Kinh tế học quốc tế - Chương VIII: Di chuyển các nguồn lực quốc tế
FDI: vốn đầu tư trực tiếp
- Hình thức: cty 100% vốn nước
ngoài.
- Đặc điểm:
1. Vốn đầu tư dài hạn ---> ít biến
động.
2. Chủ đầu tư dc quyền quyết định đối
với cty do mức vốn đầu tư dc phép
lên đến 100% vốn.
31 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 4035 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học quốc tế - Chương VIII: Di chuyển các nguồn lực quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NVK 1
1
KINH TẾ QUỐC TẾ
Chương VIII
Di chuyển các nguồn lực
quốc tế
Internati
onal Eco
nomics
2
KINH TẾ QUỐC TẾ
Các vấn đề cần nghiên cứu của chương
– Các nguồn lực sản xuất quốc tế gồm những yếu tố
nào?
– Tại sao có sự di chuyển các nguồn lực sản xuất
giữa các quốc gia?
– Tác động của việc di chuyển các nguồn lực sản
xuất quốc tế đối với nền KTTG và các nước?
– Chủ thể nào thực hiện việc di chuyển quốc tế các
nguồn lực sản xuất quốc tế?
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 2
3
KINH TẾ QUỐC TẾ
Các nguồn lực sản xuất quốc tế chủ yếu
– 1. Vốn (đầu tư quốc tế)
– 2. Công nghệ
– 3. Lao động
4
KINH TẾ QUỐC TẾ
Các nguồn lực sản xuất quốc tế chủ yếu
– 1. Vốn (đầu tư quốc tế)
• 1.1 Khái niệm
• 1.2 Nguyên nhân của việc di chuyển vốn
• 1.3 Tác động của việc di chuyển vốn đối với
nền kinh tế thế giới và các nước
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 3
5
• Thị trường vốn quốc tế là thị
trường tại đó tài sản được
trao đổi giữa các quốc gia.
Trao đổi giữa các quốc gia bao gồm:
1. Trao đổi hàng hóa, dịch vụ lấy hàng
hóa, dịch vụ
2. Trao đổi hàng hóa, dịch vụ lấy tài
sản
3. Trao đổi tài sản lấy tài sản
6
Sự khác biệt giữa TTVQT và TTV
trong nước
• 1. TTVQT phải đối phó với những luật
lệ khác biệt do các nước áp đặt đối với
đầu tư nước ngoài
• TTVQT đôi khi cũng lẫn tránh các qui
định áp đặt đối với đầu tư trong nước
• TTVQT chịu nhiều rủi ro như sự thay
đổi tỉ giá hối đoái,các quốc gia không có
khả năng thanh toán,v.v
Do vậy các nhà KD VQT thường đa dạng
sản phẩm đầu tư
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 4
7
CÁC CHỦ THỂ TRONG TTVQT
1. Các Ngân hàng thương mại
2. Các Cty, đặc biệt là các Cty đa quốc gia, có
thể bán cổ phiếu hoặc sử dụng các công cụ
nợ trên TT tài chính thế giới
3. Các tổ chức tài chính phi chính phủ như
các Cty bảo hiểm, các quỹ đầu tư
4. Các Ng. hàng TW và các cơ quan chính
phủ khác (thông qua thị trường ngoại hối).
Các cơ quan chính phủ vay vốn nước ngoài
8
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• 1. Di chuyển vốn (Đầu tư quốc tế)
• 1.1 Khái niệm
• - Đầu tư?
• - Đầu tư quốc tế?
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 5
9
• Di chuyển vốn QT là hình thức
vận động của vốn vượt ngoài
phạm vi quốc gia nhằm tìm kiếm
lãi suất tốt nhất
• Sự di chuyển VQT bao gồm: vay
mượn, viện trợ, đầu tư giữa các
QG
10
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
* Phân loại các hình thức đầu tư:
- Theo hình thức quản lý:
+ Đầu tư trực tiếp FDI
+ Đầu tư gián tiếp FII
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 6
11
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI
= Foreign Direct Investment) là
hình thức đầu tư dài hạn của cá
nhân hay công ty nước này vào
nước khác bằng cách thiết lập cơ
sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân
hay công ty nước ngoài đó sẽ
nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất
kinh doanh này.
12
• WTO đưa ra định nghĩa như sau về FDI:
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi
một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu
tư) có được một tài sản ở một nước khác
(nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản
lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để
phân biệt FDI với các công cụ tài chính
khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà
đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở
nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong
những trường hợp đó, nhà đầu tư thường
hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản
được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh
công ty".
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 7
13
FDI: vốn đầu tư trực tiếp
- Hình thức: cty 100% vốn nước
ngoài.
- Đặc điểm:
1. Vốn đầu tư dài hạn ---> ít biến
động.
2. Chủ đầu tư dc quyền quyết định đối
với cty do mức vốn đầu tư dc phép
lên đến 100% vốn.
14
• FII viết tắt Foreign Indirect
Investment- Đầu tư gián
tiếp của Nước ngoài. Có
nghĩa vốn nước ngoài qua
trung gian các Quĩ Đầu tư
hay các Định chế tài chánh,
đổ vào mua cổ phần các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 8
15
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
- Theo mục đích, chiến lược đầu tư
• + Đầu tư theo chiều dọc (VI)
• + Đầu tư theo chiều ngang
(HI)
16
Di chuyển quốc tế các nguồn lực
sản xuất
Đầu tư theo chiều dọc (Vertical
Investment)
•VI là hình thức đầu tư với mục
đích chuyên môn hóa sản xuất
trên quy mô quốc tế, mỗi qui
trình sản xuất sẽ được thực hiện
tại những nơi có lợi thế nhất.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 9
17
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• HI là hình thức đầu tư với mục đích tránh
rào cản thuế quan, tối thiểu chi phí sản
xuất, chiếm lĩnh thị trường, kéo dài chu
kỳ sống của sản phẩm. Do đó, việc đầu
tư được thực hiện giống nhau tại các nơi
khác nhau.
Đầu tư theo chiều ngang (Horizontal
Investment)
18
HI và VI
Công ty mẹ
Giai đoạn 1
Chi nhánh 2
Giai đoạn 1HI
Chi nhánh 1
Giai đoạn 0
Chi nhánh 3
Giai đoạn 2
Nước đầu tư
Các nước nhận đầu tư
VI
VI
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 10
19
Biến thể của FDI
Chi nhánh 1
Giai đoạn 1
Chi nhánh 3
Giai đoạn 1HI
Chi nhánh 2
Giai đoạn 0
Chi nhánh 4
Giai đoạn 2
Nước
đầu tư
Các nước khác
VI
Nước nhận đầu tư
VI
Back
20
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
- Theo hình thức đầu tư
• + Đầu tư mới
• + Sát nhập và thâu
tóm (M&A)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 11
21
Sáp nhập và thâu tóm
(Mergers and Acquisitions (M&A))
• Sáp nhập (mergers) là hình thức
kết hợp mà hai công ty gộp chung
cổ phần để trở thành một công ty
mới.
• Thâu tóm (acquisitions) là hình thức
kết hợp mà một công ty mua lại toàn
bộ hoặc phần lớn công ty kia.
22
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
Giá trị các hoạt động Cross-border M&A trên thế giới
Đơn vị: tỷ USD
151
1144
594
370
0
200
400
600
800
1000
1200
1990 2000 2001 2002
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 12
23
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
- Căn cứ luật đầu tư nước ngoài của từng quốc
gia, các hình thức đầu tư được chia thành:
• 100%
• Liên doanh
+/ Hợp đồng hợp tác kinh doanh
+/ BOT, BTO, BT
24
• Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh -
Chuyển giao (sau đây gọi tắt là Hợp
đồng BOT) là hợp đồng được ký
giữa Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và Nhà đầu tư để xây dựng,
kinh doanh công trình kết cấu hạ
tầng trong một thời hạn nhất định;
hết thời hạn, Nhà đầu tư chuyển
giao không bồi hoàn công trình đó
cho Nhà nước Việt Nam.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 13
25
• Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh
doanh (sau đây gọi tắt là Hợp đồng BTO)
là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư để
xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau
khi xây dựng xong, Nhà đầu tư chuyển
giao công trình đó cho Nhà nước Việt
Nam; Chính phủ dành cho Nhà đầu tư
quyền kinh doanh công trình đó trong một
thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư
và lợi nhuận.
26
• Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (sau
đây gọi tắt là Hợp đồng BT) là hợp đồng
được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và Nhà đầu tư để xây dựng công
trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng
xong, Nhà đầu tư chuyển giao công trình
đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ
tạo điều kiện cho Nhà đầu tư thực hiện dự
án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận hoặc thanh toán cho Nhà đầu tư
theo thoả thuận trong Hợp đồng BT.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 14
27
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• Liên doanh (70%).
• 100% vốn nước ngoài (20%).
• HĐHTKD Business co-operation
contract (BCC- 8%).
• BOT (2%).
Nguồn: Bộ Kế hoạch & Đầu tư
28
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
Một số nguồn vốn khác
• ODA
• Tín dụng thương mại
• Quà tặng, quà biếu, kiều
hối
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 15
29
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
Đầu tư quốc tế và các quan hệ kinh tế quốc
tế khác
- Thương mại quốc tế
- Tài chính quốc tế
- Du lịch và dịch vụ quốc tế
30
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• 1.2 Nguyên nhân
–Chênh lệch hiệu quả sử dụng
vốn đầu tư giữa các nước
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 16
31
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
Các nguyên nhân khác:
• Phân tán rủi ro (risk diversification)
• Tránh các hàng rào thương mại
• Mở rộng quy mô sản xuất
• Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm
32
1.3 Tác động của việc di chuyển vốn tới
nền kinh tế thế giới và các nước
• Cải thiện cán cân thanh toán
• Nâng cao khả năng cạnh tranh
• Tạo việc làm
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 17
33
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
6
6
6
7
8
10
12
22
37
114
0 20 40 60 80 100 120
Denmark
Brazil
South Africa
Spain
Canada
Hong Kong, China
Mexico
Netherlands
United Kingdom
United States
Source: UNCTAD, World Investment Report 2003. FDI Policies for
Development: National and International Perspectives
Declines in FDI inflows, 2002 ($ billions)
34
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
0 10 20 30 40 50 60 70
Slovakia
Malaysia
Japan
Ireland
Czech Republic
Germany
Finland
China
Australia
Belgium and Luxembourg
Increases in FDI inflows, 2002 ($ billions)
Source: UNCTAD, World Investment Report 2003. FDI Policies for Development:
National and International Perspectives
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 18
35
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
19
21
21
25
29
30
38
52
53
126
0 20 40 60 80 100 120 140
Ireland
Canada
Spain
United Kingdom
Netherlands
United States
Germany
France
China
Luxembourg
Top 10 Destinations for FDI in 2002
China in first place leaving aside special case of Luxembourg
Source: UNCTAD, World Investment Report 2003. FDI Policies for Development:
National and International Perspectives
36
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
3
3
3
3
8
9
14
14
17
53
0 10 20 30 40 50 60
Kazakhstan
Cayman Islands
Malaysia
India
Singapore
Bermuda
Mexico
Hong Kong, China
Brazil
China
Top 10 Developing Economy Recipients in 2002
Source: UNCTAD, World Investment Report 2003. FDI Policies for Development:
National and International Perspectives
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 19
37
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
-50
0
50
100
150
200
250
300
350
1
99
0
1
99
1
1
99
2
1
99
3
1
99
4
1
99
5
1
99
6
1
99
7
1
99
8
1
99
9
2
00
0
2
00
1
Total resource flows
Official flows
FDI inflows
Portfolio flows
Commercial bank
2
0
0
2
Total resource flows to developing countries,
by type of flow, 1990-2002, $ billions
Source: UNCTAD, World Investment Report 2003. FDI Policies for Development:
National and International Perspectives
38
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
2. CHUYểN GIAO CÔNG NGHệ
2.1 Khái niệm (theo luật pháp VN):
“là hình thức mua và bán công nghệ trên cơ sở hợp đồng
chuyển giao công nghệ đã được thỏa thuận phù hợp với các
qui định của luật pháp. Bên bán có nghĩa vụ chuyển giao các
kiến thức tổng hợp của công nghệ hoặc cung cấp máy móc,
thiết bị, dịch vụ, đào tạokèm theo các kiến thức công nghệ
cho bên mua. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán để
tiếp thu, sử dụng các kiến thức CNghệ đó theo các đk đã thỏa
thuận và ghi nhận trong HĐ CGCN”
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 20
39
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
2.2 Các kênh chuyển giao:
+/ franchising
+/ licensing
+/ đầu tư trực tiếp
+/ các chương trình hợp tác, trao đổỉ
+/ các chương trình trợ giúp của chính phủ
2.3 Các vấn đề liên quan tới chuyển giao:
sở hữu trí tuệ, bằng sáng chế, nhãn hiêụ
40
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• Franchising:
• người cung cấp franchising (franchisor)
• người nhận quyền franchise (franchisee)
Hình thức này khá chặt chẽ và hỗ trợ
franchisee nhiều hơn so với mói quan hệ
licensor-licensee.
back
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 21
41
• Ủy ban Thương Mại Liên Bang (FTC) Hoa kỳ định nghĩa:
"franchise là hợp đồng, thỏa thuận giữa các bên, mà trong đó
một bên chủ thương hiệu cho phép bên kia được quyền kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ theo kế hoạch, hệ thống gắn liền với
thương hiệu của chủ thương hiệu. Người được cấp quyền phải
trả cho bên cấp quyền các khoản phí trực tiếp hay gián tiếp, gọi
là phí franchise".
• Tại Việt Nam, theo điều 284 Luật Thương mại 2005 , thì
franchise là hoạt động thương mại mà bên nhượng quyền cho
phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau:
- Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo phương
thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với
nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh
doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
- Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền
trong việc điều hành công việc kinh doanh.
42
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• Licensing: Cho phép một công ty nước ngoài
sản xuất và bán sản phẩm công ty của mình
và nhận tiền trên mỗi sản phẩm được bán ra.
• Hạn chế của Licensing
– Lộ bí quyết cho đối thủ cạnh tranh
– Không quản lý được quá trình sản xuất,
marketing, và xây dựng chiến lược
– Hợp đồng có thời hạn
back
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 22
43
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
3. Di chuyển lao động
3.1 Nguyên nhân
+/ Nguyên nhân tôn giáo (đầu TK 19)
+/ Nước chủ nhà không trọng dụng
+/ Thu nhập cao hơn
+/ Cơ hội tốt hơn về điều kiện sinh sống, gia đình, con
cái
+/ Luật pháp một số nước
44
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
3.2 Tác động phúc lợi của di
chuyển lao động
Khi có sự di chuyển lao động từ quốc gia A có giá
lao động thấp sang quốc gia B có giá lao động
cao sẽ làm cung lao động tại QG B tăng, dẫn đến
giá lao động tại QG B giảm.
Ngược lại, tại QG A, cung lao động giảm làm giá
lao động tại QG A tăng
Như vậy, sự di chuyển quốc tế về lao động làm
cân bằng giá cả lao động giữa các quốc gia,
nghĩa là tăng mức thu nhập của người lao động
tại các QG thưa lao động và có giá nhân công rẻ
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 23
45
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• 3.3 Những tác động khác
–Sự ra đi của lao động tay nghề cao =>
mất công đào tạo (chảy máu chất xám).
–Lao động bất hợp pháp => sẵn sàng
làm moị công việc => nhận lương thấp
=> ảnh hưởng lương của công dân
nước chủ nhà.
46
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
4.1 Khái niệm: là công ty gồm công ty mẹ
và các chi nhánh ở nước ngoài
TNC là một công ty bán sản phẩm của quốc tế
và toàn cầu.
Ví dụ về các công ty xuyên quốc là: Nestle,
Topshop, Sony, Cocacola, Nike,
4.Công ty xuyên quốc gia (TNC)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 24
47
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• Trước năm 1970, chỉ có 500 TNCs có công ty mẹ ở 19 nước
(chủ yếu ở Mỹ và Châu Âu).
• Năm 1970, 15 quốc gia phát triển là nơi đặt công ty mẹ của
7,500 TNCs
• Năm 1994, vẫn 15 quốc gia này là nơi đặt công ty mẹ của
25,000 TNCs.
• Năm 1999, 15 quốc gia phát triển là nơi đặt công ty mẹ của
50,000 TNCs.
• Chính các TNCs, chứ không phải là các quốc gia là những chủ
thể thực hiện mọi hoạt động thương mại quốc tế.
• Chính TNCs là người cung cấp công nghệ cho LDCs
48
4.2 Nguyên nhân khiến TNCs
đầu tư ra nước ngoài:
• Nguồn nguyên liệu Raw
materials
• Sự phát triển các ngành dịch
vụ (transport, telecoms,
financial services)
• Mở rộng và bảo vệ thị
trường
• Phân tán rủi ro
• Tránh hàng rào thuế quan
• Lợi thế so sánh về công
nghệ
• Thừa vốn/Thay đổi công nghệ
• Lợi nhuận
• Lợi thế địa lý
• Các dự án liên quan tớI các
chương trình của chính phủ
(aid, defence)
• Thị trường trong nước bị ngăn
cấm hoặc đến gai đoạn bão hòa
• Các khuyến khích trong nước
và nước ngoài
• Các yếu tố hợp lý khác (môi
trường đầu tư an ninh)
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 25
49
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
4.3 Tác động
4.3.1 Các tác động tiêu cực của TNCs
• Suy giảm vốn nội địa
• Phát triển không đồng đều
• Mất cắp công nghệ (R&D)
• Sản xuất trong nước suy giảm
• Thống trị về công nghệ
• Trốn thuế (transfer pricing)
50
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• Giá chuyển giao (transfer
price) là giá hàng hóa và dịch
vụ được tính đến khi các chi
nhánh của công ty ở các quốc
gia khác nhau thực hiện trao
đổi thương mại với nhau
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 26
51
4.3.2 Tác động tích
cực của TNCs
• Tiếp cận công nghệ hiện
đại
• Kinh nghiệm và kỹ năng
quản lý
• Đầu tư phát triển
• Đào tạo nghề
• Phát triển các ngành dịch
vụ bổ trợ
• Tăng xuất khẩu
• Tiếp cận thị trường mới
• Phát triển kênh phân
phối và tiêu thụ
• Kích cầu trong nước
• Phát triển vùng
• Hỗ trợ các mục tiêu phát
triển kinh tế của quốc
gia
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
52
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
5. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở
Việt Nam
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 27
53
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
Tình hình ĐTTT ở Việt Nam
0
1,000
2,000
3,000
4,000
5,000
6,000
7,000
8,000
9,000
1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
V
è
n
(
tr
iÖ
u
U
S
D
)
0
100
200
300
400
500
600
700
800
S
è
d
ù
¸
n
Vèn ®¨ng ký míi Vèn hÕt h¹n vµ gi¶i thÓ Vèn thùc hiÖn Vèn t¨ng thªm Sè dù ¸n míi
54
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• 1992 - 1996: số lượng ĐTNN đăng ký tăng nhanh chóng,
đạt cực đại vào 1996 (~8,5 tỷ USD) --> Các nhà đầu tư
nước ngoài đã coi Việt Nam là một điểm đầu tư hấp dẫn.
• 1997 -1999: ĐTNN vào Việt Nam giảm mạnh, chủ yếu do
khủng hoảng tài chính Châu á.
• 2000 tới nay: ĐTNN bắt đầu nhích dần lên nhưng vẫn ở
mức thấp và chưa chắc chắn
• * Nguyên nhân khách quan: sự phục hồi kinh tế của các
nước trong khu vực, quá trình hội nhập, hợp tác kinh tế
quốc tế phát triển; sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các
nước trong khu vực, đặc biệt là Trung Quốc từ sau khi
nước này ra nhập WTO.
• * Nguyên nhân chủ quan: môi trường đầu tư nước ta tuy
có cải thiện nhưng còn chậm, nhu cầu của thị trường trong
nước thấp, chi phí kinh doanh cao, thủ tục hành chính phức
tạp --> Môi trường đầu tư chưa hấp dẫn, tính cạnh tranh
thấp.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 28
55
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• 1. Liên doanh (70%).
• 2. 100% vốn nước ngoài
(20%).
• 3. HĐHTKD Business co-
operation contract (BCC-
8%).
• 4. BOT (2%).
56
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
Industrial Zones
8%
Hotel and
Tourism
24%
Other sectors
10%Transport,
Communications
and Post
6%
General Industry
49%
Oil and Gas
3%
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 29
57
• Khu công nghiệp
• Khu chế xuất
• Khu công nghệ cao
• Khu trong khu
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
58
Tác động của ĐTTTNN tại Việt Nam
Tăng trưởng kinh tế
Bổ sung nguồn vốn đầu tư trong nước
Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế
Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại
Phát triển khả năng công nghệ nội địa
Phát triển nguồn nhân lực
Tạo việc làm
Thúc đẩy xuất nhập khẩu
Tạo liên kết giữa các ngành công nghiệp
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 30
59
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• Môi trường đầu tư ở Việt Nam
– Các điểm mạnh:
• Vị trí địa lý thuận lợi
• Chất lượng lao động được đánh giá
cao trong khu vực
• Chi phí nhân công thấp
• Tình hình chính trị xã hội ổn định
60
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
– Các điểm yếu:
• Tài nguyên phân bố không đồng đều
• Trình độ lao động không đồng đều
• Công nghệ lạc hậu, năng suất thấp
• Cơ sở hạ tầng chưa phát triển
• Hệ thông pháp luật chưa đồng bộ, thiếu những
luật liên quan đến ĐTNN như Luật cạnh tranh,
luật chống độc quyền...
• Bộ máy thực thi pháp luật và tổ chức hành
chính chưa hiệu quả
• Chính sách hay thay đổi, không đuợc thông
báo trước
• Thiếu nguồn nguyên liệu, phụ liệu sx trong
nước
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
NVK 31
61
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• Các thách thức
– Giảm thuế suất do quá trình hội nhập khu vực
và toàn cầu
– Cạnh tranh gay gắt trên phạm vi quốc tế và
đặc biệt là trong khu vực
• Các cơ hội
– Thâm nhập thị trưởng mới
– Gia nhập Các tổ chức quốc tế, tổ chức vùng,
ngoại giao đa phương
62
Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
• Một số giải pháp cải thiện môi trường ĐT
– Đa dạng hóa các hình thức đầu tư
– Cải thiện môi trường pháp lý về FDI để có
tính ổn định, đồng bộ và bao quát hơn. \
– Cải tiến thủ tục hành chính, đơn giản hóa
việc cấp phép đầu tư.
– Thu hút đầu tư trọng điểm
– Tăng cường hỗ trợ và quản lý sau khi cấp
phép để các dự án khiển trai có hiệu quả
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_viii_1631.pdf