng “Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông” sẽ thu được kết quả khả
quan. Bên cạnh lợi ích của chủ đầu tư nói riêng và sự phát triển kinh tế của Tp.HCM cũng
như cả nước nói chung thì dự án còn có nhiều đóng góp về giải quyết việc làm, tạo thu nhập
cho người lao động tại địa phương. Ngoài ra, trên hết tất cả chính là tính nhân đạo có ý nghĩa
lớn lao về mặt xã hội của dự án, góp phần chữa trị bệnh, nâng cao nhận thức cũng như trách
nhiệm của người dân về sức khỏe, đem lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho cộng đồng
Vì những lợi ích vô cùng to lớn này, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau:
1. Mong Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) hỗ trợ về mặt tài chính
2. Mong Nhà nước Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi về các thủ tục hành chính, thủ
tục nhập khẩu trang thiết bị kỹ thuật.
Cuối cùng, Công ty TNHH TM DV QC Sống Đẹp chúng tôi kính mong các Cơ Quan
Ban Ngành liên quan, Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương hỗ trợ để dự án sớm được triển
khai và đi vào hoạt động nhằm nhanh chóng mang lại những hiệu quả kinh tế xã hội nói trên.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
61 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 272 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) - Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cộng được kiểm soát theo QCVN 28:2010/BTNMT – Nước
thải y tế
Nước thải bệnh
viện
SCR thô
Bể tiếp nhận
SCR tinh
Bể điều hòa
Máy thổi khí Bể ASBC
Bể lắng Bể chứa bùn
Chlorine Bể khử trùng
Nguồn tiếp nhận
V.3. Kết luận
Việc hình thành dự án từ giai đoạn xây dựng đến giai đoạn đưa dự án vào sử dụng ít
nhiều cũng làm ảnh hưởng đến môi trường khu vực. Nhưng Công ty TNHH TM DV QC
Sống Đẹp đã cho phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đưa ra các biện pháp giảm thiểu các
tác động tiêu cực, đảm bảo được chất lượng môi trường sản xuất và môi trường xung quanh
trong vùng dự án được lành mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về
môi trường.
---------------------------------------------------------------------------------- 37
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, CƠ CẤU NGUỒN
VỐN, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
VI.1. Tổng mức đầu tư
VI.1.1 Cơ sở tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư cho “Dự án bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông” được lập dựa
trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây :
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Quốc Hội khóa XII kỳ họp thứ 3, số
14/2008/QH12 Ngày 03 tháng 06 năm 2008 ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tư và xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7
Nghị định số 158/2003/NĐ-CP;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng
dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”;
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số
123/2008/NĐ-CP;
- Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
- Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập,
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
- Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng
dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
- Quyết định 725/QĐ-BXD ngày 09/08/2012 của bộ xây dựng
- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và
dự toán công trình.
---------------------------------------------------------------------------------- 38
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
VI.1.2. Nội dung tổng mức đầu tư
1.2.1. Các thành phần trong tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án làm
cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án là 248,200,171,000 đồng tương đương với 11,916,000
USD, trong đó:
▪ Vốn ODA: 237,200,171,000 đồng tương đương 11,387,000 USD
▪ Vốn đối ứng: 11,000,000,000 đồng tương đương 528,000 USD
( Tỷ giá 1 USD = 20,830 đồng)
Các thành phần trong tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng và máy móc thiết
bị, chi phí lập website ban đầu, chi phí đất, chi phí dự phòng.
1.2.2. Tính toán các khoản chi phí
Chi phí xây dựng lắp đặt và máy móc thiết bị
+ Cơ sở hạ tầng và máy móc thiết bị bệnh viện.
Được tính toán dựa trên suất vốn đầu tư xây dựng công năm 2011 theo quyết định số
725/QĐ-BXD ngày 09/08/2012 của Bộ Xây dựng. Suất vốn đầu tư là công cụ hỗ trợ cho việc
tính toán xác định tổng mức đầu tư dự án, lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công
trình ở giai đoạn chuẩn bị dự án.
Bệnh viện đa khoa Hào Quang được xây dựng với quy mô 72 giường bệnh, với đơn
giá xây dựng tính theo suất đầu tư công trình y tế năm 2011 đối với bệnh viện đa khoa có
quy mô từ 50 đến 200 giường là 1,426,810,000 đồng/giường, trong đó xây dựng là
598,660,000 đồng/giường và thiết bị là 676,480,000 đồng/giường. Suất vốn đầu tư đã bao
gồm chi phí cần thiết để xây dựng, mua sắm và lắp đặt thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư
xây dựng và các khoản chi phí khác.
Suất đầu tư này được tính toán với cấp công trình là cấp II theo các quy định trong
tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2748 :1991 ‘‘Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung.’’;
các yêu cầu quy định về khu đất xây dựng, bố cục mặt bằng, giải pháp thiết kế, giải pháp kỹ
thuật về phòng cháy chữa cháy, chiếu sáng, thông gió, điện nước theo tiêu chuẩn xây dựng
Việt Nam TCXDVN 365 : 2007 ‘‘Bệnh viện đa khoa. Hướng dẫn thiết kế’’ và các quy định
có liên quan.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình bệnh viện đa khoa bao gồm:
- Chi phí xây dựng công trình khám, điều trị bệnh nhân và các công trình phục vụ
như :
+ Khối khám bệnh và điều trị ngoại trú gồm các phòng chờ, phòng khám và điều trị,
phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, phòng hành chính, khu vệ sinh
+ Khối chữa bệnh nội trú gồm phòng bệnh nhân, phòng nghiệp vụ, phòng sinh hoạt
của nhân viên và phòng vệ sinh.
+ Khối kỹ thuật nghiệp vụ bao gồm phòng cấp cứu, phòng nghiệp vụ, xét nghiệm,
thực nghiệm, phòng giải phẩu bệnh lý, khoa dược
+ Khối hành chính quản trị gồm bếp, kho xưởng, nhà để xe, nhà giặt, nhà thường
trực
---------------------------------------------------------------------------------- 39
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
- Chi phí trang thiết bị y tế hiện đại và đồng bộ phục vụ khám, chữa bệnh, phục vụ
sinh hoạt nghỉ ngơi của nhân viên và bệnh nhân.
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình được tính bình quân cho một giường bệnh theo
năng lực phục vụ.
Điều chỉnh suất vốn đầu tư xây dựng :
Bệnh viện đa khoa Hào Quang được xây dựng theo tiêu chuẩn công nghệ mới và hiện
đại của Nhật Bản nên chủ đầu tư đã điều chỉnh suất vốn đầu tư cho máy móc thiết bị tăng
thêm 30 % so với suất đầu tư 2011. Bên cạnh đó, tính toán cho yếu tố lạm phát là 8%.
Dự án được tiến hành xây dựng vào tháng 02 năm 2013, để dự tính cho yếu tố trượt
giá chủ đầu tư đã tiến hành tính toán chỉ số trượt giá theo công văn số 143/BXD – KTXD áp
dụng cho chỉ số giá xây dựng công trình ngày 13 tháng 10 năm 2010.
+ Hệ thống cảnh quan, mặt nước
Đơn giá xây dựng hệ thống cảnh quan mặt nước được ước tính theo giá thị trường
năm 2012 là 3,000,000 đồng/m2. Đơn giá này sẽ được điều chỉnh theo lạm phát là 8%.
+ Hệ thống giao thông nội bộ
Đơn giá xây dựng hệ thống giao thông nội bộ được ước tính theo giá thị trường năm
2012 là 2,500,000 đồng/m2 . Đơn giá này sẽ được điều chỉnh theo lạm phát là 8%.
Chi phí xây dựng = 56,690,878,000 đồng tương đương 2,722,000 USD
Chi phí máy móc thiết bị =73,854,731,000 đồng tương đương 3,546,000 USD .
Chi phí lập website ban đầu
Chủ đầu tư sẽ đầu tư vào hệ thống website bao gồm : tên miền, hosting-lưu trữ
website, mã nguồn, giao diện, dữ liệu website.
Chi phí lập website ban đầu = 3,500,000,000 đồng tương đương 168,000 USD .
Chi phí đất
Để phục vụ cho dự án, chủ đầu tư đã mua đất với diện tích là 1,250 m2
Chi phí đất = 11,000,000,000 đồng tương đương 528,000 USD.
Chi phí chi trả cho công ty quản lý nguồn nhân lực Nhật Bản:
Nhằm phục vụ cho công tác tuyển dụng và quản lý nguồn nhân lực chất lượng cao
cho bệnh viện đa khoa Hào Quang, công ty Dịch vụ & Thương mại Quảng cáo Sống Đẹp dự
định sẽ ký kết hợp đồng với công ty đào tạo và quản lý nguồn nhân lực của Nhật Bản trong
vòng 3 năm hoạt động đầu tiên của dự án. Tổng giá trị hợp đồng ký kết là 90,000,000,000
đồng.
Chi phí chi trả cho công ty đào tạo và quản lý nguồn nhân lực Nhật Bản:
90,000,000,000 đồng tương đương 4,321,000 USD
Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: 100,000,000 đồng tương đương
5,000 USD .
Chi phí dự phòng
Dự phòng cho khối lượng phát sinh do các yếu tố không lường trước được, chi phí dự
phòng do khối lượng phát sinh bằng 10% chi phí xây dựng và máy móc thiết bị phù hợp với
---------------------------------------------------------------------------------- 40
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập
và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”.
+ Dự phòng cho khối lượng phát sinh
(GXl+Gtb)*10 % = 13,054,561,000 đồng tương đương 627,000 USD.
1.2.3. Kết quả tổng mức đầu tư
Bảng Tổng mức đầu tư
GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ
STT HẠNG MỤC
(1000VNĐ) (1000USD)
I Xây dựng và lắp đặt 56,690,878 2,722
II. Máy móc thiết bị 73,854,731 3,546
III Chi phí lập website ban đầu 3,500,000 168
IV Chi phí mua đất 11,000,000 528
V Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường 100,000 5
VI Dự phòng khối lượng phát sinh Gdp = ΣGCp*10% 13,054,561 627
Chi phí chi trả cho công ty quản lý nguồn nhân lực
VII 90,000,000 4,321
Nhật Bản
TỔNG CỘNG NGUỒN
248,200,171 11,916
VỐN ĐẦU TƯ
VI.2. Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án
VI.2.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư
Nguồn vốn và phân bổ tổng mức đầu tư theo cơ cấu phần và theo hạng mục được thể
hiện qua bảng dưới đây:
Bảng cấu trúc nguồn vốn
VỐN ĐỐI
ĐẦU TƯ VỐN VAY
STT HẠNG MỤC ỨNG
(1000VNĐ) (1000VNĐ)
(1000 VNĐ)
1 Chi phí xây dựng (VNĐ) 56,690,878 56,690,878
2 Chi phí thiết bị 73,854,731 73,854,731
3 Chi phí lập website ban đầu 3,500,000 3,500,000
4 Chi phí đất 11,000,000 11,000,000
5 Dự phòng phí 13,054,561 13,054,561
Chi phí lập báo cáo đánh giá
6 100,000 100,000
tác động môi trường
Chi phí chi trả cho công ty
7 quản lý nguồn nhân lực 90,000,000 90,000,000
Nhật Bản
TỔNG CỘNG 248,200,171 237,200,171 11,000,000
QUY ĐỔI (1000 USD) 11,916 11,387 528
---------------------------------------------------------------------------------- 41
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cơ chế tài chính trong nước:
Đối với vốn ODA:
Vốn ODA: 237,200,171,000 đồng tương đương 11,387,000 USD trong đó
- Nguồn vốn chi cho xây dựng cơ bản: 56,690,878,000 đồng chiếm 23.90% trong
nguồn vốn ODA.
- Nguồn vốn chi cho đầu tư máy móc thiết bị: 73,854,731,000 đồng chiếm 31.14 %
trong nguồn vốn ODA.
- Chi phí lập website ban đầu: 3,500,000,000 đồng chiếm 1.48 % trong nguồn vốn
ODA.
- Chi phí dự phòng: 13,054,561,000 đồng chiếm 5.5 % trong nguồn vốn ODA.
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: 100,000,000 đồng chiếm 0.04 %
trong nguồn vốn ODA.
- Chi phí hợp đồng với công ty đào tạo và quản lý nguồn nhân lực Nhật Bản trong 3
năm hoạt động đầu tiên của dự án : 90,000,000,000 đồng chiếm 37.94 %
Đối với vốn đối ứng:
Vốn đối ứng: 11,000,000,000 đồng tương đương 528,000 USD, trong đó:
- Chi phí mua đất: 11,000,000,000 đồng tương đương 528,000 USD
Vốn đối ứng có thể xem xét để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với một số chi phí
phát sinh trong nước.
VI.2.2 Tiến độ sử dụng vốn
Tiến độ sử dụng vốn của dự án được thể hiện qua bảng sau:
Bảng tiến độ sử dụng vốn
ĐVT: 1,000 VNĐ
THỜI GIAN
HẠNG MỤC Năm 2013 Năm 2014 TỔNG
Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II
Chi phí xây dựng 14,172,720 14,172,720 14,172,720 14,172,720 56,690,878
Chi phí thiết bị 18,463,683 18,463,683 18,463,683 18,463,683 73,854,731
Chi phí lập website
3,500,000 3,500,000
ban đầu
Chi phí đất 11,000,000 11,000,000
Dự phòng phí 2,610,912 2,610,912 2,610,912 2,610,912 2,610,912 13,054,561
Chi phí lập báo cáo
đánh giá tác động môi 100,000 100,000
trường
Chi phí chi trả cho
công ty quản lý nguồn 45,000,000 45,000,000 90,000,000
nhân lực Nhật Bản
TỔNG CỘNG 11,100,000 35,247,315 35,247,315 35,247,315 80,247,315 51,110,912 248,200,171
QUY ĐỔI
533 1,692 1,692 1,692 3,852 2,454 11,916
( 1000 USD)
---------------------------------------------------------------------------------- 42
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
VI.2.3. Nguồn vốn và phương thức vay vốn thực hiện dự án
Bảng nguồn vốn thực hiện dự án
ĐVT: 1,000 VNĐ
THỜI GIAN Năm 2013 Năm 2014
Tổng cộng Tỷ lệ
HẠNG MỤC Quý I Quý II Quý III Quý IV Quý I Quý II
Vốn vay
100,000 35,247,315 35,247,315 35,247,315 80,247,315 51,110,912 237,200,171 95.57%
ODA
Vốn chủ sở
11,000,000 11,000,000 4.43%
hữu
Tổng 11,100,000 35,247,315 35,247,315 35,247,315 80,247,315 51,110,912 248,200,171 100%
QUY ĐỔI
533 1,692 1,692 1,692 3,852 2,454 11,916
(1000 USD)
Với tổng mức đầu tư 248,200,171,000 đồng tương đương 11,916,000 USD, trong đó:
Nguồn vốn vay ODA: 237,200,171,000 đồng tương đương 11,387,000 USD, nguồn vốn đối
ứng: 11,000,000,000 đồng tương đương 528,000 USD. Đối với nguồn vốn ODA, chủ đầu tư
sẽ vay theo loại vốn vay ODA ưu đãi.
Phương thức vay vốn:
Chủ đầu tư sẽ vay vốn ODA từ tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) với phương
thức vay vốn: Vay ODA ưu đãi trong vòng 25 năm với lãi suất ưu đãi là 2%/năm. Trong thời
gian chưa hoàn vốn từ năm 2013 đến năm 2020, chủ đầu tư được ân hạn cả vốn gốc và lãi
phát sinh.
Sau khi nguồn vốn được giải ngân từ tổ chức hợp tác quốc tế Nhật Bản ( JICA), theo
Thông tư số 108/2007/TT-BTC ngày 7/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý
tài chính đối với các chương trình, dự án ODA, chủ đầu tư sẽ lựa chọn “Ngân hàng phục vụ”
là một ngân hàng thương mại được lựa chọn trong danh sách các ngân hàng thương mại đủ
tiêu chuẩn để ủy quyền thực hiện việc giao dịch đối ngoại, thanh toán, cung cấp dịch vụ ngân
hàng cho dự án ODA. Danh sách các ngân hàng thương mại đủ tiêu chuẩn do Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Tài chính xác định và công bố. Lãi suất của ngân hàng
phục vụ là 3%/năm.
VI.2.4 Phương thức hoàn trả vốn vay và lãi vay
Bảng phương án vay vốn và hoàn trả vốn
Tỷ lệ vốn vay ODA 95.57%
Số tiền vay 237,200,171 1000 VNĐ
Thời hạn vay 25 năm
Ân hạn 8 năm
Lãi vay 5.0% /năm
Thời hạn trả nợ 17 năm
---------------------------------------------------------------------------------- 43
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sau thời gian hoàn vốn từ năm 2021 đến năm 2037 chủ đầu tư sẽ tiến hành hoàn trả
vốn vay. Phương thức hoàn trả vốn vay: Trả gốc đều và trả lãi phát sinh theo dư nợ đầu kỳ.
Kế hoạch hoàn trả vốn vay và lãi vay được thể hiện qua bảng sau:
Bảng kế hoạch hoàn trả vốn vay và lãi
ĐVT: 1,000 VNĐ
Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Nợ đầu kỳ 110,693,033 247,585,911 259,965,207 272,963,467 286,611,640
Vay trong kỳ 105,841,944 131,358,227
Lãi phát sinh
trong kỳ 4,851,089 5,534,652 12,379,296 12,998,260 13,648,173 14,330,582
Trả nợ 0 0 0 0 0 0
+ Trả gốc 0 0 0 0 0 0
+ Trả lãi 0 0 0 0 0 0
Nợ cuối kỳ 110,693,033 247,585,911 259,965,207 272,963,467 286,611,640 300,942,223
Năm 2019 2020 2021 2022 2023 2024
Nợ đầu kỳ 300,942,223 315,989,334 331,788,800 312,271,812 292,754,824 273,237,836
Vay trong kỳ
Lãi phát sinh
trong kỳ 15,047,111 15,799,467 16,589,440 15,613,591 14,637,741 13,661,892
Trả nợ 0 0 36,106,428 35,130,579 34,154,729 33,178,880
+ Trả gốc 0 0 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988
+ Trả lãi 0 0 16,589,440 15,613,591 14,637,741 13,661,892
Nợ cuối kỳ 315,989,334 331,788,800 312,271,812 292,754,824 273,237,836 253,720,847
Năm 2025 2026 2027 2028 2029 2030
Nợ đầu kỳ 253,720,847 234,203,859 214,686,871 195,169,883 175,652,894 156,135,906
Vay trong kỳ
Lãi phát sinh
trong kỳ 12,686,042 11,710,193 10,734,344 9,758,494 8,782,645 7,806,795
Trả nợ 32,203,031 31,227,181 30,251,332 29,275,482 28,299,633 27,323,784
+ Trả gốc 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988
+ Trả lãi 12,686,042 11,710,193 10,734,344 9,758,494 8,782,645 7,806,795
Nợ cuối kỳ 234,203,859 214,686,871 195,169,883 175,652,894 156,135,906 136,618,918
Năm 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037
Nợ đầu kỳ 136,618,918 117,101,930 97,584,941 78,067,953 58,550,965 39,033,977 19,516,988
---------------------------------------------------------------------------------- 44
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Vay trong kỳ
Lãi phát sinh
trong kỳ 6,830,946 5,855,096 4,879,247 3,903,398 2,927,548 1,951,699 975,849
Trả nợ 26,347,934 25,372,085 24,396,235 23,420,386 22,444,536 21,468,687 20,492,838
+ Trả gốc 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988 19,516,988
+ Trả lãi 6,830,946 5,855,096 4,879,247 3,903,398 2,927,548 1,951,699 975,849
Nợ cuối kỳ 117,101,930 97,584,941 78,067,953 58,550,965 39,033,977 19,516,988 0
---------------------------------------------------------------------------------- 45
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG VII: HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CỦA
DỰ ÁN
VII.1 Phân tích hiệu quả tài chính dự án
VII.1.1 Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán:
Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính
toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư,
cụ thể như sau:
. Vòng đời dự án:
- Thời gian hoạt động của dự án là 25 năm, dự án được tiến hành xây dựng từ tháng
02/2013 đến tháng 06/2014, bắt đầu đi vào hoạt động từ tháng 7/2014 đến năm 2038 và
thanh lý tài sản vào năm 2039.
. Nguồn vốn dự án
- Nguồn vốn dự án :248,200,171,000 đồng tương đương 11,916,000 USD, trong đó:
+ Vốn vay ODA: 237,200,171,000 đồng tương đương 11,387,000 USD. Lãi suất vay
ODA ưu đãi: 2%/năm. Lãi suất của ngân hàng phục vụ: 3% /năm
+ Vốn đối ứng: 11,000,000,000 đồng tương ứng 528,000 USD.
- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt;
. Khấu hao
- Khấu hao áp dụng theo phương thức khấu hao theo đường thẳng. Thời gian khấu
hao được áp dụng theo quy định tại quyết định số 206/2003/QĐ- BTC về ban hành chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định của bộ trưởng bộ tài chính. (Bảng khấu
hao tài sản cố định được thể hiện trong phụ lục đính kèm.)
Đối với máy móc thiết bị, nhằm đảm bảo chất lượng khám và điều trị cho bệnh nhân,
sau thời gian khấu hao là 7 năm, chủ đầu tư sẽ thay thế mới 80% máy móc thiết bị . Chi phí
khấu hao tiếp tục được tính toán theo quy định trích khấu hao tài sản cố định của bộ tài
chính.
. Công suất dự kiến của dự án:
+ Hoạt động của bệnh viện:
▪ Điều trị ngoại trú:
Công suất tối đa: 500 lượt/ngày .
Số ngày điều trị trong năm: 260 ngày.
Công suất thực hiện:
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,..
Công suất (%) 75% 80% 85% 90% 95% 100%
▪ Điều trị nội trú:
Số giường bệnh được sử dụng tối đa: 72 giường.
Số tuần trong năm : 52 tuần.
Công suất thực hiện:
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,..
---------------------------------------------------------------------------------- 46
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công suất sử dụng
75% 80% 85% 90% 95% 100%
giường bệnh/tuần (%)
+ Hoạt động của tạp chí sức khỏe:
Công suất tối đa: 4% doanh thu từ hoạt động quảng cáo qua tạp chí của cả nước.
Công suất thực hiện:
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,..
Công suất thu hút
quảng cáo qua tạp 70% 75% 80% 85% 90% 100%
chí (%)
+ Hoạt động của website:
Công suất tối đa: 3% doanh thu từ hoạt động quảng cáo qua website của cả nước.
Công suất thực hiện:
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,..
Công suất thu hút
quảng cáo qua 60% 65% 70% 80% 90% 100%
website (%)
VII.1.2. Doanh thu của dự án:
+ Thu phí điều trị nội trú và ngoại trú của bệnh viện
▪ Điều trị ngoại trú:
Số lượt điều trị/ngày: tính theo công suất dự kiến
Đơn giá điều trị: tính trung bình 150,000 đồng/lượt. Đơn giá này dự kiến sẽ tăng theo
tỷ lệ 8%/năm.
Doanh thu từ điều trị ngoại trú của bệnh viện trong một số năm đầu tiên được thể hiện
qua bảng sau:
ĐVT: 1000 VNĐ
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,...
1 2 3 4 5 6,
Khám và chữa bệnh
7,312,500 16,848,000 19,333,080 22,107,946 25,203,058 28,651,897
ngoại trú
Công suất 75% 80% 85% 90% 95% 100%
Số lượt điều trị tối đa/ngày 500 500 500 500 500 500
Lượt điều trị/ngày 375 400 425 450 475 500
Số ngày trong năm 130 260 260 260 260 260
Giá điều trị trung
150 162 175 189 204 220
bình/người/1lượt
▪ Điều trị nội trú:
Số giường bệnh được sử dụng /tuần: tính theo công suất dự kiến.
---------------------------------------------------------------------------------- 47
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đơn giá điều trị trung bình cho một giường bệnh: 3,850,000 đồng/giường/tuần năm
2014 (chi phí bao gồm chi phí điều trị và chi phí dịch vụ). Đơn giá này dự kiến tăng 8
%/năm.
Doanh thu từ điều trị nội trú ở bệnh viện được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: 1000 VNĐ
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,
1 2 3 4 5 6,
Điều trị nội trú 5,405,400 12,454,042 14,291,013 16,342,193 18,630,100 21,179,483
Công suất 75% 80% 85% 90% 95% 100%
Số giường bệnh tối đa/tuần 72 72 72 72 72 72
Số giường bệnh được sử
54 58 61 65 68 72
dụng/tuần
Số tuần trong năm 26 52 52 52 52 52
Giá điều trị trung
3,850 4,158 4,491 4,850 5,238 5,657
bình/người/tuần
- Chi phí dịch vụ/1
350 378 408 441 476 514
giường/tuần
- Chi phí điều trị/1
3,500 3,780 4,082 4,409 4,762 5,143
giường/tuần
+ Doanh thu từ các dịch vụ quảng cáo của tạp chí sức khỏe.
Theo báo cáo thị trường truyền thông Việt Nam 2011 của công ty truyền thông Katar
Media Viet Nam, tổng chi phí đầu tư cho quảng cáo trên các phương tiện truyền thông đại
chúng bao gồm truyền hình, báo & tạp chí, đài phát thanh và Internet đạt 16,357 tỷ đồng
(không tính quảng cáo theo hình thức tài trợ và quảng cáo ngoài trời), trong đó: doanh thu
quảng cáo qua tạp chí chiếm 6%. Dự báo trong vài năm tới mức tăng doanh thu ngành truyền
thông Việt Nam là khoảng 10%/năm.
Với hình thức phát hành mỗi tháng 2 số, và số lượng phát hành là 50,000 quyển/số.
Tạp chí sức khỏe sẽ được phát hành miễn phí tại các nhà thuốc, bệnh viện, các bác sĩ, các
phòng khám đa khoa và các trung tâm học tiếng Nhậtvà đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng
xa.Với hình thức này, tạp chí sẽ thu hút một số lượng lớn độc giả quan tâm và chủ đầu tư sẽ
tiến hành kinh doanh qua việc bán các dịch vụ quảng cáo cho tất cả các công ty dược, trang
thiết bị y tế, sản phẩm tiêu dùng, sản phẩm liên quan đến các vấn đề sức khỏe, gia đình
Với chiến lược phát triển tạp chí Sức Khỏe của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Quảng cáo Sống Đẹp, công ty sẽ hướng đến mục tiêu trong vòng 6 năm từ năm 2014 đến
2019 trở thành 1 trong 10 tờ tạp chí có doanh thu quảng cáo lớn nhất Việt Nam, chiếm 4%
doanh thu quảng cáo qua tạp chí của cả nước.
Doanh thu từ quảng cáo qua tạp chí sức khỏe được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: 1000 VNĐ
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,
1 2 3 4 5 6,
Mức tăng doanh
thu ( 10%) so với 1.33 1.46 1.61 1.77 1.95 2.14
năm 2011
Doanh thu ngành 21,771,167,000 23,948,283,700 26,343,112,070 28,977,423,277 31,875,165,605 35,062,682,165
---------------------------------------------------------------------------------- 48
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
quảng cáo Việt
Nam
Doanh thu từ
quảng cáo qua
1,306,270,020 1,436,897,022 1,580,586,724 1,738,645,397 1,912,509,936 2,103,760,930
tạp chí ở Việt
Nam
Công suất thu hút
quảng cáo qua 70% 75% 80% 85% 90% 100%
tạp chí
Doanh thu từ
18,287,780 43,106,911 50,578,775 59,113,943 68,850,358 84,150,437
tạp chí sức khỏe
Quy đổi
878 2,069 2,428 2,838 3,305 4,040
(1000 USD)
+ Doanh thu từ các dịch vụ quảng cáo qua website của bệnh viện.
Quảng cáo trực tuyến là loại hình khá mới mẻ ở Việt Nam và hiện tại chỉ chiếm thị
phần khá khiêm tốn, nhưng tỷ trọng tăng trưởng khá nhanh. Theo thống kê, tổng chi phí
quảng cáo trực tuyến trên 10 website hàng đầu, năm 2010 chiếm 3%, năm 2011 chiếm 5%
chi phí quảng cáo của cả nước.
Đối với website của bệnh viện, các chuyên mục vẫn phân bổ giống trên tạp chí Sức
Khỏe phát hành 2 số mỗi tháng. Đồng thời tổng hợp thông tin y tế trong nước và trên thế giới
mỗi ngày để khách hàng quan tâm đến vấn đề sức khỏe đều vào website này để tìm hiểu và
đọc. Website chủ yếu cung cấp các dịch vụ, địa chỉ liên quan đến vấn đề chăm sóc sức khỏe
như: phòng khám, nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc để phục vụ cho bệnh nhân có càng
nhiều thông tin càng tốt.
Website sẽ phát triển mạnh và xa hơn trong 5 năm tới khi mọi thông tin đều sử dụng
online. Chủ đầu tư sẽ đẩy mạnh phát triển website song song với tạp chí Sức Khỏe để trở
thành một trong những website hàng đầu về sức khỏe chiếm 3% doanh thu quảng cáo qua
internet của cả nước.
ĐVT: 1000 VNĐ
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,
1 2 3 4 5 6,
Mức tăng doanh
thu ( 10%) so với 1.33 1.46 1.61 1.77 1.95 2.14
năm 2011
Doanh thu ngành
quảng cáo Việt 21,771,167,000 23,948,283,700 26,343,112,070 28,977,423,277 31,875,165,605 35,062,682,165
Nam
Doanh thu từ
quảng cáo qua
1,088,558,350 1,197,414,185 1,317,155,604 1,448,871,164 1,593,758,280 1,753,134,108
internet ở Việt
Nam
Công suất thu hút
quảng cáo qua 60% 65% 70% 80% 90% 100%
website
Doanh thu từ
quảng cáo qua 9,797,025 23,349,577 27,660,268 34,772,908 43,031,474 52,594,023
website
---------------------------------------------------------------------------------- 49
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Quy đổi
470 1,121 1,328 1,669 2,066 2,525
(1000 USD)
( Chi tiết doanh thu được trình bày chi tiết ở bảng phụ lục của báo cáo đầu tư)
VII.2.1. Chi phí của dự án bao gồm:
. Chi phí hoạt động
+ Chi phí phục vụ cho hoạt động của bệnh viện
Chi phí thuốc men: ước tính chiếm 60% doanh thu từ hoạt động của bệnh viện.
Chi phí điều hành trung tâm Yoga, khí công, dưỡng sinh, câu lạc bộ người cao
tuổi: chiếm 1% doanh thu của bệnh viện.
Chi phí điện nước: chiếm 1% tổng doanh thu hằng năm dự án.
Chi phí bảo trì máy móc thiết bị chiếm 1% doanh thu hoạt động bệnh viện.
Chi phí vận chuyển chiếm 1% doanh thu dự án.
Chi phí xử lý rác thải chiếm 3% doanh thu dự án.
Chi phí khác chiếm 3% doanh thu dự án.
+ Chi phí phục vụ cho hoạt động của tờ tạp chí Sức Khỏe
Chi phí in ấn: 12,000 đồng/quyển tạp chí. Chi phí này ước tính tăng 8%/năm.
+ Chi phí phục vụ cho hoạt động duy trì website
Chi phí duy trì website hằng năm: 1,000,000,000 đồng.
Chi phí hoạt động của bệnh viện trong các năm hoạt động đầu tiên được thể hiện qua
bảng sau:
ĐVT: 1000 VNĐ
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,
1 2 3 4 5 6,
1. Bệnh viện 11,149,314 25,827,948 29,795,988 34,426,045 39,633,757 45,821,523
+ Chi phí thuốc men,
dụng cụ y khoa chuyên 7,630,740 17,581,225 20,174,456 23,070,083 26,299,895 29,898,828
dụng
+ Chi phí điều hành trung
tâm yoga, khí công,
127,179 293,020 336,241 384,501 438,332 498,314
dưỡng sinh, CLB người
cao tuổi..
+ Chi phí điện nước 408,027 957,585 1,118,631 1,323,370 1,557,150 1,865,758
+ Chi phí bảo trì máy
móc thiết bị( không tính 127,179 293,020 336,241 384,501 438,332 498,314
tiền đất)
+ Chi phí vận chuyển 408,027 957,585 1,118,631 1,323,370 1,557,150 1,865,758
+ Chi phí xử lý rác thải 1,224,081 2,872,756 3,355,894 3,970,110 4,671,450 5,597,275
+ Chi phí khác 1,224,081 2,872,756 3,355,894 3,970,110 4,671,450 5,597,275
2. Tạp chí sức khỏe 8,398,080 18,139,853 19,591,041 21,158,324 22,850,990 24,679,069
Mức tăng chi phí in ấn (
1.17 1.26 1.36 1.47 1.59 1.71
8%) so với 2012
---------------------------------------------------------------------------------- 50
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Chi phí in ấn 8,398,080 18,139,853 19,591,041 21,158,324 22,850,990 24,679,069
3. Website 500,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000
+ Chi phí duy trì website
500,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000 1,000,000
hằng năm
Tổng chi phí hoạt động 20,047,394 44,967,801 50,387,029 56,584,370 63,484,748 71,500,592
Quy đổi (1000 USD) 962 2,159 2,419 2,716 3,048 3,433
. Chi phí lương nhân viên
+ Chi phí tiền lương trong hoạt động của bệnh viện đa khoa Hào Quang
Chủ đầu tư sẽ thuê công ty dịch vụ cung cấp và đào tạo nguồn nhân lực của Nhật
Bản trong vòng 3 năm hoạt động đầu tiên với chi phí theo hợp đồng là 3,000,000,000 đồng/
tháng. Chi phí này đã bao gồm chi phí đào tạo, tuyển dụng, tiền lương và phúc lợi của nhân
viên. Sau 3 năm học tập kinh nghiệm quản lý từ công ty dịch vụ cung cấp và đào tạo nguồn
nhân lực Nhật Bản, công ty Dịch vụ & Thương mại Sống Đẹp sẽ duy trì bộ máy quản lý
bệnh viện theo mô hình mà công ty dịch vụ và quản lý nguồn nhân lực Nhật Bản đã chuyển
giao trước đó. Hàng tháng công ty Dịch vụ & Thương mại Sống Đẹp vẫn trích ra quỹ lương
là 3,000,000,000 đồng/tháng để chi trả cho bộ máy quản lý và nhân viên của bệnh viện.
+ Chi phí tiền lương cho hoạt động phát triển tờ Sức Khỏe.
Chủ đầu tư trích ra quỹ lương chi trả cho đội ngũ nhân lực phục vụ tạp chí Sức
Khỏe: 400,000,000 đồng/tháng.
Tổng nhân sự phục vụ cho tạp chí sức khỏe bao gồm: (60 người)
Phòng biên tập: 8 người
Phóng viên: 15 người
Phòng quảng cáo: 5 người
Phòng phát hành: 15 người
Phòng marketing: 5 người
Phòng thiết kế: 3 người
Phòng xuất file, in canh màu: 2 người
Phòng chăm sóc khách hàng: 5 người
Phòng IT: 2 người
+ Chi phí tiền lương cho hoạt động phát triển website:
Chủ đầu tư trích ra quỹ lương chi trả cho đội ngũ nhân lực phục vụ phát triển website:
500,000,000 đồng/tháng.
Tổng nhân sự phục vụ cho website bao gồm: (54 người)
Phòng biên tập: 8 người
Phóng viên: 25 người
Phòng quảng cáo: 5 người
Phòng Marketing: 5 người
Phòng thiết kế: 3 người
Phòng IT: 3 người
Phòng chăm sóc khách hàng: 5 người
---------------------------------------------------------------------------------- 51
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chi phí lương cho nhân viên trong những năm hoạt động đầu tiên được thể hiện
qua bảng sau:
ĐVT: 1000 VNĐ
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,
1 2 3 4 5 6,
Mức tăng quỹ lương 1 1.08 1.17 1.26 1.36 1.47
1. Chi phí lương cho
18,000,000 36,000,000 36,000,000 36,000,000 36,000,000 36,000,000
hoạt động của bệnh viện
2. Nhân viên tạp chí 2,600,000 5,616,000 6,065,280 6,550,502 7,074,543 7,640,506
3. Nhân viên Website 3,250,000 7,020,000 7,581,600 8,188,128 8,843,178 9,550,632
Tổng lương 23,850,000 48,636,000 49,646,880 50,738,630 51,917,721 53,191,138
. Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án theo thuế suất ưu đãi áp dụng là 10 %.
(chi tiết chi phí hoạt động và chi phí tiền lương dự án được trình bày ở phần phụ lục của dự
án)
VII.2. Các chỉ tiêu hiệu quả của dự án
VII.2.1. Báo cáo thu nhập của dự án
Trong vòng 17 tháng tiến hành xây dựng (từ tháng 2/2013 đến tháng 6/2014), sau 3
năm hoạt động, dự án bắt đầu có lợi nhuận. Trong những năm hoạt động đầu tiên, doanh thu
của dự án còn thấp do công suất hoạt động của dự án chưa cao. Dự án bắt đầu có lợi nhuận
từ năm 2017 và lợi nhuận của dự án tăng đồng đều qua các năm, năm 2017 là
10,481,714,000 đồng, năm 2018 là 25,780,245,000 đồng.... Ngoài khoản thu nhập từ lợi
nhuận trước thuế chủ đầu tư còn có một khoản thu nhập khác được tính vào chi phí đó là chi
phí khấu hao tài sản.
Thu nhập của dự án trong 6 năm hoạt động đầu tiên được thể hiện qua bảng sau:
ĐVT: 1000 VNĐ
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019,
1 2 3 4 5 6,...
Doanh thu từ các
hoạt động kinh 40,802,705 95,758,529 111,863,136 132,336,990 155,714,990 186,575,841
doanh
Chi phí hoạt động 20,047,394 44,967,801 50,387,029 56,584,370 63,484,748 71,500,592
Chi phí nhân công 23,850,000 48,636,000 49,646,880 50,738,630 51,917,721 53,191,138
Chi phí khấu hao 6,759,156 14,532,276 14,532,276 14,532,276 14,532,276 13,744,776
Lãi vay 0 0 0 0 0 0
Lợi nhuận trước
-9,853,845 -12,377,548 -2,703,050 10,481,714 25,780,245 48,139,333
thuế
Thuế TNDN (10%) 0 0 0 1,048,171 2,578,024 4,813,933
Lợi nhuận sau
-9,853,845 -12,377,548 -2,703,050 9,433,543 23,202,220 43,325,400
thuế
Quy đổi
-473 -594 -130 453 1,114 2,080
( 1000 USD)
---------------------------------------------------------------------------------- 52
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
VII.2.2. Báo cáo ngân lưu dự án
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 25 năm theo quan điểm tổng đầu tư
Lãi suất vay vốn ODA: 2 %/năm
Lãi suất ngân hàng phục vụ: 3%/năm
Với tỷ suất chiết khấu WACC: 12 %
Bảng báo cáo ngân lưu dự án trong các năm hoạt động đầu tiên được thể hiện qua
bảng sau:
ĐVT: 1000 VNĐ
Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018,
0 1 2 3 4 5,
NGÂN LƯU VÀO
Doanh thu 40,802,705 95,758,529 111,863,136 132,336,990 155,714,990
Thanh lý đất
Tổng ngân lưu vào 40,802,705 95,758,529 111,863,136 132,336,990 155,714,990
NGÂN LƯU RA
Chi phí đầu tư ban
116,841,944 131,358,227
đầu
Đầu tư mới máy
móc thiết bị
Chi phí hoạt động 20,047,394 44,967,801 50,387,029 56,584,370 63,484,748
Chi phí nhân công 5,850,000 12,636,000 13,646,880 50,738,630 51,917,721
Tổng ngân lưu ra 116,841,944 157,255,621 57,603,801 64,033,909 107,323,000 115,402,468
Ngân lưu ròng
-116,841,944 -116,452,916 38,154,728 47,829,226 25,013,990 40,312,521
trước thuế
Thuế TNDN (10%) 0 0 0 1,048,171 2,578,024
Ngân lưu ròng sau
-116,841,944 -116,452,916 38,154,728 47,829,226 23,965,819 37,734,497
thuế
Hiện giá tích luỹ -116,841,944 -233,294,860 -195,140,132 -147,310,905 -123,345,086 -85,610,590
Bảng chỉ tiêu hiệu quả tài chính
Tổng mức đầu tư 248,200,171,000 đồng 11,916,000 USD
Giá trị hiện tại thuần NPV 571,137,387,000 đồng 27,419,000 USD
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR 24.27 %
Thời gian hoàn vốn 8 năm 1 tháng
Đánh giá hiệu quả tài chính Hiệu quả
Vòng đời hoạt động của dự án là 25 năm không tính năm xây dựng
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; giá trị thanh lý đất
---------------------------------------------------------------------------------- 53
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp, mua sắm MMTB;
chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí tiền lương, tiền thuế
nộp cho ngân sách Nhà Nước.
Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết
quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là: NPV = 571,137,387,000 đồng tương ứng
27,419,000 USD
Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 24.27 %>> WACC = 12 %
Thời gian hoàn vốn tính là 8 năm 1 tháng ( bao gồm cả năm xây dựng).
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số hiệu quả tài chính trên cho
thấy, dự án mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng
của nhà đầu tư. Điều này cho thấy dự án ‘‘Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông’’ khả thi
về mặt tài chính.
VII.3. Phân tích rủi ro dự án.
Phân tích độ nhạy bằng cách cho các biến rủi ro thay đổi nhằm theo dõi sự biến động
của biến kết quả.
VII.3.1. Phân tích độ nhạy 1 chiều
+ Phân tích sự thay đổi của biến kết quả là NPV, IRR khi biến số lượt điều trị ngoại
trú thay đổi
NPV: 571,137,387,000 đồng.
IRR: 24.27 %.
Số lượt điều trị kỳ vọng: 500 lượt/ngày.
ĐVT: 1,000 VNĐ
200 300 400 500 600 700 800
571,137,387 522,154,170 538,481,909 554,809,648 571,137,387 587,465,126 603,792,865 620,120,605
24.27% 23.19% 23.55% 23.91% 24.27% 24.63% 24.99% 25.35%
+ Phân tích sự thay đổi của biến kết quả là NPV, IRR khi biến giá điều trị ngoại trú thay đổi
Giá điều trị ngoại trú kỳ vọng: 150,000 đồng/ngày
ĐVT: 1,000 VNĐ
60 90 120 150 180 210 240
571,137,387 522,154,170 538,481,909 554,809,648 571,137,387 587,465,126 603,792,865 620,120,605
24.27% 23.19% 23.55% 23.91% 24.27% 24.63% 24.99% 25.35%
+ Phân tích sự thay đổi của biến kết quả là NPV, IRR khi biến giá điều trị nội trú thay đổi
Giá điều trị nội trú kỳ vọng:
ĐVT: 1,000 VNĐ
2,000 2500 3000 3,500 4000 4500 5000
571,137,387 547,625,443 555,462,758 563,300,072 571,137,387 578,974,702 586,812,017 594,649,332
24.27% 23.75% 23.92% 24.10% 24.27% 24.44% 24.61% 24.79%
---------------------------------------------------------------------------------- 54
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
+ Phân tích sự thay đổi của biến kết quả là NPV, IRR khi biến tỷ lệ doanh thu từ quảng cáo
qua tạp chí thay đổi
ĐVT: 1,000 VNĐ
1% 2% 3% 4% 5% 6% 7%
571,137,387 -40,017,524 163,700,780 367,419,084 571,137,387 774,855,691 978,573,994 1,182,292,298
24.27% 10.31% 15.54% 20.08% 24.27% 28.26% 32.06% 35.68%
+ Phân tích sự biến đổi của biến kết quả là NPV, IRR khi biến tỷ lệ doanh thu từ website
thay đổi
ĐVT:1,000 VNĐ
1% 2% 3% 4% 5% 6% 7%
571,137,387 236,829,633 403,983,510 571,137,387 738,291,264 905,445,141 1,072,599,019 1,239,752,896
24.27% 17.30% 20.91% 24.27% 27.47% 30.53% 33.45% 36.26%
Nhận xét:
Qua phân tích độ nhạy 1 chiều: sự thay đổi của biến kết quả NPV, IRR khi các biến
rủi ro như số lượt điều trị ngoại trú, đơn giá điều trị ngoại trú, đơn giá điều trị nội trú, tỷ lệ
doanh thu từ tạp chí và tỷ lệ doanh thu từ website, có thể thấy rằng khi các biến rủi ro từ hoạt
động của bệnh viện không ảnh hưởng quá nhiều đến biến kết quả NPV và IRR. Trong khi
đó: các biến rủi ro từ hoạt động của tạp chí và website như tỷ lệ doanh thu từ tạp chí và tỷ lệ
doanh thu từ website có ảnh hưởng nhiều đến biến kết quả NPV,IRR. Khi tỷ lệ doanh thu từ
quảng cáo trên tạp chí qua các năm không đạt được mức trên 1% so với doanh thu từ tạp chí
của cả nước thì giá trị của IRR sẽ giảm xuống dưới mức chi phí cơ hội của vốn là 12 %, lúc
này dự án sẽ không còn khả thi.
---------------------------------------------------------------------------------- 55
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
VII.3.1. Phân tích độ nhạy 2 chiều
+ Phân tích độ nhạy hai chiều khi số lượt điều trị ngoại trú và giá điều trị ngoại trú thay
đổi:
ĐVT: 1,000 VNĐ
571,137,387 60 90 120 150 180 210 240
200 502,560,883 509,091,979 515,623,074 522,154,170 528,685,266 535,216,361 541,747,457
300 509,091,979 518,888,622 528,685,266 538,481,909 548,278,553 558,075,196 567,871,839
400 515,623,074 528,685,266 541,747,457 554,809,648 567,871,839 580,934,031 593,996,222
500 522,154,170 538,481,909 554,809,648 571,137,387 587,465,126 603,792,865 620,120,605
600 528,685,266 548,278,553 567,871,839 587,465,126 607,058,413 626,651,700 646,244,987
700 535,216,361 558,075,196 580,934,031 603,792,865 626,651,700 649,510,535 672,369,370
800 541,747,457 567,871,839 593,996,222 620,120,605 646,244,987 672,369,370 698,493,752
Nhận xét:
Qua phân tích độ nhạy hai chiều: sự thay đổi của biến kết quả NPV khi biến rủi ro là
số lượt điều trị ngoại trú và giá điều trị ngoại trú thay đổi. Hiện giá ròng ( NPV) không chịu
sự chi phối quá nhiều từ sự thay đổi của biến rủi ro.
+ Phân tích sự thay đổi của biến kết quả NPV khi biến rủi ro tỷ lệ doanh thu từ tạp chí và tỷ
lệ doanh thu từ website thay đổi
ĐVT:1,000đ
571,137,387 1% 2% 3% 4% 5% 6% 7%
1% -374,325,278 -170,606,974 33,111,329 236,829,633 440,547,937 644,266,240 847,984,544
2% -207,171,401 -3,453,097 200,265,207 403,983,510 607,701,814 811,420,117 1,015,138,421
3% -40,017,524 163,700,780 367,419,084 571,137,387 774,855,691 978,573,994 1,182,292,298
4% 127,136,354 330,854,657 534,572,961 738,291,264 942,009,568 1,145,727,872 1,349,446,175
5% 294,290,231 498,008,534 701,726,838 905,445,141 1,109,163,445 1,312,881,749 1,516,600,052
6% 461,444,108 665,162,411 868,880,715 1,072,599,019 1,276,317,322 1,480,035,626 1,683,753,929
Nhận xét:
Qua phân tích độ nhạy hai chiều: sự thay đổi của biến kết quả NPV khi biến rủi ro là
tỷ lệ doanh thu từ quảng cáo qua tạp chí và tỷ lệ doanh thu từ quảng cáo qua website thay
đổi. Hiện giá ròng ( NPV) của dự án sẽ có giá trị âm khi tỷ lệ doanh thu từ quảng cáo qua tạp
chí ở dưới mức 2% và qua website ở dưới mức 3% so với doanh thu từ quảng cáo của cả
nước thì dự án sẽ không còn khả thi về mặt tài chính.
VII.4. Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
Ngày nay, với mức sống ngày càng cao, nhu cầu thăm khám chữa bệnh, bảo vệ sức
khỏe được con người đề cao, nên nhu cầu sử dụng các dịch vụ bệnh viện tư nhân được quan
tâm nhiều, dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa Hào Quang được thực thi là bắt kịp
được sự phát triển của xã hội. Với việc đầu tư hệ thống máy móc và trang thiết bị hiện đại,
bác sỹ giỏi, bệnh viện đa khoa Hào Quang đã cùng với hệ thống bệnh viện công lập Việt
Nam tham gia công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho nhân dân, góp phần giải quyết tình
trạng quá tải ở các bệnh viện nhà nước. Bên cạnh đó, bệnh viện còn là nơi tư vấn và khám
---------------------------------------------------------------------------------- 56
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
bệnh miễn phí cho tất cả các bệnh nhân, đặc biệt là bệnh nhân HIV/AIDS. Khi bệnh nhân
HIV/AIDS đến đây để tư vấn, họ sẽ thấy an tâm hài lòng vì không có sự kỳ thị, phân biệt đối
xử, mọi thông tin cá nhân đều sẽ được giữ bí mật tuyệt đối, nên họ sẽ dễ dàng cởi mở, trút bỏ
các băn khoăn, gánh nặng về tâm lý để vượt qua chính mình.
“Dự án bệnh viện đa khoa kết hợp với truyền thông” khi đi vào hoạt động sẽ góp phần
giải quyết được một số lượng việc làm cho người lao động có chuyên môn, tạo ra thu nhập
cho chủ đầu tư và đóng góp một lượng lớn vào ngân sách nhà nước.
---------------------------------------------------------------------------------- 57
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Ý nghĩa của dự án này là vô giá. Do đó, Công ty TNHH TM DV QC Sống Đẹp chúng
tôi hy vọng rằng “Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông” sẽ thu được kết quả khả
quan. Bên cạnh lợi ích của chủ đầu tư nói riêng và sự phát triển kinh tế của Tp.HCM cũng
như cả nước nói chung thì dự án còn có nhiều đóng góp về giải quyết việc làm, tạo thu nhập
cho người lao động tại địa phương. Ngoài ra, trên hết tất cả chính là tính nhân đạo có ý nghĩa
lớn lao về mặt xã hội của dự án, góp phần chữa trị bệnh, nâng cao nhận thức cũng như trách
nhiệm của người dân về sức khỏe, đem lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho cộng đồng
Vì những lợi ích vô cùng to lớn này, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau:
1. Mong Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA) hỗ trợ về mặt tài chính
2. Mong Nhà nước Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi về các thủ tục hành chính, thủ
tục nhập khẩu trang thiết bị kỹ thuật.
Cuối cùng, Công ty TNHH TM DV QC Sống Đẹp chúng tôi kính mong các Cơ Quan
Ban Ngành liên quan, Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương hỗ trợ để dự án sớm được triển
khai và đi vào hoạt động nhằm nhanh chóng mang lại những hiệu quả kinh tế xã hội nói trên.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
CÔNG TY TNHH TM DV QC SỐNG ĐẸP
Giám Đốc
---------------------------------------------------------------------------------- 58
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
PHỤ LỤC
---------------------------------------------------------------------------------- 59
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Bệnh viện đa khoa kết hợp truyền thông
------------------------------------------------------------------------------------------------------
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở năm trung ương. Tổng điều tra dân số và
nhà ở tháng 04 năm 2009- Các kết quả điều tra mẫu. Hà Nội : s.n., 2009.
2. Bộ Y tế. Báo cáo Y tế Việt Nam 2006. Hà Nội: Nhà xuất bản Y học, 2008.
3. Ministry of Health, World Health Organization, CDC, Hanoi Medical
University, General Statistics Office. Global Adult Tobacco Survey Vietnam 2010. Hanoi :
s.n., 2010.
4. Bộ Y tế và Tổng cục Thống kê. Điều tra Quốc gia về Vị thành niên và thanh niên Việt
Nam (SAVY) lần thứ 2. Hanoi : s.n., 2010.
5. Bộ Lao động, thương bình và xã hội. Báo cáo quốc gia số 4 về triển khai thực hiện
Tuyên bố cam kết về HIV và AIDS. Hà Nội : s.n., 2010.
6. Bộ Y tế. Kiểm soát và phòng chống HIV/AIDS 6 tháng đầu năm 2009 và kế hoạch công
tác 6 tháng cuối năm 2009‟ của Bộ Y Tế. Hà Nội : s.n., 2009.
7. Trương Việt Dũng và công sự. Y học dự phòng và Y tế công cộng: thực trạng và định
hướng ở Việt Nam. Hà Nội : Nhà Xuất bản Y học, 2011.
8. Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Bộ Y tế. Báo cáo tình hình nhiễm HIV/AIDS Quý I năm
2011 (3070 /BYT-AIDS) 01/06/2011. 2011.
---------------------------------------------------------------------------------- 60
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_nghien_cuu_tien_kha_thi_du_an_su_dung_von_ho_tro_pha.pdf