Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Chương 3: Lý thuyết về cầu tiền - Trương Quang Hùng

KEYNES & FRIEDMAN Điểm khác nhau cơ bản  Friedman cho rằng cầu tiền ít nhạy cảm đối với lãi suất  Nếu đúng, tốc độ lưu thông của thu nhập sẽ ổn định và cung tiền có mối quan hệ chặt chẻ với chi tiêu  Nếu không, tốc độ lưu thông của thu nhập sẽ dao động mạnh  Trường hợp cực đoan: Bẫy thanh khoản với cầu tiền co giãn hoàn toàn với lãi suất  Bằng chứng thực tế  J. Tobin nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa cầu tiền và lãi suất bằng cách sử dụng dữ liệu trong nền kinh tế Hoa Kỳ và kết luận cầu tiền nhạy cảm đối với lãi suất

pdf15 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế vi mô 2 - Chương 3: Lý thuyết về cầu tiền - Trương Quang Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trương Quang Hùng LÝ THUYẾT VỀ Bộ môn Kinh tế học Trường Đại học Kinh tế CẦU TIỀN TP. Hồ Chí Minh 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG MỤC TIÊU Bài giảng này tập trung vào 3 vấn đề:  Cầu tiền được quyết định như thế nào?  Cần tiền có ổn định theo thời gian không? 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG MÔ HÌNH FISHER Mô hình của Irving Fisher (1911)  Phương trình trao đổi của Fisher MsV = PY  PY là GDP danh nghĩa  MS là lượng tiền được kiểm soát bởi Ngân hàng Trung ương  V là tốc độ của thu nhập phụ thuộc vào cơ chế và được giả thiết là ổn định  GDP danh nghĩa thay đổi cùng tỷ lệ với lượng cung tiền  Khi thi trường tiền tệ cân bằng MS=MD PY M  D V  Lý thuyết này cho rằng cầu tiền không bị ảnh hưởng bởi lãi suất  I. Fisher tin rằng người ta giữ tiền chỉ để làm trung gian trao đổi 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG MÔ HÌNH CAMBRIDGE Mô hình của Cambridge  Hàm cầu tiền (Marshall & Pigou) MD = kPY; trong đó 0<k<1 k là hệ số phản ánh sự lựa chọn của dân chúng về việc giữ tiền  Giả thiết k và Y là không đổi  Mô hình của Fisher và của Cambridge là tương đương Có gì khác nhau giữa hai mô hình này?  Chức năng của đồng tiền 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG MÔ HÌNH KENES Động cơ giữ tiền  Giao dich  Dự phòng  Đầu cơ Cầu tiền và động cơ giao dịch và dự phòng  Giữ tiền để giao dịch và dự phòng cho những sự cố bất ngờ xảy ra  Cầu tiền có quan hệ cùng chiều đối với thu nhập thực Cầu tiền và động cơ đầu cơ  Tiền là một loại tài sản an toàn nhưng không sinh lợi  Trái phiếu là một loại tài sản sinh lợi nhưng rủi ro  Giá trị thị trường của trái phiếu (V) có quan hệ ngược chiều đối với lãi suất ( r) V = R/r 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG MÔ HÌNH KENES  Lãi suất bình thường (re) và lãi suất thực tế Khi lãi suất thực tế cao hơn lãi suất bình thường  Dự đoán lãi suất sẽ giảm và giá trái phiếu sẽ tăng  Người ta thích giữ trái phiếu hơn giữ tiền trong cơ cấu đầu tư Khi lãi suất thực tế thấp hơn lãi suất bình thường  Dự đoán lãi suất sẽ tăng và giá trái phiếu sẽ giảm  Người ta thích giữ tiền hơn giữ trái phiếu trong cơ cấu đầu tư  Sự khác biệt về lãi suất bình thường và cầu tiền  Cầu tiền có quan hệ ngược chiều với lãi suất 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG MÔ HÌNH KENES Cầu tiền đầu cơ Bẫy thanh khoản r r re 0 0 W MD 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG MÔ HÌNH KENES Hàm cầu tiền của Keynes Hàm cầu tiền  MD/P = F(Y, r) r  Với giả thiết Y không đổi, MD/P có quan hệ ngược chiều với r 0 MD/P 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG MÔ HÌNH BAUMOL-TOBIN Vấn đề đánh đổi giữa việc giữ tiền và gởi tiền ngân hàng  Giữ tiền tính thanh khoản cao hơn (không tốn thời gian đi rút tiền)  Chi phí cơ hội cho việc giữ tiền là lãi suất bị mất đi Tiền lãi bị mất đi nếu giữ tiền là rY/2n  r là lãi suất ngân hàng  Y là thu nhập hàng năm  n là số lần rút tiền trong năm 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG MÔ HÌNH BAUMOL-TOBIN Chi phí giao dich (mòn giày) b. n  b là chi phí cho mỗi lần rút tiền Tổng chi phí rY TC bn Cầu tiền thực 2n M Y bY D  P2 n * 2 r 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG MÔ HÌNH BAUMOL- TOBIN TC •Hệ số co giãn Tổng chi phí của cầu tiền đối với thi nhập là 0,5 Chi phí cho và đối với lãi suất số lần rút là -0,5 tiền ngân •Cầu giao dịch hàng không những phụ thuộc vào khối lượng giao dịch mà còn phụ thuộc Lãi suất vào lãi suất bị bỏ qua n 0 n* 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG MÔ HÌNH FRIEDMAN Cách tiếp cận cơ cấu đầu tư Tiền là một loại tài sản hay của cải Tiền cạnh tranh với các tài sản khác như trái phiếu, cổ phiếu, sản phẩm tiêu dùng lâu bền hay hàng dự trữ, vốn con người Hàm cầu tiền e e e M/P = f ( Yp , r B- rm , r E - rm , π -rm) Yp là thu nhập thường xuyên e r B là lợi suất kỳ vọng trái phiếu e r Elà lợi suất kỳ vọng cổ phiếu πe là tỷ lệ lạm phát kỳ vọng r là lãi suất thị trường 3/11/2013 m TRƯƠNG QUANG HÙNG KEYNES & FRIEDMAN Có gì khác giữa mô hình của Keynes và Friedman Thu nhập và thu nhập thường xuyên? Tiền có lãi suất hay không? Tiền và hàng hóa thay thế cho nhau? Điều gì xảy ra khi mà ngân hàng điều chỉnh lãi suất theo lợi suất của trái phiếu, cổ phiếu cũng như tỷ lệ lạm phát? 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG KEYNES & FRIEDMAN Điểm khác nhau cơ bản  Friedman cho rằng cầu tiền ít nhạy cảm đối với lãi suất  Nếu đúng, tốc độ lưu thông của thu nhập sẽ ổn định và cung tiền có mối quan hệ chặt chẻ với chi tiêu  Nếu không, tốc độ lưu thông của thu nhập sẽ dao động mạnh  Trường hợp cực đoan: Bẫy thanh khoản với cầu tiền co giãn hoàn toàn với lãi suất  Bằng chứng thực tế  J. Tobin nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ giữa cầu tiền và lãi suất bằng cách sử dụng dữ liệu trong nền kinh tế Hoa Kỳ và kết luận cầu tiền nhạy cảm đối với lãi suất 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG KEYNES & FRIEDMAN Friedman cũng cho rằng cầu tiền khá ổn định Nếu đúng, tốc độ lưu thông của thu nhập sẽ ổn định Ngân hàng trung ương sẽ cân nhắc mục tiêu của chính sách tiền tệ phụ thuộc vào mức độ ổn định của cầu tiền: Tốc độ tăng cung tiền hay tỷ lệ lạm phát 3/11/2013 TRƯƠNG QUANG HÙNG

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_2_chuong_3_ly_thuyet_ve_cau_tien_tru.pdf