Kinh tế học vi mô - Chương I: Phân tích sự can thiệp của chính phủ vào thị trường

Một hôm sau khi học xong lớp kinh tế học, bạn của bạn cho rằng việc đánh thuế thực phẩm là một cách tốt để tạo nguồn thu cho Chính phủ vì cầu về thực phẩm tương đối ít co dãn. Hiểu theo nghĩa nào thì việc đánh thuế thực phẩm là một cách “tốt” để tạo nguồn thu? Hiểu theo nghĩa nào thì việc đánh thuế thực phẩm không phải là một cách “tốt” để tạo nguồn thu?

ppt65 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 9721 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học vi mô - Chương I: Phân tích sự can thiệp của chính phủ vào thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* KINH TẾ HỌC VI MÔ GiẢNG VIÊN: TS. NGUYỄN QUỲNH HOA * CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO THỊ TRƯỜNG Tài liệu đọc: 1, Robert Pindyck – Chương 9 2, Gregory Mankiw – Chương 6, 8, 9 * Pe Qe E Hiệu quả của thị trường cạnh tranh S D WL = CS + PS max CS = A PS = B WL = A+B A B * Các chính sách can thiệp của chính phủ 1. Can thiệp gián tiếp: a. Tăng thuế. b. Trợ cấp. * Trường hợp chính phủ tăng thuế * TÁC ĐỘNG CỦA MỘT KHOẢN THUẾ (đánh vào NSX) SL Giá D S1 È0 S Q1 Q0 P0 ● P2 Thuế P1 P1 > P0 Q1 Pw * Nếu Pmax A * Theo một bài báo trong tờ Thời đại NewYork ngày 5/11/1993 thì “số nông dân trồng lúa mỳ ở vùng Trung tây nước Mỹ chống lại Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA) cũng bằng số nông dân trồng ngô ủng hộ nó”. Vì sao các nhóm người khác nhau này lại có những thái độ hoàn toàn đối lập nhau trước cùng một sự kiện? * 3. Phân tích chính sách ngoại thương Những luận điểm ủng hộ tự do thương mại: - Tăng phúc lợi xã hội - Tăng tính đa dạng của hàng hóa - Giảm chi phí sản xuất theo quy mô - Tăng tính cạnh tranh - Tăng cường trao đổi ý tưởng mới * Lợi ích của tự do nhập khẩu B A ∆CS = +A + B ∆PS = - A ∆G = 0 ∆WL = + B P0 Pw QS QD D S Q P * Lợi ích của chính sách tự do nhập khẩu D S QD PE PW QS QE Q P B A ∆CS = A + B ∆PS = - A ∆G = 0 ∆WL = + B * Bảo hộ sản xuất trong nước Việc làm An ninh quốc gia Cạnh tranh không công bằng Bảo hộ để tạo thuận lợi cho thương lượng Những luận điểm ủng hộ hạn chế tự do thương mại: * Thuế và hạn ngạch nhập khẩu Mục đích: Bảo hộ các ngành sản xuất trong nước Là công cụ kinh tế khuyến khích hay hạn chế đối với sản xuất và tiêu dùng Tạo nguồn thu ngân sách * Tác động của thuế nhập khẩu Q1 Q2 Q3 Q4 Q0 P0 Pw T +T Pw A B C D ∆CS = -(A+B+C+D) ∆PS = + A ∆G = +D ∆WL = -(B + C) S D P Q * Tác động của hạn ngạch nhập khẩu Q1 Q2 Q3 Q4 Q0 P0 Pq Pw A B C D ∆CS = -(A+B+C+D) ∆PS = + A ∆G = 0 D – lợi nhuận của nhà nhập khẩu ∆WL = - (B + C + D) S D P Q S+quota * So sánh hạn ngạch và thuế nhập khẩu Giống nhau: Cùng mục đích là bảo vệ các nhà sản xuất trong nước Cùng tác động làm: Giá trong nước tăng Lượng cung trong nước tăng Lượng cầu trong nước giảm Lượng nhập khẩu giảm * Khác nhau * Lợi ích của tự do xuất khẩu B A ∆CS = -A ∆PS = A + B ∆G = 0 ∆WL = +B P0 Pw QS QD D S Q P * Lợi ích của chính sách tự do xuất khẩu D S QD PE PW QS QE Q P B A ∆PS = A + B ∆CS = - A ∆G = 0 ∆WL = + B * Thuế xuất khẩu D S QD PW-t PW QS QE Q P a b c e d DT DT cĩ thuế ∆CS = a + b ∆PS = -a-b-c-d-e ∆G = d ∆WL = -(c+e) PE Q1 Q2 * Hạn ngạch xuất khẩu D S QD Pq PW QS QE Q P a b c e d DT DT cĩ thuế ∆CS = a + b ∆PS = -a-b-c-d-e Người có quota=d ∆WL = -(c+e) D+quota Q2 Q1 PE * So sánh hạn ngạch và thuế xuất khẩu Giống nhau: Cùng tác động làm: Giá trong nước giảm Lượng cung trong nước giảm Lượng cầu trong nước tăng Lượng xuất khẩu giảm * Khác nhau * Phân tích chính sách trợ cấp xuất khẩu PW PW+tc a b d e ∆CS = -(a + b) ∆PS = a+b+d ∆G = -(b+d+e) ∆WL = -(b+e) PE * Các mô hình này dựa trên giả định nào? * Tóm tắt Các mô hình đơn giản của cầu và cung có thể được sử dụng để phân tích các chính sách khác nhau của Chính phủ. Ở các trường hợp, thặng dư của người tiêu dùng và người sản xuất được sử dụng để xác định số được và mất của người tiêu dùng và người sản xuất. * Tóm tắt Khi Chính phủ thực hiện việc đánh thuế hay trợ cấp, giá cả sẽ không tăng lên bằng lượng thuế hay trợ cấp Các chính sách can thiệp của Chính phủ thường dẫn đến mất mát xã hội. Can thiệp của Chính phủ vào thị trường cạnh tranh không phải lúc nào cũng là điều xấu. * * Trường hợp chính phủ qui định giá sàn (Pf) và mua hết lượng dư thừa * * Trường hợp chính phủ qui định giá sàn và không mua hết lượng dư thừa * * Trường hợp chính phủ qui định giá trần (Pc) và không cung cấp lượng hàng thiếu hụt * * Trường hợp chính phủ qui định giá trần và cung cấp lượng hàng thiếu hụt g * Tóm lại để bảo vệ lợi ích của người sản xuất hoặc của người tiêu dùng, Chính phủ thường phải can thiệp vào giá cả thị trường. Tuy nhiên, những biện pháp này thường mang lại tổn thất xã hội, do đó Chính phủ chỉ nên can thiệp vào những ngành chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người tiêu dùng hoặc người sản xuất mà thôi. * NHỮNG THUẬT NGỮ THEN CHỐT Thị trường Market Lượng cung Quantity supplied Thị trường cạnh tranh competitive market Lượng cầu quantity demanded Biểu cung supply schedule Biểu cầu demand schedule Đường cung supply curve Đường cầu demand curve Hàng thay thế substitute Hàng bổ sung complement Hàng cấp thấp inferior good Hàng thông thường normal good Giá cân bằng equilibrium price Trạng thái cân bằng equilibrium Lượng cân bằng equilibrium quantity Sự thặng dư surplus Sự thiếu hụt shortage Hệ số co giãn elasticity Hệ số co giãn của cầu price elasticity of demand Hệ số co giãn của cầu theo thu nhập income elasticity of demand Hệ số co giãn chéo của cầu cross elasticity of demand Hệ số co giãn của cung price elasticity of supply Thặng dư của người sản xuất producer surpplus Thặng dư của người tiêu dùng consumer surpplus Kinh tế phúc lợi welfare economics

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_1_phan_tich_cs_can_thiep_cua_cp_4728.ppt