Công cụ và phương pháp quản lý của nhà nước về kinh tế

I. CÔNG CỤ QLKT 1. Khái niệm: Là tổng thể những phương tiện hữu hình và vô hình mà NN sử dụng để tác động lên mọi chủ thể kinh tế trong xã hội nhằm thực hiện mục tiêu quản lý kinh tế quốc dân 1. Các loại công cụ chủ yếu: a) Pháp luật: là hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước đặt ra, thực hiện và bảo vệ nhằm mục tiêu bảo toàn và phát triển xã hội theo các đặc trưng đã định.  Hình thức biểu hiện:VB quy phạm pháp luật VB áp dụng quy phạm pháp luật b) Kế hoạch  Vai trò: Kế hoạch là sự tính toán, cân nhắc kỹ trước khi hành động, nhờ đó rủi ro, ách tắc sẽ bị hạn chế; các nguồn lực được sử dụng tốt. Kế hoạch vạch viễn cảnh tương lai cho con người, tạo niềm tin hành động tích cực cho con người Kế hoạch là cơ sở để cho công tác kiểm tra có căn cứ thực hiện

pdf19 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 32312 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Công cụ và phương pháp quản lý của nhà nước về kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III CÔNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CỦA NHÀ NƯỚC VỀ KINH TẾ  TS. Đ Th H i Hàỗ ị ả Giáo trình Qu n lý nhà n c v kinh tả ướ ề ế, 2008, Tr ng ĐH Kinh t qu c dân, ườ ế ố Nxb ĐH Kinh t qu c dânế ố 2I. CÔNG CỤ QLKT 1. Khái ni m:ệ Là tổng thể những  phương tiện hữu hình và vô hình mà  NN sử dụng để tác động lên mọi chủ  thể kinh tế trong xã hội nhằm thực  hiện mục tiêu quản lý kinh tế quốc  dân 3I. CÔNG CỤ QLKT 1. Các loại công cụ chủ yếu: a) Pháp luật: là hệ thống các quy tắc xử sự  mang tính bắt buộc chung do nhà nước  đặt ra, thực hiện và bảo vệ nhằm mục  tiêu bảo toàn và phát triển xã hội theo  các đặc trưng đã định.  Hình thức biểu hiện: ­ VB quy phạm pháp luật ­ VB áp dụng quy phạm pháp luật 4I. CÔNG CỤ QLKT 1. Các loại công cụ chủ yếu: a) Pháp luật:   Vai trò: ­ Xác lập trật tự kỷ cương xã hội cho các hoạt  động kinh tế ­ Tạo cơ sở pháp lý thực hiện quyền bình  đẳng trong kinh tế ­ Tạo cơ sở pháp lý cho việc gắn phát triển  kinh tế với bảo vệ môi trường và độc lập chủ  quyền lãnh thổ quốc gia. 5I. CÔNG CỤ QLKT 1. Các loại công cụ chủ yếu: b) Kế hoạch  Khái niệm: kế hoạch là tập hợp các mục tiêu  phải làm và các phương tiện, nguồn lực, phương  thức tiến hành để đạt tới các mục tiêu đã định.  Phân loại: ­ Chiến lược phát triển kinh tế đất nước ­ Quy hoạch phát triển ­ Các kế hoạch cụ thể (dài hạn, ngắn hạn, trung hạn) ­ Chương trình ­ Dự án 6I. CÔNG CỤ QLKT 1. Các loại công cụ chủ yếu: b) Kế hoạch  Vai trò: ­ Kế hoạch là sự tính toán, cân nhắc kỹ trước khi  hành động, nhờ đó rủi ro, ách tắc sẽ bị hạn chế;  các nguồn lực được sử dụng tốt. ­ Kế hoạch vạch viễn cảnh tương lai cho con  người, tạo niềm tin hành động tích cực cho con  người ­ Kế hoạch là cơ sở để cho công tác kiểm tra có  căn cứ thực hiện 7I. CÔNG CỤ QLKT 1. Các loại công cụ chủ yếu: c) Chính sách  Khái niệm: ­ Kế hoạch là sự tính toán, cân nhắc kỹ trước khi  hành động, nhờ đó rủi ro, ách tắc sẽ bị hạn chế;  các nguồn lực được sử dụng tốt. ­ Kế hoạch vạch viễn cảnh tương lai cho con  người, tạo niềm tin hành động tích cực cho con  người ­ Kế hoạch là cơ sở để cho công tác kiểm tra có  căn cứ thực hiện 8I. CÔNG CỤ QLKT 1. Các loại công cụ chủ yếu: c) Chính sách  Hệ thống chính sách: là toàn bộ các chính  sách mà nhà nước sử dụng trong mỗi giai đoạn  phát triển cụ thể ­ Chính sách cơ cấu kinh tế ­ Chính sách các thành phần kinh tế ­ Chính sách thuế ­ Chính sách đối ngoại, v.v.  9I. CÔNG CỤ QLKT 1. Các loại công cụ chủ yếu: c) Chính sách  Vai trò: ­ Là các giải pháp quản lý theo hướng trọng tâm,  trọng điểm ­ Là sự động não, cân nhắc tính toán của nhà  nước ­ Là cách khai thác các mặt mạnh, hạn chế các  mặt yếu cụ thể nào đó của nhà nước 10 I. CÔNG CỤ QLKT 1. Các loại công cụ chủ yếu: d) Tài sản quốc gia  Khái niệm: Tài sản quốc gia là tổng thể các  nguồn lực mà nhà nước làm chủ, có thể đưa ra  khai thác phục vụ mục tiêu phát triển đất nước.  Các loại tài sản: ­ Ngân sách nhà nước: là toàn thể các khoản thu  chi hàng năm của nhà nước được Quốc hội  thông qua. ­ Tài nguyên thiên nhiên: đất đai, biển cả, bầu  trời, v.v. ­ Công khố: là kho bạc nhà nước và các nguồn dự  trữ có giá trị (ngoại tệ, vàng, đá quý, di sản có  giá trị thương mại, v.v.) 11 I. CÔNG CỤ QLKT 1. Các loại công cụ chủ yếu: d) Tài sản quốc gia  Các loại tài sản: ­ Kết cấu hạ tầng: là tập hợp các trang bị, các  công trình vật hoá nhằm tạo môi trường chuyển  dịch cho sản xuất và đời sống của con người. ­ Doanh nghiệp nhà nước ­ Các chuyên gia đầu ngành khoa học  Vai trò: Là các đầu vào quan trọng của sự phát  triển kinh tế 12 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP  QLNN VỀ KINH TẾ 1. Khái ni m: ệ Các ph ng pháp qu n lý c a ươ ả ủ nhà n c v kinh t là t ng th các cách ướ ề ế ổ ể th c tác đ ng có ch đích và có th có c a ứ ộ ủ ể ủ nhà n c lên h th ng kinh t qu c dân, ướ ệ ố ế ố nh m đ t đ c m c tiêu qu n lý kinh t - ằ ạ ượ ụ ả ế xã h i đ t ra.ộ ặ NX: - Ph ng pháp có tính năng đ ngươ ộ - Tính l a ch nự ọ 13 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP  QLNN VỀ KINH TẾ 1. Phương pháp hành chính­ tổ chức. a) Khái niệm: các phương pháp hành chính trong  quản lý kinh tế của nhà nước là các cách tác động  trực tiếp bằng các quyết định dứt khoát mang tính  bắt buộc của nhà nước lên đối tượng quản lý nhằm  đạt được mục tiêu đặt ra. b) Vai trò:   Xác lập trật tự cho các đối tượng kinh tế hoạt  động  Giải quyết vấn đề nhanh chóng, dứt khoát  Khâu nối các phương pháp khác lại 14 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP  QLNN VỀ KINH TẾ 1. Phương pháp hành chính­ tổ chức. a) Hình thức thực hiện:  Ban hành luật pháp kinh tế và quản lý có  liên quan  Tiêu chuẩn hoá cán bộ, bộ máy  Nâng cao chất lượng các quyết định 15 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP  QLNN VỀ KINH TẾ 3. Phương pháp kinh tế a) Khái niệm: Các phương pháp kinh tế trong quản lý kinh tế của nhà  nước là các phương pháp tác động gián tiếp của  nhà nước thông qua các đòn bẩy kinh tế và các lợi  ích kinh tế lên các đối tượng quản lý, buộc họ phải  chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm trước các  kết quả hoạt động kinh tế của mình, mà không cần  phải thường xuyên tác động về mặt hành chính a) Vai trò:  Phát huy được sự sáng tạo của các đơn vị kinh tế  Làm cho nền kinh tế sống động, phát triển trong  cạnh tranh 16 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP  QLNN VỀ KINH TẾ 3. Phương pháp kinh tế a) Hình thức:  Phân định rõ ranh giới giữa chức năng quản  lý kinh tế vĩ mô của nhà nước với chức năng  kinh doanh của các chủ thể kinh tế (doanh  nghiệp, cá nhân)  Thực hiện cơ chế quản lý thị trường  Có sự kiểm soát của nhà nước một cách hợp  lý 17 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP  QLNN VỀ KINH TẾ 4. Phương pháp  vận động, giáo dục a) Khái niệm: các phương pháp giáo dục vận động  trong quản lý nhà nước về kinh tế là các phương  pháp tác động về mặt nhận thức, tư tưởng, tình cảm,  trách nhiệm đối với sự nghiệp phát triển đất nước  lên các đối tượng quản lý, để họ tự giác, quyết tâm  hoạt động kinh tế có hiệu quả theo luật định và định  hướng của nhà nước. b) Vai trò:  Biến hoạt động của con người từ thụ động sang chủ  động  Vừa phát triển kinh tế vừa kết hợp giải quyết các  vấn đề xã hội (công bằng, văn minh) 18 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP  QLNN VỀ KINH TẾ 4. Phương pháp  vận động, giáo dục a) Nội dung giáo dục:   Đường lối của Đảng  Ý thức lao động trong cơ chế thị trường  Xoá bỏ tâm lý xấu (SX nhỏ, phong kiến, v.v.) d) Hình thức  Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng  Thông qua dư luận xã hội  Thông qua các đoàn thể xã hội  Tiến hành giáo dục cá biệt 19 II. CÁC PHƯƠNG PHÁP  QLNN VỀ KINH TẾ 1. Vận dụng tổng hợp các phương pháp   a) Vì mỗi phương pháp đều có mặt  mạnh, mặt yếu cần kết lại cho có hiệu  quả nhất   b) Vì con người là tổng hoà các quan hệ  xã hội, với nhiều động cơ hoạt động nên  cần tổng hợp các phương pháp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfCông cụ và phương pháp quản lý của nhà nước về kinh tế.pdf