Kinh tế học vĩ mô - Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia
Sản lượng quốc gia là thước đo sức mạnh kinh
tế của một quốc gia.
Sản lượng quốc gia là một trong những chỉ tiêu Sản lượng quốc gia là một trong những chỉ tiêu
cơ bản để đánh giá một nền kinh tế.
Vì thế, sản lượng quốc gia là cơ sở để các quốc
gia hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mô.
58 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 15794 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học vĩ mô - Chương 2: Đo lường sản lượng quốc gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
ĐO LƯỜNG
CHƯƠNG 2
SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
ThS. NGUYỄN THỊ HẢO
Mục tiêu
Phân biệt được những chỉ tiêu kinh tế cơ
bản trong hệ thống tài khoản quốc gia
SNA (System of National Accounts)
Nắm được khái niệm, ý nghĩa & cách tính
của những chỉ tiêu kinh tế cơ bản trong
việc giải thích, so sánh kinh tế của một
quốc gia hay vùng khác nhau./
LÝ DO NGHIÊN CỨU
ĐỐI VỚI MỘT NỀN KINH TẾ:
Sản lượng quốc gia là thước đo sức mạnh kinh
tế của một quốc gia.
Sản lượng quốc gia là một trong những chỉ tiêu
cơ bản để đánh giá một nền kinh tế.
Vì thế, sản lượng quốc gia là cơ sở để các quốc
gia hoạch định các chính sách kinh tế vĩ mô./
LÝ DO NGHIÊN CỨU
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP:
Sản lượng quốc gia ảnh hưởng đến sức mua
hàng hóa/dịch vụ của doanh nghiệp.
Sản lượng quốc gia là một tài liệu tham khảo cho
quá trình hoạch định chiến lược kinh danh của
doanh nghiệp./
LÝ DO NGHIÊN CỨU
ĐỐI VỚI NGƯỜI DÂN:
Sản lượng quốc gia liên quan đến thu nhập.
Sản lượng quốc gia liên quan đến cơ hội việc
làm./
Nội dung
GDP1
GNP2
CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN3
CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ SO SÁNH4
I. GDP
GDP
1. Khái niệm
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP – Gross
Domestic Product) là giá trị của toàn bộ lượng
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra
trên lãnh thổ một nước tính trong một khoảng
thời gian nhất định (thường là 1 năm).
1. Khái niệm
Lưu ý
Hàng hóa và dịch vụ cuối cùng: là những hàng
hóa/dịch vụ mà người sử dụng cuối cùng mua
như: hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu và các tư
liệu máy móc thiết bị các doanh nghiệp mua về
để sản xuất.
2. GO (tổng xuất lượng)
Tổng giá trị sản lượng đầu ra: Là toàn bộ giá
trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ mà một
nền kinh tế có thể sản xuất ra được trên lãnh
thổ của mình trong một khoảng thời gian nhất
định (thường là 1 năm).
3. Chi phí trung gian
Là chi phí cho hàng hóa và dịch vụ
trung gian, là những hàng hóa dịch vụ
dùng làm đầu vào cho quá trình sản
xuất ra hàng hóa, dịch vụ khác và được
sử dụng hết 1 lần vào trong quá trình
sản xuất đó
Ví dụ
Một quốc gia có 4 DN với giá trị sản xuất trong năm được thể hiện
trong bảng dưới. Hãy tính GDP của quốc gia này.
STT Doanh
nghiệp
Giá trị sản
xuất
Giá trị hh/dv
cuối cùng
1 Cơ khí 1 1
2 Dệt sợi 1
(1) DN cơ khí cung
cấp mmtb cho 3 DN
còn lại: Cả 3 đều sử
dụng mmtb cho nhiều
3 Dệt vải 2
4 May mặc 3 3
Tổng giá trị 7 4
chu kỳ kinh doanh
→ Hàng hóa cuối cùng
của nền kinh tế.
(2) Sợi là nguyên liệu cho vải nên giá trị của sợ đã chuyển hết vào giá trị
của vải → Hàng hóa trung gian.
(3) Tương tự vải là hàng hóa trung gian.
(4) May mặc là hàng hóa cuối cùng./
Sơ đồ chu chuyển kinh tế đóng chưa chính phủ Yd = Y
Hàng hóa/dịch vụ CungCầu
Thu nhậpChi tiêu Chi tiêu hh/dv
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
Doanh nghiệpHộ gia đình
Cầu ytsxCung ytsx
Thu nhập từ các ytsx Chi tiêuThu nhập
Các yếu tố sx
Dòng luân chuyển nguồn lực
Dòng luân chuyển tiền tệ
Giả sử toàn bộ thu nhập của hộ gia đình
được chi tiêu hết cho hàng hóa và dịch vụ
Thị trường tư liệu
tiêu dùng CungCầu
Thu nhậpChi tiêu
S
Nước ngoàiChi tiêu
Nhập khẩu (M)
(X) Thu
nhập
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
Thu nhập
Doanh nghiệpHộ gia đình
Cầu ytsxCung ytsx
Thị trường yếu tố sx Chi tiêuThu nhập
Chính phủ
Cg
Ig
Td
Tr
Ti
Tr
Nhập khẩu (M)
De
S= 500
Sơ đồ vòng chu chuyển
C+I+G = 10.000
C = 5.000 9.200
Nước ngoài
M = 800
X = 800
G = 2.000
I = De +In= 3000
Tr= 500
Hộ gia đình Doanh nghiệpChính phủ
W+ R+ i + Pr
( 6000)
Ti = 1.500
Td = 1000
5000
De = 2.500
DI = 5.500 GDP= 10.000( Tx = 2.500)
Chủ thể kinh tế thứ nhất: Hộ gia đình
Sở hữu các yếu tố đầu vào: vốn, đất đai, sức
lao động…
Họ cung ứng các yếu tố đó và dịch vụ tương
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
ứng cho hãng kinh doanh.
Và nhờ đó họ có thu nhập.
•Vd: sức lao động, tài sản thuê nhà, kinh nghiệm quản
lý...
Chủ thể kinh tế thứ hai: Doanh nghiệp
Sử dụng các yếu tố đầu vào và dịch vụ tương ứng do
hộ gia đình cung ứng để tổ chức sản xuất ra hàng
hóa/dịch vụ.
Do đó phải trả một lượng thu nhập tương ứng: tiền
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
lương (W); tiền thuê tài sản (R); tiền lãi (i); lợi nhuận
(Pr).
Doanh nghiệp sản xuất ra hh/dv, rồi cung ứng hh/dv
cho hộ gia đình. Và có thu nhập.
Chủ thể kinh tế thứ ba: Chính phủ
•Thực hiện việc quản lý và điều tiết vĩ mô nền
kinh tế. CP phải có phần THU và CHI.
THU
Thuế gián thu (Ti – indirect taxes)
Vd: Thuế VAT, XNK, Tiêu thụ đặc biệt…
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
Thuế trực thu (Td – Direct taxes)
Vd: Thuế thu nhập DN, thu nhập cá nhân, thừa kế di sản…
CHI
Hh/dv công cộng (G – Gov spending)
Vd: Lương, GD, Y tế, văn hóa, quốc phòng, đường xá, công viên…
Chi chuyển nhượng(Tr – Transfer payments)
Vd: trợ cấp thất nghiệp, hưu trí, gia đình thương binh, liệt sĩ….
Chủ thể kinh tế thứ tư: Nước ngoài
•Giá trị hàng xuất khẩu (X - export)
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
•Giá trị hàng nhập khẩu (M - import)
Những khoản thu nhập
Phương pháp phân phối
Những khoản mà các
thành viên trong nền kinh
tế bỏ tiền ra mua
Phương pháp chi tiêu
(Phương pháp theo luồng sản phẩm)
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
Tính những cái mà doanh
nghiệp sản xuất ra
Phương pháp sản xuất
(Phương pháp giá trị gia tăng)
mà các thành viên trong
nền kinh tế nhận được
(Phương pháp thu nhập)
Phương pháp CHI TIÊU
Là tổng chi tiêu xã hội để mua hàng hóa và dịch vụ
tạo ra trên lãnh thổ gồm:
•Chi tiêu trong nước để mua hàng nội địa: C + I + G – M
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
•Chi tiêu nước ngoài để mua hàng nội địa: X
GDP = C + I + G + X - M
Chênh lệch giữa (X - M) được gọi là Xuất khẩu ròng (NX)
Tiêu dùng hộ gia đình (C): Là tổng giá trị chi
dùng cho đời sống hàng ngày của họ.
C gồm các khoản chi cho hàng lâu bền và hàng
Phương pháp Chi tiêu
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
mau hỏng.
C không tính đến giá trị của các công việc của bà
nội trợ trong gia đình.
C cũng không tính khoản chi mua nhà cửa, xây
nhà mới Khoản này được tính vào đầu tư (I).
Đầu tư (I): Là các yếu tố làm tăng cơ sở vật
chất kỹ thuật của nền kinh tế đều được xem là
chi tiêu đầu tư.
Xét theo tính chất đầu tư gồm:
Phương pháp Chi tiêu
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
Đầu tư thay thế hay tái đầu tư: Khấu hao De
Đầu tư ròng: In.
Ta có: Tổng đầu tư
Tổng đầu tư được tính vào GDP.
Chi tiêu chính phủ (G): Chính phủ có những khoản
chi tiêu để duy trì bộ máy. Nhưng có những khoản
được tính và có khoản không được tính vào GDP.
Những khoản được tính:
Phương pháp Chi tiêu
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
Chi mua hh/dv: xây dựng cơ sở hạ tầng, cầu, cống đường,
bệnh viện, trường học…
Chi lương bộ máy hành chính sự nghiệp.
Những khoản không được tính:
Khoản chi chuyển nhượng: trợ cấp, hưu trí, các khoản lãi
vay từ khu vực tư nhân, bù lỗ cho doanh nghiệp quốc
doanh…
Thu nhập ròng của Chính phủ
Xuất khẩu – nhập khẩu (X - M):
Hàng xuất khẩu là những hàng hóa được sản xuất ở trong
nước nhưng được bán ra cho người tiêu dùng ở nước
ngoài.
Phương pháp Chi tiêu
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
Hàng nhập khẩu là những hàng hóa được sản xuất ở nước
ngoài nhưng được mua để tiêu dùng nội địa.
Hàng hóa xuất khẩu làm tăng GDP Được tính vào
GDP
Còn hàng hoá nhập khẩu không nằm trong sản lượng
do các doanh nghiệp trong nước tạo ra Không
được tính vào GDP.
Là tổng thu nhập của tất cả các thành phần tham gia
vào quá trình sản xuất bao gồm:
•Thu nhập của người cung sức lao động: tiền lương (w)
•Thu nhập của người cho thuê tài sản: Tiền thuê (r)
Phương pháp THU NHẬP
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
•Thu nhập của người cho vay: Tiền lãi (i)
•Thu nhập của người sản xuất, kinh doanh: Lợi nhuận (Pr)
•Thu nhập của chính phủ: Thuế gián thu (Ti)
•Khoản doanh nghiệp giữ lại để tái đầu tư: Khấu hao (De)
GDP = w + i + r + Pr + Ti + De
•Tiền lương (w)
•Tiền thuê (r)
•Tiền lãi (i)
Thu nhập của khu vực hộ
gia đình
Phương pháp THU NHẬP
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
•Lợi nhuận (Pr)
•Thuế gián thu (Ti)
•Khấu hao (De)
Thu nhập của khu vực
doanh nghiệp
Khoản tính để cho các
phương pháp tính ra cùng
một kết quả
Là tổng cộng giá trị gia tăng của tất cả các doanh nghiệp tạo
ra trên lãnh thổ quốc gia trong một thời kỳ.
∑= iVAGDP
Phương pháp SẢN XUẤT (Giá trị gia tăng)
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
VAi – Value added: giá trị gia tăng của doanh nghiệp i.
VAi =Giá trị sản xuất của DN i –Chi phí trung gian của DN i
Giá trị sản xuất của DN: là giá trị của toàn bộ lượng hàng hóa
và dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất được trong năm.
Chi phí trung gian: là giá trị của các hh trung gian bao gồm:
chi phí nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng...và các dịch vụ
mua ngoài.
Ở Việt nam, Tổng cục thống kê lấy giá trị gia tăng theo
ngành
ksia VAVAVAVAGDP +++=
Phương pháp SẢN XUẤT
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
•VAa(agricultural): Giá trị gia tăng khu vực nông nghiệp
(nông, lâm, ngư nghiệp, thủy hải sản, khoáng sản, thủ
công nghiệp).
•VAi (industrial): Giá trị gia tăng khu vực công nghiệp.
•AVs (service): Giá trị gia tăng khu vực dịch vụ.
•AVk (knowledge & information): Giá trị gia tăng khu
vực thông tin và chất xám (kinh tế tri thức).
Nhận xét
Các phương pháp tính nhằm tính được GDP chính
xác nhất.
Trong thực tế các phương pháp tính khác nhau sẽ cho
kết quả các khau.
4. Phương pháp tính GDP theo giá TT
Các kết quả sẽ được nhà thống kê so sánh, điều chỉnh
và chọn ra một con số cuối cùng có thể: lấy giá trị
trung bình; điều chỉnh sai số.
Các loại giá khác nhau thì ý nghĩa và mức độ chính
xác khác nhau Đề nghị nhiều loại giá để tính./
Theo SNA có 4 loại giá để tính:
Giá hiện hành.
Giá cố định.
Giá thị trường.
5. Giá tính GDP
Giá yếu tố sản xuất./
•Là loại giá hiện đang lưu hành ở mỗi thời điểm.
•Tính GDP theo giá hiện hành → GDP danh
1. Giá hiện hành
5. Giá tính GDP
→ Sự gia tăng của GDP danh nghĩa qua các năm
có thể là do lạm phát gây nên./
nghĩa (Nominal GDP: GDPn)
Ví dụ: Giả sử kinh tế ở Việt nam 2 năm: 2005 và 2009 có
số liệu sau:
Năm 2009: VN sản xuất 3 triệu tấn Thép; P thép = 10
trđ/tấn và 6 triệu tấn gạo; P gạo = 1 trđ/tấn
1. Giá hiện hành
5. Giá tính GDP
Năm 2005: VN sản xuất 3 triệu tấn Thép; P thép = 7
trđ/tấn và 5 triệu tấn gạo; P gạo = 0,8 trđ/tấn
Ví dụ
Năm Xi măng Vải Giá trị SL
Q P Q P
2003 3 tr
T
1 tr đ/T 4 tr m 50 ng/m 3 200 tỉ đ
2007 3 tr
T
2 tr đ/T 5 tr m 90 ng/m 6 450 tỉ đ
Không chính xác Giá cố định
2. Giá cố định
•Là loại giá hiện hành của năm gốc (năm nền kinh tế
tương đối ổn định)
•Tính GDP theo giá cố định → GDP thực tế (Real
GDP - GDPr)
5. Giá tính GDP
→ Sự gia tăng của GDP thực tế chỉ có thể do lượng
hh/dv cuối cùng trong nền kinh tế gia tăng qua các năm.
Người ta thường dùng GDPr để đo lường tăng trưởng
của nền kinh tế. Cách tính:
Năm Thép Gạo Giá trị sản
lượng
Q P Q P
2005 3 triệu 7 5 triệu 0,8 25000 tỷđ
5. Giá tính GDP
tấn trđ/tấn tấn trđ/tấn
2009 3 triệu
tấn
10
trđ/tấn
6 triệu
tấn
1
trđ/tấn
36000 tỷđ
Chỉ tiêu
thực 2009
3 triệu
tấn
7
trđ/tấn
6 triệu
tấn
0,8
trđ/tấn
25800 tỷđ
2. Giá cố định
Tuy nhiên, cách tính này phức tạp vì:
Có nhiều bảng giá cố định như: Ở Việt nam có bảng
giá cố định năm 1970, 1972, 1976, 1982, 1994, 2005
5. Giá tính GDP
→Chọn bảng giá năm nào?
Bảng giá cố định có thể lạc hậu, phải cập nhật thường
xuyên, liên tục Sử dụng giá thị trường./
3. Giá thị trường
(Market Price – mp)
Ví dụ: Quan sát hóa đơn tiền điện ta thấy:
P của 50kw đầu tiên (giá nhà SX nhận được) 600 đ/kwh
Thuế VAT 10% (C.phủ nhận) 60 đ/kwh
P người mua phải trải (Giá thị trường) 660 đ/kwh
5. Giá tính GDP
1
Giả sử Chính phủ quyết định giảm thuế VAT còn 5%
P của 50kw đầu tiên (giá nhà SX nhận được) 600 đ/kwh
Thuế VAT 5% (Chính phủ nhận) 30 đ/kwh
P2 người mua phải trải (Giá thị trường) 630 đ/kwh
3. Giá thị trường
•Là giá người mua phải trả để sử dụng sản phẩm,
dịch vụ
•Loại giá này dễ tập hợp
5. Giá tính GDP
→ Giá trị trường bao hàm cả thuế gián thu →
Tính GDP cũng không phản ánh chính xác tăng
trưởng kinh tế (Thuế tăng/giảm → GDP theo giá
trị trường ↑/giảm).
Ví dụ: Giả sử ngành điện sản xuất 5 tỷ kwh/ năm
-Với giá P1 = 660 đ/kwh → Giá trị sản lượng là:
660 * 5 tỷ kwh = 3300 tỷ đồng
- Với giá P (thuế giảm) → Giá trị sản lượng là:
3. Giá thị trường
5. Giá tính GDP
2
630 * 5 tỷ kwh = 3150 tỷ đồng
Giá theo yếu tố sản xuất
(Giá nhà sản xuất được nhận)
4. Giá (chi phí) yếu tố sản xuất
(Factor Cost – fc)
•Là giá tính theo chi phí của các yếu tố sản xuất đã
sử dụng để tạo ra sản phẩm, dịch vụ
5. Giá tính GDP
•Giá thị trường và giá yếu tố sản xuất: phản ánh cơ
cấu giá & chúng chênh lệch nhau bởi thuế gián
thu.
GDPfc = GDPmp - Ti
II. GNP
1. Khái niệm
2. Mối quan hệ giữa GDP và GNP
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP – Gross
National Product) là giá trị của toàn bộ lượng
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân
một nước tạo ra trong một khoảng thời gian
1. Khái niệm
nhất định (thường là 1 năm).
• Tính từ yếu tố sản xuất mà quốc gia đó sở hữu: căn
cứ vào quốc tịch của người đứng chủ sở hửu yếu tố đó.
• Vì thế các nhà kinh tế học Mỹ 2003 đổi tên GNP
thành Tổng giá trị thu nhập quốc gia GNI (Gross
National Income).
GDP
•Là giá trị hh/dv cuối
cùng diễn ra trên lãnh
thổ một nước, không kể
•B là thu nhập do nhập
khẩu các yếu tố sản xuất.
Bao gồm: tiền lương, tiền thuê,
2. Mối quan hệ giữa GDP và GNP
quốc tịch nào:
–Giá trị do công dân một
nước tạo ra trên lãnh thổ
(A)
–Giá trị do công dân
nước khác tạo ra trên
lãnh thổ (B)
tiền lãi, lợi nhuận của yếu tố sản
xuất là sức lao động…
GDP = A + B
GNP
•Là giá trị hh/dv cuối
cùng do công dân một
nước tạo ra, không kể họ
•C thu nhập do xuất khẩu
các yếu tố sản xuất.
Bao gồm: tiền lương, tiền thuê,
2. Mối quan hệ giữa GDP và GNP
đang ở đâu:
–Giá trị do công dân
một nước tạo ra trên
lãnh thổ (A)
–Giá trị do công dân
một nước tạo ra trên
lãnh thổ nước khác (C)
tiền lãi, lợi nhuận của yếu tố sản
xuất là sức lao động…
GNP = A + C
GNP = GDP + (C - B)
Hay: GNP = GDP + Thu nhập do xuất khẩu các yếu tố
sản xuất - Thu nhập do nhập khẩu các yếu tố sản xuất
2. Mối quan hệ giữa GDP và GNP
GNP = GDP + NIA
Với NIA (Net Income Abroad): Thu nhập ròng từ nước ngoài
•Với quốc gia đang phát triển: NIA GNP
•Với quốc gia phát triển: NIA > 0 → GDP < GNP
•NIA chiếm tỉ lệ nhỏ nên GNP phụ thuộc chủ yếu vào GDP.
III. CÁC CHỈ TIÊU LIÊN QUAN
Các chỉ tiêu liên quan GDP1
Các chỉ tiêu liên quan GNP2
GDPfc: GDP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuất
GDPmp: GDP danh nghĩa theo giá thị trường
Ti: thuế gián thu
GDPfc = GDPmp - Ti
1. Các chỉ tiêu liên quan đến GDP
NDPmp = GDPmp - De
NDPmp (Net Domestic Product)
Sản phẩm quốc nội ròng tính theo giá thị trường
NDPfc = GDPfc - De
NDPfc: Sản phẩm quốc nội ròng tính theo giá sản xuất
GNPmp = GDPmp + NIA
GNPmp: GNP danh nghĩa theo giá thị trường
GNPfc = GDPfc + NIA
2. Các chỉ tiêu liên quan đến GNP
GNPfc: GNP danh nghĩa theo chi phí cho yếu tố sản xuất
NNPmp = GNPmp - De
NNPmp: (Net National Product)
Sản phẩm quốc dân ròng tính theo giá thị trường
NNPfc = GNPfc - De
NNPfc: Sản phẩm quốc dân ròng tính theo chi phí yếu tố sản xuất
NI = NNPmp - Ti Vậy NI = NNPfc
Xét theo thu nhập quốc dân (National Income) gồm 4 bộ phận:
Tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận.
PI = NI – (Pr*, Quỹ ASXH) + Tr
2. Các chỉ tiêu liên quan đến GNP
PI: (Personal Income) Thu nhập cá nhân
Pr* gồm: phần lợi nhuận nộp ngân sách dưới hình thức thuế thu
nhập doanh nghiệp và phần lợi nhuận không chia để lập các quỹ.
Quỹ an sinh xã hội: quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp...
Yd = PI - Td
Thu nhập khả dụng (DI- Disposable Income) là khoản thu nhập thực
sự mà các hộ gia đình có toàn quyền quyết định trong việc chi tiêu.
GO
NIA GDP=Y CPTG
GNP
NNP De
Tóm lại
Tr NI Ti
PI Pr*,Quyõ
ASXH
Yd Td
1. Chỉ tiêu tuyệt đối: GDP, GNP, NDP.(đvt theo quy
ước quốc tế USD).
Ý nghĩa: Phản ánh thành tựu kinh tế của mỗi quốc gia.
2. Chỉ tiêu bình quân đầu người: (đvt: USD/người)
IV. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ SO SÁNH
sôDân
YdNNP,GNP,GDP,
YdNNP,GNP,GDP, bqdn =
3. Chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trưởng:
Tốc độ tăng
trưởng (Vt)
Chỉ tiêu năm t Chỉ tiêu năm t-1
=
-
Chỉ tiêu năm t-1
x100%
Năm 1995 1996 1997 1998
GDP thực (1000 tỷđ – năm
gốc 1994)
195,57 213,83 231,26 244,68
Dân số (triệu người) 73,96 75,36 76,71 78,06
IV. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ SO SÁNH
Ví dụ:
GDPbqdn (triệu đ/người) 2,64 2,84 3,02 3,13
Tốc độ tăng hàng năm của
GDP (VGDP%)
- 9,3 8,2 5,8
Ý nghĩa: V1998 = 5,8% cho biết GDP năm 1998 tăng
thêm hay cao hơn 5,8% so với năm 1997
Theo quy ước quốc tế
-V < 0 hoặc V = 0 : Kinh tế tăng trưởng rất yếu.
-0< V < 2 hoặc V = 2 : Kinh tế tăng trưởng yếu.
-2< V < 4 hoặc V = 4 : Kinh tế tăng trưởng trung bình.
IV. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ SO SÁNH
-4< V < 6 hoặc V = 6 : Kinh tế tăng trưởng trb – khá.
-6< V < 8 hoặc V = 8 : Kinh tế tăng trưởng khá.
-8< V < 10 hoặc V = 10 : Kinh tế tăng trưởng mạnh.
-V > 10 : Kinh tế tăng trưởng rất mạnh
Tuy nhiên, khi V > 10: tăng trưởng rất mạnh:
- Nền kinh tế sẽ phụ thuộc nhiều vào nước ngoài,
- Khai thác tài nguyên thiên nhiên kiệt quệ,
- Nguy cơ lạm phát cao.
IV. CÁC CHỈ TIÊU DÙNG ĐỂ SO SÁNH
NHẬN XÉT
Các chỉ tiêu phổ biến được tính từ GDP và GNP. Vậy
GDP và GNP là một chỉ tiêu hoàn hảo???
KIẾN NGHỊ
N.E.W = GDP +
Phần tính sót
hợp pháp
+
Những cái lợi
chưa tính
-
Những cái
hại chưa trừ
Phúc lợi kinh tế ròng
Net Economic Welfare
DoWilliam Nordhaus Jame Tobin (1972)
Lợi chưa tính: điều kiện lao động tốt hơn, thời gian nghỉ ngơi,
giải trí để có một tinh thần thoải mái…
Hại chưa trừ: mức độ ô nhiễm môi trường, tiếng ồn, tình trạng
không an toàn vì tệ nạn xã hội, ách tắc giao thông…
Tính sót hợp pháp: Một phụ nữ không đi làm mà ở nhà cung cấp
dich vụ chăm sóc gia đình…
Sự khác biệt về giá giữa các quốc gia
Vấn đề: 1USD của nước này có thể mua được nhiều hơn hoặc ít
hàng hóa hơn ở các nước khác.
→ Hai quốc gia có GDP/GNP bình quân đầu người giống nhau,
nhưng giá khác nhau → Mức sống khác nhau.
Khắc phục: PPP (Purchasing Power Parity - “ngang bằng sức
mua”)
PPP = GDP + P*/P
P*: Mức giá thế giới, hay tỉ lệ lạm phát thế giới
P: Mức giá trong nước, hay tỉ lệ lam phát trong nước.
Ví dụ: GNPbqdn 1995 Thai Lan > 10 lần Việt Nam.
PPP thì GNPbqdn 1995 Thai Lan > 5 lần Việt Nam (6390USD/1263USD)
Khó tính vẫn sử dụng GDP là chỉ tiêu cơ bản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_sv_2065.pdf