Kinh tế học quốc tế - Chương VIII: Di chuyển các nguồn lực quốc tế

FDI: vốn đầu tư trực tiếp - Hình thức: cty 100% vốn nước ngoài. - Đặc điểm: 1. Vốn đầu tư dài hạn ---> ít biến động. 2. Chủ đầu tư dc quyền quyết định đối với cty do mức vốn đầu tư dc phép lên đến 100% vốn.

pdf31 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 4017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học quốc tế - Chương VIII: Di chuyển các nguồn lực quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NVK 1 1 KINH TẾ QUỐC TẾ Chương VIII Di chuyển các nguồn lực quốc tế Internati onal Eco nomics 2 KINH TẾ QUỐC TẾ Các vấn đề cần nghiên cứu của chương – Các nguồn lực sản xuất quốc tế gồm những yếu tố nào? – Tại sao có sự di chuyển các nguồn lực sản xuất giữa các quốc gia? – Tác động của việc di chuyển các nguồn lực sản xuất quốc tế đối với nền KTTG và các nước? – Chủ thể nào thực hiện việc di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất quốc tế? Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 2 3 KINH TẾ QUỐC TẾ Các nguồn lực sản xuất quốc tế chủ yếu – 1. Vốn (đầu tư quốc tế) – 2. Công nghệ – 3. Lao động 4 KINH TẾ QUỐC TẾ Các nguồn lực sản xuất quốc tế chủ yếu – 1. Vốn (đầu tư quốc tế) • 1.1 Khái niệm • 1.2 Nguyên nhân của việc di chuyển vốn • 1.3 Tác động của việc di chuyển vốn đối với nền kinh tế thế giới và các nước Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 3 5 • Thị trường vốn quốc tế là thị trường tại đó tài sản được trao đổi giữa các quốc gia. Trao đổi giữa các quốc gia bao gồm: 1. Trao đổi hàng hóa, dịch vụ lấy hàng hóa, dịch vụ 2. Trao đổi hàng hóa, dịch vụ lấy tài sản 3. Trao đổi tài sản lấy tài sản 6 Sự khác biệt giữa TTVQT và TTV trong nước • 1. TTVQT phải đối phó với những luật lệ khác biệt do các nước áp đặt đối với đầu tư nước ngoài • TTVQT đôi khi cũng lẫn tránh các qui định áp đặt đối với đầu tư trong nước • TTVQT chịu nhiều rủi ro như sự thay đổi tỉ giá hối đoái,các quốc gia không có khả năng thanh toán,v.v Do vậy các nhà KD VQT thường đa dạng sản phẩm đầu tư Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 4 7 CÁC CHỦ THỂ TRONG TTVQT 1. Các Ngân hàng thương mại 2. Các Cty, đặc biệt là các Cty đa quốc gia, có thể bán cổ phiếu hoặc sử dụng các công cụ nợ trên TT tài chính thế giới 3. Các tổ chức tài chính phi chính phủ như các Cty bảo hiểm, các quỹ đầu tư 4. Các Ng. hàng TW và các cơ quan chính phủ khác (thông qua thị trường ngoại hối). Các cơ quan chính phủ vay vốn nước ngoài 8 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • 1. Di chuyển vốn (Đầu tư quốc tế) • 1.1 Khái niệm • - Đầu tư? • - Đầu tư quốc tế? Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 5 9 • Di chuyển vốn QT là hình thức vận động của vốn vượt ngoài phạm vi quốc gia nhằm tìm kiếm lãi suất tốt nhất • Sự di chuyển VQT bao gồm: vay mượn, viện trợ, đầu tư giữa các QG 10 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất * Phân loại các hình thức đầu tư: - Theo hình thức quản lý: + Đầu tư trực tiếp FDI + Đầu tư gián tiếp FII Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 6 11 • Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI = Foreign Direct Investment) là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này. 12 • WTO đưa ra định nghĩa như sau về FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty". Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 7 13 FDI: vốn đầu tư trực tiếp - Hình thức: cty 100% vốn nước ngoài. - Đặc điểm: 1. Vốn đầu tư dài hạn ---> ít biến động. 2. Chủ đầu tư dc quyền quyết định đối với cty do mức vốn đầu tư dc phép lên đến 100% vốn. 14 • FII viết tắt Foreign Indirect Investment- Đầu tư gián tiếp của Nước ngoài. Có nghĩa vốn nước ngoài qua trung gian các Quĩ Đầu tư hay các Định chế tài chánh, đổ vào mua cổ phần các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 8 15 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất - Theo mục đích, chiến lược đầu tư • + Đầu tư theo chiều dọc (VI) • + Đầu tư theo chiều ngang (HI) 16 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất Đầu tư theo chiều dọc (Vertical Investment) •VI là hình thức đầu tư với mục đích chuyên môn hóa sản xuất trên quy mô quốc tế, mỗi qui trình sản xuất sẽ được thực hiện tại những nơi có lợi thế nhất. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 9 17 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • HI là hình thức đầu tư với mục đích tránh rào cản thuế quan, tối thiểu chi phí sản xuất, chiếm lĩnh thị trường, kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm. Do đó, việc đầu tư được thực hiện giống nhau tại các nơi khác nhau. Đầu tư theo chiều ngang (Horizontal Investment) 18 HI và VI Công ty mẹ Giai đoạn 1 Chi nhánh 2 Giai đoạn 1HI Chi nhánh 1 Giai đoạn 0 Chi nhánh 3 Giai đoạn 2 Nước đầu tư Các nước nhận đầu tư VI VI Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 10 19 Biến thể của FDI Chi nhánh 1 Giai đoạn 1 Chi nhánh 3 Giai đoạn 1HI Chi nhánh 2 Giai đoạn 0 Chi nhánh 4 Giai đoạn 2 Nước đầu tư Các nước khác VI Nước nhận đầu tư VI Back 20 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất - Theo hình thức đầu tư • + Đầu tư mới • + Sát nhập và thâu tóm (M&A) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 11 21 Sáp nhập và thâu tóm (Mergers and Acquisitions (M&A)) • Sáp nhập (mergers) là hình thức kết hợp mà hai công ty gộp chung cổ phần để trở thành một công ty mới. • Thâu tóm (acquisitions) là hình thức kết hợp mà một công ty mua lại toàn bộ hoặc phần lớn công ty kia. 22 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất Giá trị các hoạt động Cross-border M&A trên thế giới Đơn vị: tỷ USD 151 1144 594 370 0 200 400 600 800 1000 1200 1990 2000 2001 2002 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 12 23 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất - Căn cứ luật đầu tư nước ngoài của từng quốc gia, các hình thức đầu tư được chia thành: • 100% • Liên doanh +/ Hợp đồng hợp tác kinh doanh +/ BOT, BTO, BT 24 • Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (sau đây gọi tắt là Hợp đồng BOT) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, Nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 13 25 • Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (sau đây gọi tắt là Hợp đồng BTO) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, Nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho Nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. 26 • Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (sau đây gọi tắt là Hợp đồng BT) là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, Nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho Nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho Nhà đầu tư theo thoả thuận trong Hợp đồng BT. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 14 27 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • Liên doanh (70%). • 100% vốn nước ngoài (20%). • HĐHTKD Business co-operation contract (BCC- 8%). • BOT (2%). Nguồn: Bộ Kế hoạch & Đầu tư 28 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất Một số nguồn vốn khác • ODA • Tín dụng thương mại • Quà tặng, quà biếu, kiều hối Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 15 29 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất Đầu tư quốc tế và các quan hệ kinh tế quốc tế khác - Thương mại quốc tế - Tài chính quốc tế - Du lịch và dịch vụ quốc tế 30 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • 1.2 Nguyên nhân –Chênh lệch hiệu quả sử dụng vốn đầu tư giữa các nước Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 16 31 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất Các nguyên nhân khác: • Phân tán rủi ro (risk diversification) • Tránh các hàng rào thương mại • Mở rộng quy mô sản xuất • Kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm 32 1.3 Tác động của việc di chuyển vốn tới nền kinh tế thế giới và các nước • Cải thiện cán cân thanh toán • Nâng cao khả năng cạnh tranh • Tạo việc làm Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 17 33 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 6 6 6 7 8 10 12 22 37 114 0 20 40 60 80 100 120 Denmark Brazil South Africa Spain Canada Hong Kong, China Mexico Netherlands United Kingdom United States Source: UNCTAD, World Investment Report 2003. FDI Policies for Development: National and International Perspectives Declines in FDI inflows, 2002 ($ billions) 34 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 0 10 20 30 40 50 60 70 Slovakia Malaysia Japan Ireland Czech Republic Germany Finland China Australia Belgium and Luxembourg Increases in FDI inflows, 2002 ($ billions) Source: UNCTAD, World Investment Report 2003. FDI Policies for Development: National and International Perspectives Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 18 35 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 19 21 21 25 29 30 38 52 53 126 0 20 40 60 80 100 120 140 Ireland Canada Spain United Kingdom Netherlands United States Germany France China Luxembourg Top 10 Destinations for FDI in 2002 China in first place leaving aside special case of Luxembourg Source: UNCTAD, World Investment Report 2003. FDI Policies for Development: National and International Perspectives 36 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 3 3 3 3 8 9 14 14 17 53 0 10 20 30 40 50 60 Kazakhstan Cayman Islands Malaysia India Singapore Bermuda Mexico Hong Kong, China Brazil China Top 10 Developing Economy Recipients in 2002 Source: UNCTAD, World Investment Report 2003. FDI Policies for Development: National and International Perspectives Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 19 37 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất -50 0 50 100 150 200 250 300 350 1 99 0 1 99 1 1 99 2 1 99 3 1 99 4 1 99 5 1 99 6 1 99 7 1 99 8 1 99 9 2 00 0 2 00 1 Total resource flows Official flows FDI inflows Portfolio flows Commercial bank 2 0 0 2 Total resource flows to developing countries, by type of flow, 1990-2002, $ billions Source: UNCTAD, World Investment Report 2003. FDI Policies for Development: National and International Perspectives 38 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 2. CHUYểN GIAO CÔNG NGHệ 2.1 Khái niệm (theo luật pháp VN): “là hình thức mua và bán công nghệ trên cơ sở hợp đồng chuyển giao công nghệ đã được thỏa thuận phù hợp với các qui định của luật pháp. Bên bán có nghĩa vụ chuyển giao các kiến thức tổng hợp của công nghệ hoặc cung cấp máy móc, thiết bị, dịch vụ, đào tạokèm theo các kiến thức công nghệ cho bên mua. Bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán để tiếp thu, sử dụng các kiến thức CNghệ đó theo các đk đã thỏa thuận và ghi nhận trong HĐ CGCN” Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 20 39 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 2.2 Các kênh chuyển giao: +/ franchising +/ licensing +/ đầu tư trực tiếp +/ các chương trình hợp tác, trao đổỉ +/ các chương trình trợ giúp của chính phủ 2.3 Các vấn đề liên quan tới chuyển giao: sở hữu trí tuệ, bằng sáng chế, nhãn hiêụ 40 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • Franchising: • người cung cấp franchising (franchisor) • người nhận quyền franchise (franchisee) Hình thức này khá chặt chẽ và hỗ trợ franchisee nhiều hơn so với mói quan hệ licensor-licensee. back Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 21 41 • Ủy ban Thương Mại Liên Bang (FTC) Hoa kỳ định nghĩa: "franchise là hợp đồng, thỏa thuận giữa các bên, mà trong đó một bên chủ thương hiệu cho phép bên kia được quyền kinh doanh sản phẩm, dịch vụ theo kế hoạch, hệ thống gắn liền với thương hiệu của chủ thương hiệu. Người được cấp quyền phải trả cho bên cấp quyền các khoản phí trực tiếp hay gián tiếp, gọi là phí franchise". • Tại Việt Nam, theo điều 284 Luật Thương mại 2005 , thì franchise là hoạt động thương mại mà bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau: - Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo phương thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền; - Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh. 42 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • Licensing: Cho phép một công ty nước ngoài sản xuất và bán sản phẩm công ty của mình và nhận tiền trên mỗi sản phẩm được bán ra. • Hạn chế của Licensing – Lộ bí quyết cho đối thủ cạnh tranh – Không quản lý được quá trình sản xuất, marketing, và xây dựng chiến lược – Hợp đồng có thời hạn back Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 22 43 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 3. Di chuyển lao động 3.1 Nguyên nhân +/ Nguyên nhân tôn giáo (đầu TK 19) +/ Nước chủ nhà không trọng dụng +/ Thu nhập cao hơn +/ Cơ hội tốt hơn về điều kiện sinh sống, gia đình, con cái +/ Luật pháp một số nước 44 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 3.2 Tác động phúc lợi của di chuyển lao động Khi có sự di chuyển lao động từ quốc gia A có giá lao động thấp sang quốc gia B có giá lao động cao sẽ làm cung lao động tại QG B tăng, dẫn đến giá lao động tại QG B giảm. Ngược lại, tại QG A, cung lao động giảm làm giá lao động tại QG A tăng Như vậy, sự di chuyển quốc tế về lao động làm cân bằng giá cả lao động giữa các quốc gia, nghĩa là tăng mức thu nhập của người lao động tại các QG thưa lao động và có giá nhân công rẻ Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 23 45 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • 3.3 Những tác động khác –Sự ra đi của lao động tay nghề cao => mất công đào tạo (chảy máu chất xám). –Lao động bất hợp pháp => sẵn sàng làm moị công việc => nhận lương thấp => ảnh hưởng lương của công dân nước chủ nhà. 46 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 4.1 Khái niệm: là công ty gồm công ty mẹ và các chi nhánh ở nước ngoài TNC là một công ty bán sản phẩm của quốc tế và toàn cầu. Ví dụ về các công ty xuyên quốc là: Nestle, Topshop, Sony, Cocacola, Nike, 4.Công ty xuyên quốc gia (TNC) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 24 47 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • Trước năm 1970, chỉ có 500 TNCs có công ty mẹ ở 19 nước (chủ yếu ở Mỹ và Châu Âu). • Năm 1970, 15 quốc gia phát triển là nơi đặt công ty mẹ của 7,500 TNCs • Năm 1994, vẫn 15 quốc gia này là nơi đặt công ty mẹ của 25,000 TNCs. • Năm 1999, 15 quốc gia phát triển là nơi đặt công ty mẹ của 50,000 TNCs. • Chính các TNCs, chứ không phải là các quốc gia là những chủ thể thực hiện mọi hoạt động thương mại quốc tế. • Chính TNCs là người cung cấp công nghệ cho LDCs 48 4.2 Nguyên nhân khiến TNCs đầu tư ra nước ngoài: • Nguồn nguyên liệu Raw materials • Sự phát triển các ngành dịch vụ (transport, telecoms, financial services) • Mở rộng và bảo vệ thị trường • Phân tán rủi ro • Tránh hàng rào thuế quan • Lợi thế so sánh về công nghệ • Thừa vốn/Thay đổi công nghệ • Lợi nhuận • Lợi thế địa lý • Các dự án liên quan tớI các chương trình của chính phủ (aid, defence) • Thị trường trong nước bị ngăn cấm hoặc đến gai đoạn bão hòa • Các khuyến khích trong nước và nước ngoài • Các yếu tố hợp lý khác (môi trường đầu tư an ninh) Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 25 49 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 4.3 Tác động 4.3.1 Các tác động tiêu cực của TNCs • Suy giảm vốn nội địa • Phát triển không đồng đều • Mất cắp công nghệ (R&D) • Sản xuất trong nước suy giảm • Thống trị về công nghệ • Trốn thuế (transfer pricing) 50 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • Giá chuyển giao (transfer price) là giá hàng hóa và dịch vụ được tính đến khi các chi nhánh của công ty ở các quốc gia khác nhau thực hiện trao đổi thương mại với nhau Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 26 51 4.3.2 Tác động tích cực của TNCs • Tiếp cận công nghệ hiện đại • Kinh nghiệm và kỹ năng quản lý • Đầu tư phát triển • Đào tạo nghề • Phát triển các ngành dịch vụ bổ trợ • Tăng xuất khẩu • Tiếp cận thị trường mới • Phát triển kênh phân phối và tiêu thụ • Kích cầu trong nước • Phát triển vùng • Hỗ trợ các mục tiêu phát triển kinh tế của quốc gia Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 52 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 5. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 27 53 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất Tình hình ĐTTT ở Việt Nam 0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000 8,000 9,000 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 V è n ( tr iÖ u U S D ) 0 100 200 300 400 500 600 700 800 S è d ù ¸ n Vèn ®¨ng ký míi Vèn hÕt h¹n vµ gi¶i thÓ Vèn thùc hiÖn Vèn t¨ng thªm Sè dù ¸n míi 54 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • 1992 - 1996: số lượng ĐTNN đăng ký tăng nhanh chóng, đạt cực đại vào 1996 (~8,5 tỷ USD) --> Các nhà đầu tư nước ngoài đã coi Việt Nam là một điểm đầu tư hấp dẫn. • 1997 -1999: ĐTNN vào Việt Nam giảm mạnh, chủ yếu do khủng hoảng tài chính Châu á. • 2000 tới nay: ĐTNN bắt đầu nhích dần lên nhưng vẫn ở mức thấp và chưa chắc chắn • * Nguyên nhân khách quan: sự phục hồi kinh tế của các nước trong khu vực, quá trình hội nhập, hợp tác kinh tế quốc tế phát triển; sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các nước trong khu vực, đặc biệt là Trung Quốc từ sau khi nước này ra nhập WTO. • * Nguyên nhân chủ quan: môi trường đầu tư nước ta tuy có cải thiện nhưng còn chậm, nhu cầu của thị trường trong nước thấp, chi phí kinh doanh cao, thủ tục hành chính phức tạp --> Môi trường đầu tư chưa hấp dẫn, tính cạnh tranh thấp. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 28 55 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • 1. Liên doanh (70%). • 2. 100% vốn nước ngoài (20%). • 3. HĐHTKD Business co- operation contract (BCC- 8%). • 4. BOT (2%). 56 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất Industrial Zones 8% Hotel and Tourism 24% Other sectors 10%Transport, Communications and Post 6% General Industry 49% Oil and Gas 3% Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 29 57 • Khu công nghiệp • Khu chế xuất • Khu công nghệ cao • Khu trong khu Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất 58 Tác động của ĐTTTNN tại Việt Nam Tăng trưởng kinh tế Bổ sung nguồn vốn đầu tư trong nước Cải thiện cán cân thanh toán quốc tế Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại Phát triển khả năng công nghệ nội địa Phát triển nguồn nhân lực Tạo việc làm Thúc đẩy xuất nhập khẩu Tạo liên kết giữa các ngành công nghiệp Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 30 59 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • Môi trường đầu tư ở Việt Nam – Các điểm mạnh: • Vị trí địa lý thuận lợi • Chất lượng lao động được đánh giá cao trong khu vực • Chi phí nhân công thấp • Tình hình chính trị xã hội ổn định 60 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất – Các điểm yếu: • Tài nguyên phân bố không đồng đều • Trình độ lao động không đồng đều • Công nghệ lạc hậu, năng suất thấp • Cơ sở hạ tầng chưa phát triển • Hệ thông pháp luật chưa đồng bộ, thiếu những luật liên quan đến ĐTNN như Luật cạnh tranh, luật chống độc quyền... • Bộ máy thực thi pháp luật và tổ chức hành chính chưa hiệu quả • Chính sách hay thay đổi, không đuợc thông báo trước • Thiếu nguồn nguyên liệu, phụ liệu sx trong nước Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. NVK 31 61 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • Các thách thức – Giảm thuế suất do quá trình hội nhập khu vực và toàn cầu – Cạnh tranh gay gắt trên phạm vi quốc tế và đặc biệt là trong khu vực • Các cơ hội – Thâm nhập thị trưởng mới – Gia nhập Các tổ chức quốc tế, tổ chức vùng, ngoại giao đa phương 62 Di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất • Một số giải pháp cải thiện môi trường ĐT – Đa dạng hóa các hình thức đầu tư – Cải thiện môi trường pháp lý về FDI để có tính ổn định, đồng bộ và bao quát hơn. \ – Cải tiến thủ tục hành chính, đơn giản hóa việc cấp phép đầu tư. – Thu hút đầu tư trọng điểm – Tăng cường hỗ trợ và quản lý sau khi cấp phép để các dự án khiển trai có hiệu quả Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_viii_1631.pdf