Kinh tế học vi mô - Chương VII: Điều tra chọn mẫu
Xác định kích thước mẫu (n):
+ n phụ thuộc vào:
-Phương pháp chọn mẫu với công thức phù hợp
-Phạm vi sai số () có thể chấp nhận được
-Độ tin cậy muốn có trong ước lượng
-Hệ số tin cậy z
-Ước tính độ lệch tiêu chuẩn của tổng thể
-Kinh phí.
15 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2086 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế học vi mô - Chương VII: Điều tra chọn mẫu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG VII
ĐIỀU TRA CHỌN MẪU
2* Khái niệm:
Điều tra chọn mẫu là 1 loại điều tra không toàn bộ
chọn ra 1 số đơn vị của tổng thể chung để điều tra rồi suy
rộng kết quả cho toàn bộ tổng thể.
* Ưu điểm:
- Tiết kiệm kinh phí, nhân lực, thời gian.
- Có thể đạt mức độ chính xác cao nếu thực hiện chọn
mẫu 1 cách khoa học.
* Hạn chế: khó tránh khỏi sai số nhất định do điều tra
mẫu.
* Phạm vi áp dụng:
- Thay thế điều tra toàn bộ
- Tổng hợp nhanh tài liệu điều tra toàn bộ, kiểm tra chất
lượng của điều tra toàn bộ (phúc tra).
3* Sai số trong điều tra chọn mẫu:
- Sai số chọn mẫu (sai số đại diện): tồn tại ngay trong điều
tra chọn mẫu: khó tránh khỏi do kết cấu của mẫu không
hoàn toàn tương tự kết cấu của tổng thể chung.
- Sai số phi chọn mẫu: do nhiều nguyên nhân
+ Đơn vị điều tra trả lời không chính xác.
+ Nhân viên điều tra vô tình ghi sai
+ Tỷ lệ không trả lời cao
+ Đo lường sai.
Sai số chọn mẫu được hiểu là sai số ngẫu nhiên, phụ
thuộc vào các phương pháp chọn mẫu.
Sai số chọn mẫu là một trị số không cố định và có trị trung
bình được xác định như sau:
4+ Trường hợp chọn lặp (chọn nhiều lần):
( điều tra chọn mẫu để suy
rộng chỉ tiêu bình quân)
Hoặc ( điều tra chọn mẫu để suy
rộng chỉ tiêu tỉ lệ)
+ Trường hợp chọn không lặp (1 lần): sai số trung bình
chọn mẫu sẽ nhân cho ( hệ số điều chỉnh tổng thể
hữu hạn)
+ Phạm vi sai số chọn mẫu ()
Sai số chọn mẫu có thể + hay – và nằm trong khoảng cách
thì trình độ tin cậy của việc suy rộng tài liệu là 0.6827.
nnx
2
n
pp
p
)1(
^
N
n
1
5Phạm vi sai số chọn mẫu được mở rộng thêm để nâng cao
trình độ tin cậy bằng cách nhân thêm hệ số tin cậy z.
x = z/2x
p = z/2
* Các bước của quá trình nghiên cứu mẫu:
Bước 1: Xác định mục đích nghiên cứu
Bước 2: Xác định tổng thể có liên quan: lập dàn chọn
mẫu khi đã xác định rõ phạm vi, tính chất của tổng thể
thích hợp với mục đích nghiên cứu.
Bước 3: Xác định kích thước mẫu
Bước 4: Lựa chọn phương pháp thu thập thông tin
^
p
6Bước 5: Suy rộng kết quả cho toàn tổng thể.
Bước 6: Kết luận về tổng thể.
* Xác định kích thước mẫu (n):
+ n phụ thuộc vào:
- Phương pháp chọn mẫu với công thức phù hợp
- Phạm vi sai số () có thể chấp nhận được
- Độ tin cậy muốn có trong ước lượng
- Hệ số tin cậy z
- Ước tính độ lệch tiêu chuẩn của tổng thể
- Kinh phí.
* Các công thức xác định n:
Phương pháp chọn ngẫu nhiên đơn giản
7(1): chọn hoàn lại
(2): chọn không hoàn lại
(3): chọn hoàn lại
(4): chọn không hoàn lại
(1) và (2): khi ước lượng số trung bình theo 1 tiêu thức
nào đó.
(3) và (4): Khi ước lượng tỉ lệ theo 1 tiêu thức nào đó
222
22
2
2
zN
Nz
n
x
2
22
2
x
z
n
2
2
2
p
pqz
n
pqzN
pqNz
n
x
22
2
2
2
8Từ 4 công thức trên cho thấy:
+ n tỉ lệ nghịch với phạm vi sai số chọn mẫu
+ n tỉ lệ thuận với hệ số tin cậy z
Độ tin cậy thường sử dụng là 90%, 95%, 99%.
95% là mức phổ biến nhất, cho phép kết quả nghiên cứu
sai số 5% so với giá trị thực của tổng thể, thường được
chấp nhận trong phần lớn các quyết định nghiên cứu kinh
tế.
+ Ước tính độ lệch tiêu chuẩn:
- Lấy độ lệch tiêu chuẩn của lần điều tra trước
- Lấy độ lệch tiêu chuẩn lớn nhất nếu đã có nhiều cuộc
điều tra chọn mẫu tương tự trước đây.
9- Lấy độ lệch tiêu chuẩn của cuộc điều tra tương ứng ở
nơi khác (nếu hiện tượng ở nơi đó có những đặc điểm
tương tự)
Ví dụ: trang 127,128
* Các phương pháp chọn mẫu thường dùng:
+ Chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản: (có thể chọn 1 lần
hay nhiều lần)
- Rút thăm
- Quay số
- Bảng số ngẫu nhiên
+ Chọn mẫu phân tổ (phân tầng)
Tổng thể N đơn vị chia ra k tổ với số đơn vị mỗi tổ là N1,
N2,. . .Nk
10
n được phân phối cho các tổ n1,n2. . .,nk với
ni được xác định bằng phương pháp tỉ lệ
a/ Ước lượng trung bình tổng thể:
: trung bình cả tổng thể
xi: trung bình mẫu của tổ thứ i
si2: phương sai mẫu hiệu chỉnh của tổ thứ i
- Ước lượng điểm của :
nn
k
i
i
1
N
N
n
n
N
N
nn iiii
i
k
i
iNx
N
x
1
1
11
- Ước lượng khoảng cho với độ tin cậy 1-
Với
Khi phân phối mẫu theo tỉ lệ:
xx
szxszx 2/2/
)1(
1
22
2
i
k
i i
ii
x
f
n
sw
s
1
)( 2
12
i
n
i
ii
i
n
xx
s
i
N
N
w ii
i
i
i
N
n
f (Ví dụ5: trang 130)
k
i i
ii
x n
sw
fs
1
22
2 )1(
12
b/ Ước lượng tỷ lệ tổng thể:
p: tỷ lệ các đơn vị có tính chất mà ta quan tâm của tổng
thể
Pi: tỷ lệ các đơn vị có tính chất mà ta quan tâm của tổ thứ
i
Ước lượng điểm của p:
Ước lượng khoảng cho p với độ tin cậy 1-
với
i
k
i
ii
k
i
i PWPN
N
p
11
1
ˆ
pp szppszp ˆ2/ˆ2/ ˆˆ
)1(
1
)1(
1
2
2
ˆ
i
i
k
i i
iii
p
N
n
n
ppw
s
13
Khi phân phối mẫu theo tỉ lệ
Nên
+ Chọn mẫu cả khối (mẫu chùm):
Tổng thể chung được chia thành các khối, rồi chọn ngẫu
nhiên 1 số khối để điều tra .
Tổng thể chia ra M khối
Mẫu gồm m khối được chọn ngẫu nhiên từ M khối rồi
điều tra trên tất cả các đơn vị của m khối được chọn.
Kí hiệu:
n1,n2,. . .,nm: số đơn vị tổng thể của khối thứ 1,2. . .,m
N
n
N
n
i
i
k
i i
iii
p
n
ppw
N
n
s
1
2
2
ˆ
1
)1(
)1( Vd: trang 131,132
14
x1,x2,. . .,xm: trung bình của khối thứ 1,2,. . .m
p1, p2,. . ., pm : tỷ lệ các đơn vị có tính chất nào đó
trong khối thứ 1,2,. . .,m
- Ước lượng điểm cho và p lần lượt là:
m
i
i
m
i
ii
n
nx
x
1
1
m
i
i
m
i
ii
n
np
p
1
1ˆ
15
Ước lượng khoảng cho và p với độ tin cậy 1-:
Với
n: số đơn vị tính trung bình cho 1 khối.
Vd: trang 134, 135, 136
xx
szxszx 2/2/
pp szppszp ˆ2/ˆ2/ ˆˆ
1
)( 2
1
2
2
2
m
xxn
nMm
mM
s
m
i
ii
x
1
)ˆ( 2
1
2
2
2
ˆ
m
ppn
nMm
mM
s
m
i
ii
p
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_7_lttk_2138.pdf