Y khoa y dược - Kháng nguyên
KN là những chất có khả năng kích thích cơ thể sinh ĐƯMD
và phản ứng với các sản phẩm của đáp ứng này.
KN có 2 tính chất quan trọng: Tính sinh miễn dịch và
tính đặc hiệu KN
Hapten:có tính đặc hiệu KN nhưng không có tính
sinh miễn dịch
Quyết định KN là vùng hoạt động chức năng về mặt miễn
dịch của một KN
9 trang |
Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Y khoa y dược - Kháng nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/3/2014
1
KHÁNG NGUYÊN
BS. Hồ Hoàng Thị Kim Huệ
Bộ môn MD- SLB
MỤC TIÊU
1. Trình bày được khái niệm và cách phân loại KN
2. Hiểu được những tính chất của KN và các yếu tố
ảnh hưởng đến tính sinh miễn dịch của KN
3. Phân tích được khái niệm về epitop KN
KHÁNG NGUYÊN
I. Khái niệm và phân loại kháng nguyên:
- Khái niệm
- Phân loại
II. Tính chất của kháng nguyên:
- Tính sinh miễn dịch
- Tính đặc hiệu kháng nguyên
III. Quyết định kháng nguyên và hapten:
- Quyết định kháng nguyên
- Hapten
Kháng nguyên(KN) là gì?
10/3/2014
2
ĐỊNH NGHĨA
KN (Antigen) là những chất có khả năng kích
thích cơ thể sinh ĐƯMD và phản ứng với các sản
phẩm của đáp ứng này.
Theo Kuby:
KN là những chất được nhận biết bởi receptor
globulin miễn dịch của tế bào B hay bởi receptor
của tế bào T.
Phân loại KN theo đáp ứng miễn dịch
Loại KN KN phụ thuộc tuyến ức KN không phụ thuộc
tuyến ức
Bản chất KN Cấu trúc đặc trưng bởi một
vài bản sao của nhiều quyết
định KN khác nhau như
protein
cấu trúc đặc trưng bởi
các nhóm quyết định KN
lặp lại nhiều lần và thoái
hóa rất chậm như Glucid
Loại DUMD được tạo
ra
DUMD tiên phát và thứ phát:
IgM và IgG
DUMD tiên phát: IgM
Có thể hoạt hóa đa dòng
LB
Loại tế bào tham gia APC, LTH, LB hay LTC Chỉ cần LB, không cần LT
10/3/2014
3
Phân loại theo quan hệ với vật chủ
KN dị loài (hetero-antigen)
KN dị gen (allo-antigen)
Tự KN (auto-antigen)
KN có những tính chất gì?
Tính
sinh
miễn
dịch
Tính đặc
hiệu KN
Kháng
nguyên
10/3/2014
4
TÍNH SINH MIỄN DỊCH
Là khả năng tạo nên một đáp ứng miễn dịch dịch thể hay đáp
ứng miễn dịch qua trung gian tế bào
Tế bào B + KN → Tương bào + Tế bào B nhớ
Tế bào T + KN → Tế bào T hiệu lực + Tế bào T nhớ
↓
(Như là CTL, TH )
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH SINH MIỄN DỊCH
Kháng nguyên + khả năng đáp ứng→Tính sinh
của vật chủ miễn dịch
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH SINH MIỄN DỊCH
1. Các yếu tố nội tại của KN:
Tính “lạ” của KN
Kích thước phân tử của KN
Cấu trúc hóa học của KN
Cấu trúc phân tử của KN
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH SINH MIỄN DỊCH
1. Các yếu tố nội tại của KN:
- Tính “lạ” của KN
Hệ miễn dịch bình thường có khả năng phân
biệt những phân tử của bản thân và không phải
của bản thân
10/3/2014
5
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH SINH MIỄN DỊCH
- Kích thước phân tử của KN
Có sự tương quan giữa kích thước của đại phân
tử với khả năng gây miễn dịch
Sinh miễn dịch mạnh: 100.000 Da
Sinh miễn dịch yếu : 5000-10.000 Da
1000 Da vẫn có khả năng sinh miễn dịch
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH SINH MIỄN DỊCH
- Cấu trúc hóa học của KN
1. Protein
2. Polysaccharide
3. Lipid và Acid nucleic
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH SINH MIỄN DỊCH
- Cấu trúc phân tử của KN
Polymer được tạo nên Polymer được tạo nên từ
từ 1 loại aa /1 loại đường nhiều loại aa/ nhiều loại
đường
Cấu trúc không gian càng phức tạp thì tính sinh miễn
dịch càng mạnh.
10/3/2014
6
2. Khả năng đáp ứng của cơ thể vật chủ:
Yếu tố di truyền
Khả năng làm dễ cho quá trình xử lý và trình diện
Tuổi
Liều lượng và đường xâm nhập
Tá chất (adjuvant)
2. Khả năng đáp ứng của cơ thể vật chủ:
-Yếu tố di truyền
Sự thiếu hụt hay thay đổi các gene mã hóa cho RE
của KN trên LB và LT hay các gene cần thiết cho
APC trình diện KN lên LT
Một số chất có khả năng gây miễn dịch với loài này
nhưng không thể với loài khác.
Trong cùng một loài, một số chất có khả năng gây
miễn dịch với cá thể này nhưng không thể với cá thể
khác
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH SINH MIỄN DỊCH
- Khả năng làm dễ cho quá trình xử lý và
trình diện
Đại phân tử không hòa tan sinh miễn dịch
tốt hơn phân tử nhỏ hòa tan (khả năng thực bào
của APC)
KN được xử lý biến đổi sinh miễn dịch tốt
hơn khi chúng ở dạng tự nhiên
- Tuổi
Người quá trẻ đáp ứng miễn dịch không đầy
đủ
Người quá già suy giảm khả năng sinh đáp
ứng miễn dịch với KN
10/3/2014
7
- Liều lượng và đường xâm nhập
Liều lượng:
mỗi KN có một liều gây DUMD riêng, liều thấp
hơn hay cao hơn đều không tạo được DUMD
Số lần tiếp xúc:
Một lần thường không tạo
ra một DUMD mạnh mẽ
Đường dưới da
Đường xâm nhập:
- Tá chất (adjuvant)
Là chất có khả năng làm tăng cường tính sinh
miễn dịch của KN
Được dùng khi một KN có tính sinh miễn dịch
yếu hay lượng KN quá ít không đủ tạo một
DUMM mạnh mẽ.
KAl(SO4)2 và Freund
10/3/2014
8
TÍNH ĐẶC HIỆU KHÁNG NGUYÊN
Là khả năng kết hợp đặc hiệu với sản phẩm cuối
cùng của những DUMD (kháng thể và/hoặc receptor
bề mặt tế bào)
Phản ứng chéo ?????
Tính sinh
miễn dịch
Tính kháng
nguyên
Hapten
Là những chất có tính KN nhưng chính bản thân nó
không thể tạo nên một DUMD đặc hiệu
10/3/2014
9
QUYẾT ĐỊNH KHÁNG NGUYÊN (Epitopes)
QĐKN (epitopes) là vùng hoạt động chức năng về
miễn dịch của một KN mà gắn với RE màng đặc
hiệu KN trên tế bào Lympho hay KT đặc hiệu
QUYẾT ĐỊNH KHÁNG NGUYÊN
Phân loại KN theo tế bào tiếp nhận
ĐẶC TÍNH KN được tiếp nhận bởi LB KN được tiếp nhận bởi LT
Cấu trúc hóa học
của KN
Lipid, polysaccharide, một số
protein
Hầu hết là protein, một số
lipid, glycolipid biểu lộ trên
phân tử giống MHC
Tính chất KN Những peptide di động, tan
trong nước, dễ tiếp cận được
cấu tạo từ các aa có trình tự
lặp lại hay không lặp lại
Những mảnh peptide được
sản xuất từ quá trình xử lý KN
và gắn lên MHC
Cần có sự trợ
giúp của MHC
Không Hỗ trợ trong sự trình diện KN
được xử lý
Tương tác với
KN
Phức hợp liên kết gồm 2 thành
phần: sIg và Ag
Phức hợp liên kết gồm 3
thành phần:TCR, Ag,MCH
Kích thước
QĐKN
4- 8 tiểu đơn vị/ hoặc có cấu
trúc nguyên vẹn bậc 2, 3, 4
8- 15 aa
QĐKN tiếp nhận bởi hệ thống miễn dịch tự nhiên
Nhóm QĐKN
(PAMPS)
Receptor (PRRS) Nơi chứa RE Tác dụng sinh
học của tương
tác
Những thành phần
vách tế bào VSV
Bổ thể Huyết tương Opsonin hóa, hoạt
hóa bổ thể
Carbohydrate chứa
mannose
Mannose- binding
protein
Huyết tương Opsonin hóa, hoạt
hóa bổ thể
Lipoprotein của VK
Gram +, những
thành phần vách tế
bào nấm men
TLR-2 (Toll-like
receptor 2)
Các bạch cầu Hoạt hóa ĐTB, kích
thích tiết cytokine
viêm
RNA chuỗi kép TLR-3 Tế bào nhau thai,
tuyến tụy, tế bào
tua
Kích thích sản xuất
Interferon
LPS (VK Gram -) TLR-4 Tế bào nhau thai,
BC trung tính, ĐTB
Hoạt hóa ĐTB, kích
thích tiết cytokine
viêm
KẾT LUẬN
KN là những chất có khả năng kích thích cơ thể sinh ĐƯMD
và phản ứng với các sản phẩm của đáp ứng này.
KN có 2 tính chất quan trọng: Tính sinh miễn dịch và
tính đặc hiệu KN
Hapten:có tính đặc hiệu KN nhưng không có tính
sinh miễn dịch
Quyết định KN là vùng hoạt động chức năng về mặt miễn
dịch của một KN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khang_nguyen_bs_hue_0916.pdf