Ngân hàng câu hỏi, đáp án bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện loại i tốc độ cao

- Khi phát hiện có người ngã xuống nước: Thực hiện được đồng thời 3 thao tác: Dừng máy + bẻ lái ôm về phía người ngã và ra lệnh ném được phao cho người ngã. - Quan sát, nhanh chóng chạy tàu theo hướng 3600(hình tròn) để vớt người ngã. - Trạng thái tàu khi tiếp cận người ngã phải: + Hết trớn, chân vịt dừng hoạt động. + Tàu che được dòng chảy và gió cho người dưới nước. + Để người dưới nước cách mạn cuối nước của tàu từ 0,5 đến 2m. - Vớt được người lên an toàn đúng kỹ thuật, ra lệnh sơ cứu.

doc7 trang | Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng câu hỏi, đáp án bồi dưỡng cấp chứng chỉ điều khiển phương tiện loại i tốc độ cao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÂN HÀNG CÂU HỎI, ĐÁP ÁN BỒI DƯỠNG CẤP CHỨNG CHỈ ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN LOẠI I TỐC ĐỘ CAO CẤU TRÚC PHƯƠNG TIỆN TỐC ĐỘ CAO 1. Phương tiện thủy loại I tốc độ cao khác phương tiện thủy loại II tốc độ cao ở chỗ : a. Tốc độ b. Hiện đại c. Công suất máy và sức chở d. Đẹp đẽ 2. Phương tiện thủy loại I tốc độ cao có số loại là: a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 3. Phương tiện thủy tốc độ cao có số đặc tính khai thác là: a. 3 b. 4 c. 5 d. 6 4. Phương tiện thủy tốc độ cao có số tính chất hoạt động là: a. 5 b. 6 c. 7 d. 8 5. Trọng tải phương tiện thủy tốc độ cao có số loại là: a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 6. Dung tải phương tiện thủy tốc độ cao có số loại là: a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 7. Hệ thống lái chính của phương tiện thủy tốc độ cao có số loại là: a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 8. Đường kính vòng quay trở của ph\ưng tiện thủy cao tốc, khi bẻ lái hết sang một bên mạn bằng số lần chiều dài thân tàu là: a. 5 b. 6 c. 7 d. 8 9. Khi quay trở, tàu cao tốc có thể bị nghiêng ngang đến : a. 30 b. 40 c. 50 d. 60 10. Cánh ngầm của tàu cao tốc có tuyến hình : a. Mặt phẳng b. Khối hộp c. Lưu tuyến d. Hình cầu 11. Trục chân vịt của tàu cánh ngầm được đặt nghiêng so với mặt phẳng ngang bằng: a. 90 b. 110 c. 130 d. 150 12. Nguyên nhân tàu cánh ngầm khi chạy, thân được nâng lên trên cánh là: a. Tốc độ cao b. Sự chênh áp trên và dưới cánh c. có cơ cấu đẩy từ dưới lên d. Do không khí nhẹ hơn nước 13. Hệ thống lái mà khi tàu chạy tới, bẻ lái về bên nào mũi ngả sang bên đó gọi là hệ thống lái : a. Thuận b. Nghịch c. Gián tiếp d. chân vịt 14. Ăng ten của Radar có chức năng : a. Nhận tín hiệu từ máy thu và phát sóng vào không gian b. Nhận sóng phản xạ c. Đưa sóng phản xạ về máy thu d. Tất cả các đáp án trên 15. Máy phát của Radar có chức năng : a. Phát ra sóng vô tuyến b. Phát ra điện c. Tạo ra xung điện có tần số cao chuyển cho ăng ten d. Tất cả các đáp án trên 16. Máy hiện sóng (máy chỉ báo) của Radar có chức năng : a. Nhận tín hiệu từ máy thu b. Biến đổi tín hiệu thành hình ảnh c. Tất cả các đáp án trên d. chỉ có B 17. Radar có mấy bộ phận: a. 3 b. 5 c. 7 d. 8 18. Số bước thực hiện đo góc phương vị trên màn hình Radar là: a. 5 b. 6 c. 7 d. 8 19. Hệ thống định vị toàn cầu GPS có số khâu là: a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 20. Máy đo sâu bằng âm thanh có số khối thiết bị là: a. 4 b. 5 c. 6 d. 7 II. ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN THỦY LOẠI I TỐC ĐỘ CAO 1. Điều động tàu cao tốc ra bến, có gió lớn từ trong cầu thổi ra, phải giữ lại dây buộc tàu : a. Dây ngang mũi b. Dây chéo mũi c. Dây chéo lái d. Dây ngang lái 2. Góc độ ra bến của tàu cao tốc khi rời cầu, đi ngược hướng đậu, có gió lớn từ trong cầu thổi ra khoảng độ: a. 600 đến 700 b. 700 đến 800 c. 500 đến 600 d. 450 đến 600 3. Điều động tàu cao tốc ra bến, có gió lớn từ ngoài cầu thổi vào, phải giữ lại dây buộc tàu: a. Dây chéo lái b. Dây chéo mũi c. Dây ngang mũi d. Dây ngang lái 4. Góc độ ra bến của tàu cao tốc khi rời cầu, đi ngược hướng đậu, có gió lớn từ ngoài cầu thổi vào khoảng : a. 600 đến 800 b. 700 đến 900 c. 900 đến 1200 d. 1000 đến 1300 5. Khi có gió lớn từ ngoài cầu thổi vào thì sử dụng phương pháp điều động cập an toàn nhất là: a. Cập kết hợp sào hỗ trợ b. Cập với góc lớn. c. Cập bằng neo. d. Cập với góc nhỏ. 6. Khi chạy trong luồng hẹp, tàu cào tốc chỉ được vượt phương tiện cao tốc khác ở những điều kiện : a. Khi tàu bị vượt đã hạ cánh và giảm tốc độ. b. Khi tàu bị vượt đã phát tín hiệu cho vượt. c. Mọi điều kiện d. a và b 7. Loại tàu cao tốc khi bị cạn không được dùng biện pháp chạy lùi để ra cạn: a. Mọi loại tàu cao tốc b. Tàu cánh ngầm c. Tàu chạy trên đệm không khí d. Tàu cao tốc nhỏ 8. Tàu tốc độ cao chạy trong luồng hẹp không được vượt tàu khác khi: a. Hai tàu có tốc độ bằng nhau b. Nơi có biển báo cấm vượt c. Tàu kia chưa hạ cánh và giảm tốc độ d. Tất cả các đáp án trên 9. Tàu tốc độ cao phải giảm tốc độ khi: a. Chạy gần bến cảng, công trình đang thi công b. Nơi có biển báo giảm tốc độ c. Gần các phương tiện chở dầm hàng d. Tất cả các đáp án trên 10. Tàu tốc độ cao chạy trong luồng hẹp phải: a. Chạy hết tốc độ b. Giảm tốc độ c. Vượt tàu khác d. Chạy ra ngoài luồng 11. Tàu tốc độ cao khi đi qua cầu phải giảm tốc độ khi còn cách cầu khoảng: a. 100 m b. 200 m c. 300m d. 400m 12. Điều khiển xuồng đi đường có ảnh hưởng của gió, nước ngang, để trừ hao độ dạt người điều khiển cần : a. Tăng tốc độ. b. Giảm tốc độ c. Chống sào d. Dóng mũi về phía đầu gió, đầu nước. 13. Điều khiển xuồng đi đường có ảnh hưởng của sóng, để giảm được ảnh hưởng của sóng hướng đi người điều khiển cần chọn là: a. Ngược với hướng sóng b. Ngang với hướng sóng c. Xiên/ chếch với hướng sóng (chạy gối sóng) d. Chạy chữ chi 14. Khi đi gần các phương tiện lớn, người điều khiển xuồng cần đề phòng hiện tượng nào gây nguy hiểm là: a. Xuồng bị hút vào gây va chạm. b. Mất khả năng nghe lái c. Xuồng chòng chành d. a và b 15. Hiện tượng có rác quấn vào cánh ngầm tầu cao tốc là: a. Bị giám tốc độ b. Giảm khả năng nghe lái c. a và b d. Mọi trạng thái không thay đổi 16. Tàu tốc độ cao chỉ được chạy khi độ cao sóng không quá: a. 1 m b. 2 m c. 3 m d. 4 m 17. Tàu tốc độ cao chỉ được chạy khi cấp gió không quá: a. Cấp 2 b. Cấp 3 c. Cấp 4 d. Cấp 6 18. Tàu cánh ngầm không thể lên cánh được khi: a. Cánh bị hỏng; Máy tàu không đủ công suất b. Tàu có độ nghiêng ngang c. a và b d. nước chảy quá mạnh 19. Tàu cánh ngầmmuốn lên cánh phải: a. Động cơ được sấy đủ nóng trước khi rời bến b. Tốc độ đạt định mức c. Hướng đi không vuông góc với nước, gió d. Tất cả các điều kiện trên 20. Thời gian để tàu cánh ngầm đang chạy ở tốc độ 60 km/h khoảng: a. 40 giây b. 60 giây c. 70 giây d. 80 giây III. ĐỀ KIỂM TRA THỰC HÀNH Đề lẻ: Thực hành điều động phương tiện loại I tốc độ cao: 1. Ra bến, đi theo hướng đậu phù hợp với điều kiện ngoại cảnh thực tế khi kiểm tra; 2. Vớt người ngã xuống nước (giả định bằng phao cứu sinh cá nhân) khi phương tiện đang chạy ngược nước? Đề chẵn: Thực hành điều động phương tiện loại I tốc độ cao: 1. Vớt người ngã xuống nước (giả định bằng phao cứu sinh cá nhân) khi phương tiện đang chạy ngược nước? 2. cập bến phù hợp với điều kiện ngoại cảnh thực tế khi kiểm tra; TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ BÀI THI THỰC HÀNH (Theo thang điểm 10) Thao tác Nội dung đánh giá Điểm tối đa Ý câu ĐỀ LẺ Bảo hộ chọn áo phao tốt, phù hợp; Mặc áo phao nhanh, đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn 0,5 0,5 1 - Quan sát kỹ lưỡng; Phân công người hỗ trợ ra bến đầy đủ, hợp lý; Ra khẩu lệnh đúng, rõ ràng rành mạch. - Chọn phương pháp điều động ra bến tối ưu, phù hợp với điều kiện ngoại cảnh. - Kết hợp điều khiển máy, lái nhịp nhàng, phù hợp. - Điều khiển phương tiện rời được cầu nhanh, không bị va, quệt. 1,0 1,5 0,5 1,5 4,5 2 - Khi phát hiện có người ngã xuống nước: Thực hiện được đồng thời 3 thao tác: Dừng máy + bẻ lái ôm về phía người ngã và ra lệnh ném được phao cho người ngã. - Quan sát, nhanh chóng chạy tàu theo hướng 3600(hình tròn) để vớt người ngã. - Trạng thái tàu khi tiếp cận người ngã phải: + Hết trớn, chân vịt dừng hoạt động. + Tàu che được dòng chảy và gió cho người dưới nước. + Để người dưới nước cách mạn cuối nước của tàu từ 0,5 đến 2m. - Vớt được người lên an toàn đúng kỹ thuật, ra lệnh sơ cứu. 2,0 0,5 2,0 0,5 5 ĐỀ CHẴN Thao tác Nội dung đánh giá Điểm tối đa Ý câu Bảo hộ chọn áo phao tốt, phù hợp; Mặc áo phao nhanh, đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn 0,5 0,5 1 - Quan sát kỹ lưỡng; Phân công người hỗ trợ ra bến đầy đủ, hợp lý; Ra khẩu lệnh đúng, rõ ràng rành mạch. - Chọn phương pháp điều động ra bến tối ưu, phù hợp với điều kiện ngoại cảnh. - Kết hợp điều khiển máy, lái nhịp nhàng, phù hợp. - Điều khiển phương tiện rời được cầu nhanh, không bị va, quệt. 1,0 1,5 0,5 1,5 4,5 2 - Khi phát hiện có người ngã xuống nước: Thực hiện được đồng thời 3 thao tác: Dừng máy + bẻ lái ôm về phía người ngã và ra lệnh ném được phao cho người ngã. - Quan sát, nhanh chóng chạy tàu theo hướng 3600(hình tròn) để vớt người ngã. - Trạng thái tàu khi tiếp cận người ngã phải: + Hết trớn, chân vịt dừng hoạt động. + Tàu che được dòng chảy và gió cho người dưới nước. + Để người dưới nước cách mạn cuối nước của tàu từ 0,5 đến 2m. - Vớt được người lên an toàn đúng kỹ thuật, ra lệnh sơ cứu. 2,0 0,5 2,0 0,5 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doccau_hoi_5455(1).doc