Những vấn đề chung về thống kê
Vì không chắc chắn, các báo cáo cần được sửa đổi: Giá cổphiếu IBM có khảnăng (likely) cao hơn trong sáu tháng tới. trong sáu tháng tới.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Những vấn đề chung về thống kê, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
CHƯƠNG 1
1
ThS. Ngô Thái Hưng
2
GIỚI THIỆU
3
GIỚI THIỆU
4
GIỚI THIỆU
5
GIỚI THIỆU
6
GIỚI THIỆU
Hàng ngày có các quyết định dựa trên các
thông tin không đầy đủ. Ta xét:
Cổ phiếu công ty IBM sẽ (will) cao hơn
trong vòng 6 tháng tới.
7
GIỚI THIỆU
Vì không chắc chắn, các báo cáo cần được
sửa đổi:
Giá cổ phiếu IBM có khả năng (likely) cao hơn
trong sáu tháng tới.
8
KHAÙI NIEÄM VEÀ THOÁNG KEÂ
Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường
gặp thuật ngữ “thống kê” (Statistics) trên
báo, phát thanh, truyền hình…
9
Thuật ngữ “thống kê” có thể hiểu:
KHAÙI NIEÄM VEÀ THOÁNG KEÂ
Định nghĩa:
Thống kê là khoa học nghiên cứu hệ thống
các phương pháp để thu thập, tổng hợp phân
tích các con số của các hiện tượng kinh tế -
10
xã hội số lớn, nhằm tìm hiểu bản chất và tính
quy luật vốn có của chúng, trong những điều
kiện địa điểm và thời gian nhất định.
ĐỐI TƯỢNG CỦA THỐNG KÊ HỌC
Đối tượng nghiên cứu của thống kê học là
mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với
mặt chất của hiện tượng và quá trình kinh tế
- xã hội số lớn, trong điều kiện thời gian và
11
không gian cụ thể.
Mặt Lượng
Các con số
Bieåu hieän qui moâ
Lôùn hoaëc nhoû
CHAÁT:
ĐỐI TƯỢNG CỦA THỐNG KÊ HỌC
12
Daøi hoaëc ngaén
…
Bieåu hieän söï phaùt trieån
nhanh hay chaäm
QUI
LUAÄT
ĐỐI TƯỢNG CỦA THỐNG KÊ HỌC
• Các hiện tượng về nguồn tài nguyên, môi
trường, của cải tích lũy của đất nước của
một vùng
• Các hiện tượng về sản xuất, phân phối lưu
thông, tiêu dùng sản phẩm
13
• Các hiện tượng về dân số, nguồn lao động
• Các hiên tượng về đời sống vật chất, văn
hóa của dân cư
• Các hiên tượng về sinh hoạt chính trị xã hội.
CÁC KHÁI NIỆM THỐNG KÊ
• Tổng thể thống kê(Population)
Là tập hợp những đơn vị (yêu tố, hiện
tượng) cá biệt kết hợp với nhau trên cơ sở
một số đặc điểm chung. Mỗi đơn vị cá biệt
cấu thành tổng thể đó được gọi chung là đơn
14
vị tổng thể.
• Mẫu(sample) là phần của tổng thể được lựa
chọn để phân tích
TỔNG THỂ VÀ MẪU
a b c d
ef gh i jk l m n
Population Sample
b c
15
o p q rs t u v w
x y z
g i n
o r u
y
CÁC KHÁI NIỆM THỐNG KÊ
• Đơn vị tổng thể là căn cứ quan trọng để xác
định phương pháp điều tra thích hợp, tiến hành
tổng hợp thống kê và áp dụng các công thức
tính toán khi phân tích thống kê.
• Ví dụ
+ Mỗi người dân là một đơn vị tổng thể
16
trong tổng thể dân số.
+ Mỗi doanh nghiệp là đơn vị tổng thể của
tổng thể các doanh nghiệp.
+ Chú ý: sự khác nhau đơn vị tổng thể và
tổng thể.
CÁC KHÁI NIỆM THỐNG KÊ
• Quan sát (Observation) là cơ sở để thu
thập số liệu và thông tin cần nghiên cứu.
Chẳng hạn trong điều tra chọn mẫu, mỗi
đơn vị mẫu sẽ được tiến hành ghi chép, thu
thập thông tin và được gọi là một quan sát
• Tiêu thức (statistical criteria) thống kê là
17
khái niệm dùng để chỉ các đặc điểm của
đơn vị tổng thể
(ví dụ khi nghiên cứu nhân khẩu các tiêu
thức họ tên, tuổi, giới tính, dân tộc, trình độ
văn hóa…)
CÁC KHÁI NIỆM THỐNG KÊ
Tiêu thức bao gồm hai loại: tiêu thức thuộc
tính và tiêu thức số lượng.
• Tiêu thức thuộc tính: phản ánh tích chất
hay loại hình của đơn vị tổng thể, không có
biểu hiện trực tiếp bằng con số (giới tính,
18
tình trạng hôn nhân …)
• Tiêu thức số lượng: có biểu hiện trực tiếp
bằng con số( tuổi, chiều cao, năng suất làm
việc…)
CÁC KHÁI NIỆM THỐNG KÊ
Chỉ tiêu thống kê(statistical indicator) là
các trị số phản ánh các đặc điểm, các tính
chất cơ bản của tổng thể trong điều kiện thời
gian và không gian xác định.
• Chỉ tiêu khối lượng: là các chỉ tiêu biểu hiện
19
qui mô của tổng thể (số nhân khẩu, số doanh
nghiệp, vốn cố định, lưu động, GDP)
• Chỉ tiêu chất lượng: là các chỉ tiêu biểu hiện
tính chất, trình độ phổ biến, quan hệ so sánh
trong tổng thể(giá thành, nang suất lao động,
tiền lương…)
Thống kê được chia làm hai lĩnh vực:
1. Thống kê mô tả (Descriptive statistics)
Bao gồm các phương pháp thu thập số
liệu, mô tả và trình bày số liệu, tính toán
các đặc trưng đo lường
20
2. Thống kê suy diễn (Inferential statistics)
Bao gồm các phương pháp như ước
lượng, kiểm định phân tích mối liên hệ, dự
báo, đưa ra quyết định…trên cơ sở các
thông tin thu thập từ mẫu.
THỐNG KÊ MÔ TẢ
• Thu thập dữ liệu
– Vd. Điều tra, quan sát,
thực nghiệm
• Trình bày dữ liệu
21
– Vd. Biểu đồ và đồ thị
• Phân tích số liệu
– Vd. Trung bình mẫu =
n
x i∑
• Đánh giá tổng thể dựa vào kết quả kiểm
tra của mẫu
Sample statistics Population parameters
(known) Inference (unknown, but can
THỐNG KÊ SUY DIỄN
22
be estimated from
sample evidence)
Sample Population
• Estimation (Ước lượng)
• Hypothesis Testing(Kiểm
Đưa ra kết luận hoặc các quyết định liên quan đến
tổng thể dựa vào kết quả của mẫu
THỐNG KÊ SUY DIỄN
23
định giả thuyết)
Data Types
Data
Dữ liệu
Qualitative
(Categorical)
Định tính
Quantitative
(Numerical)
Định lượng
24
Discrete
Rời rạc
Continuous
Liên tục
THỂ LOẠI DỮ LIỆU
• Time Series Data (Chuỗi thời gian)
– Ordered data values observed over time
• Cross Section Data (Bảng chéo)
25
– Data values observed at a fixed point in
time
Data Types
Sales (in $1000’s)
2003 2004 2005 2006
Atlanta 435 460 475 490
Boston 320 345 375 395
Time
Series
Data
26
Cleveland 405 390 410 395
Denver 260 270 285 280
Cross Section
Data
THANG ĐO
Thang đo là khái niệm dùng để đo lường các
mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội,trên cơ
sở đó mà có thể phân loại, phản ánh mối
27
quan hệ của các đơn vị tổng thể.
THANG ĐO
Thang đo định danh
Là loại thang đo sử dụng cho dữ liệu thuộc
tính. Có thể sử dụng các ký hiệu bằng số, ký
tự hoặc kết hợp cả hai để phân loại các biểu
hiện của tiêu thức thuộc tính.
28
Ví dụ: Tôn giáo, giới tính, sắc tộc….
THANG ĐO
Thang đo thứ bậc
Được sử dụng cho các dữ liệu thuộc tính,
nhưng dữ liệu trong trường hợp này có quan
hệ thứ bậc hơn kém. Dùng để tính toán đặc
29
trưng chung của tổng thể một cách tương
đối, ví dụ như tính bậc thợ trung bình của
một doanh nghiệp…
THANG ĐO
Thang đo khoảng
Là loại thang đo có khoảng cách đều nhau
và được sử dụng cho các dữ liệu định
lượng, giúp ta đo lường mức độ khác biệt
30
giữa các đơn vị.
THANG ĐO
Thang đo tỉ lệ
Là loại thang đo sử dụng cho dữ liệu số
lượng, trong các loại thang đo, thang đo tỉ lệ
là loại thang đo cao nhất.
31
Measurement Levels Cấp độ đo lường
Interval Data
Khoảng
Quantitative Data
Định lượng
Ratio Data
Tỉ lệ
32
Ordinal Data
Thứ tự
Nominal Data
Định danh
Qualitative Data
Định tính
BẢNG CÂU HỎI
33
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- c1_nhung_van_de_chung_thong_ke_2012_compatibility_mode__0622.pdf