Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương III: Thuế quan – Một hình thức hạn chế mậu dịch
1) Hãy phân tích t’t’ s’p’ X khi chưa có MDTD (PX , TD, SX, )
2) Giả thiết QG là một nước nhỏ và giá thế giới là PW = 2USD. Hãy phân tích t’t’ s’p’ X khi có MDTD (PX , TD, SX, NK)
3) Để bảo hộ s’x’ trong nước, c’phủ đánh thuế = 50% lên giá trị s’p’ X n.kh. Hãy phân tích cân bằng cục bộ sự tác động của thuế quan này (PX , TD, SX, NK).
4)Tính a, b, c, d. Vẽ đồ thị minh họa
42 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 12/03/2022 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế quốc tế - Chương III: Thuế quan – Một hình thức hạn chế mậu dịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3
CHƯƠNG III : THUẾ QUAN – MỘT HÌNH THỨC HẠN CHẾ MẬU DỊCH
Nội dung chương
3 .1. Những vấn đề chung về thuế quan
3 .1.1 . Khái niệm thuế quan
3 .1.2. Phương pháp tính thuế quan
3 .1.3. Vai trò của thuế quan
3 .2. Phân tích cân bằng cục bộ tác động của thuế quan
3 .2.1 . Những thay đổi ban đầu khi chính phủ đánh thuế
3 .2.2. Tác động của thuế quan đến thặng dư người tiêu dùng và nhà sản xuất
3 .3. Thuế quan danh nghĩa và tỷ lệ bảo hộ mậu dịch
3 .3.1 . Thuế quan danh nghĩa
3 .3.2 Tỷ lệ bảo hộ mậu dịch
3 .4. Chính sách thuế quan của Việt Nam
3 .1. Những vấn đề chung về thuế quan
3.1.1. Khái niệm thuế quan
Thuế quan là một loại thuế đánh vào mỗi đơn vị hàng xuất khẩu hay nhập khẩu của một quốc gia.
Theo phương pháp tính: thuế quan tính theo giá trị, thuế quan tính theo số lượng và thuế quan hỗn hợp.
Thuế quan tính theo giá trị được coi là một loại thuế đánh bằng tỷ lệ % theo giá trị của hàng hoá mậu dịch.
P1=Po (1+ T S )
Po: Giá 1 đơn vị hàng hóa nhập khẩu
Ts : Tỷ lệ % thuế đánh vào giá hàng hóa
P1 : Giá 1 đơn vị hàng hóa sau khi nộp thuế
3.1.2. Phương pháp tính thuế quan
Thuế quan tính theo số lượng: là một loại thuế đánh trên mỗi đơn vị vật chất của hàng hoá mậu dịch.
P1=Po+Ts
Po: Giá 1 đơn vị hàng hóa nhập khẩu
Ts: Thuế tính theo đơn vị hàng hóa
P1: Giá 1 đơn vị hàng hóa sau khi nộp thuế
3.1.2. Phương pháp tính thuế quan
Các loại thuế quan đặc thù:
Thuế theo hạn ngạch :
L à một biện pháp quản lý nhập khẩu với hai mức thuế suất nhập khẩu. Hàng hóa trong hạn ngạch thuế quan thì có mức thuế suất thấp còn ngoài hạn ngạch thuế quan thì chịu mức thuế suất cao hơn
Ví dụ: Mức thuế của Hoa Kỳ năm 2002 áp dụng đối với số lượng trong hạn ngạch bình quân là 9%, trong khi đó mức thuế đối với số lượng vượt hạn ngạch trung bình là 53%.
Các loại thuế quan
Thuế đối kháng hay còn gọi là thuế chống trợ cấp xuất khẩu:
L à một khoản thuế đặc biệt đánh vào sản phẩm nhập khẩu để bù lại việc nhà sản xuất và xuất khẩu sản phẩm đó được Chính phủ nước xuất khẩu trợ cấp.
Thuế chống bán phá giá:
L à một loại thuế quan đặc biệt được áp dụng để ngăn chặn và đối phó với hàng nhập khẩu được bán phá giá vào thị trường nội địa tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh
Các loại thuế quan
Các loại thuế quan đặc thù (tiếp theo)
Thuế thời vụ:
L à loại thuế với mức thuế suất khác nhau cho cùng một loại sản phẩm. Thông thường được áp dụng cho mặt hàng nông sản, khi vào thời vụ thu hoạch trong nước thì áp dụng mức thuế suất cao nhằm bảo hộ sản xuất trong nước, khi hết thời vụ thì trở lại mức thuế bình thường .
Các loại thuế quan
Thuế bổ sung:
L à một loại thuế được đặt ra để thực hiện biện pháp tự vệ trong trường hợp khẩn cấp.
Các chính phủ có thể áp dụng thuế bổ sung cao hơn mức thuế thông thường nếu như khối lượng hàng nhập khẩu của sản phẩm đó tăng lên quá cao gây ảnh hưởng nghiêm trọng hoặc có nguy cơ làm mất đi một ngành sản xuất nào đó trong nước.
Các loại thuế quan
Thuế leo thang (escalated tariff):
Nghĩa là hàng càng chế biến sâu thì thuế suất nhập khẩu càng cao
Loại thuế này có tác dụng khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu và hàng sơ chế hơn là hàng thành phẩm.
Ví dụ , mức thuế FMN của Hoa Kỳ đối với cá tươi sống hoặc ở dạng philê đông lạnh là 0%, trong khi đó mức thuế đối với cá khô và xông khói là từ 4% đến 6%.
Các loại thuế quan
Các mức thuế:
Thuế phi tối huệ quốc (non Most Favored- Nation) hay còn gọi là thuế suất thông thường: đây là mức thuế cao nhất mà các nước áp dụng đối với những nước chưa phải là thành viên của WTO và chưa ký hiệp định thương mại song phương với nhau. Thuế này có thể nhằm trong khoảng từ 20-110%
Thuế tối huệ quốc (MFN: Most Favored -Nation): L à loại thuế mà các nước thành viên WTO áp dụng cho những nước thành viên khác hoặc theo các hiệp định song phương về ưu đãi thuế quan. Đây là loại thuế có mức thuế suất thấp hơn nhiều so với thuế suất thông thường.
Các mức thuế quan
Thuế áp dụng đối với các khu vực TMTD: Đ ây là loại thuế có mức thuế suất thấp nhất hoặc có thể bằng không đối với nhiều mặt hàng.
Các loại thuế quan ưu đãi khác: một số nước tham gia ký kết các Hiệp định chuyên ngành như Hiệp định thương mại máy bay dân dụng, Hiệp định TM các sản phẩm dược, sản phẩm ô tô.. . cũng dành cho nhau các ưu đãi thuế quan đặc biệt đối với những sản phẩm này.
Các mức thuế quan
Thuế quan là công cụ tài chính được nhà nước sử dụng để điều tiết xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa.
Thuế quan bảo hộ sản xuất trong nước.
Thuế quan là một nguồn thu của ngân sách nhà nước.
Thuế quan là công cụ để trả đũa các biện pháp hạn chế thương mại do các quốc gia khác tiến hành
. 3.1.3. Vai trò của thuế quan
3.2. Phân tích tác động của thuế quan
Thặng dư tiêu dùng là chênh lệch giữa lượng mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho một hàng hóa với lượng mà người đó thực sự phải trả.
Sự chênh lệch này nảy sinh do độ thỏa dụng biên (tính bằng tiền) của tất cả các đơn vị hàng hóa trừ đơn vị cuối cùng đều lớn hơn giá. Vì thế, lượng tiền tương đương với tổng mức thỏa dụng của hàng hóa tiêu dùng này sẽ cao hơn nhiều so với lượng tiền phải chi .
Thặng dư tiêu dùng
Ví dụ: minh họa khái niệm về thặng dư tiêu dùng đối với một cá nhân đang sử dụng nước. Giả sử giá nước là 10.000 đồng/ m3. Khi tiêu dùng m3 nước đầu tiên, người tiêu dùng này sẵn sàng trả 20.000 đồng/m3 đầu tiên này vì mang lại cho người tiêu dùng độ thỏa mãn rất cao.
Nhưng m3 nước đầu tiên này theo giá thị trường chỉ tốn có 10.000 đồng, cho nên người tiêu dùng này đã được một khoản thặng dư là 10.000 đồng.
Thặng dư tiêu dùng
Để đơn giản chúng ta chỉ xét trường hợp quốc gia 1 là một nước nhỏ, tức là khi đánh thuế vào các hàng nhập khẩu, không làm ảnh hưởng đến giá cả thế giới.
3.2.1. Những thay đổi ban đầu khi chính phủ
đánh thuế
Để phân tích tác động của thuế quan nhập khẩu, chúng ta tìm hiểu ví dụ sau:
Giả sử hàm cầu và hàm cung sản phẩm X của 1 quốc gia có dạng như sau:
Q DX = -20 P X + 90 ; Q SX = 10 P X
Trong đó: Q DX , Q SX là số lượng sản phẩm X tính bằng 1 đơn vị;
P X là giá sản phẩm X tính bằng USD.
Giả thiết đây là một nước nhỏ và giá thế giới là P X = 1 USD.
3.2.1. Những thay đổi ban đầu khi chính phủ
đánh thuế
S
D
P USD
Q
20
10
A
C
50
J
30
70
M
N
B
H
0
4,5
4
P E = 3
P T = 2
P W = 1
S f
S f +T
G
W
R
Z
L
K
Q
U
V
E
3.2.1. Những thay đổi ban đầu khi chính phủ
đánh thuế
a
c
b
d
Khi chưa có mậu dịch tự do, cung cầu cân bằng tại điểm E.
Tại đó, người mua sẽ cần mua 30 đơn vị sản phẩm X và người bán sẽ bán với giá là 3 USD/sản phẩm.
Khi có mậu dịch tự do, giá của sản phẩm X trong nước của quốc gia này sẽ là 1 USD. Khi đó đường cung sản phẩm X nhập khẩu từ bên ngoài vào quốc gia này là đường nằm ngang S F
3.2.1. Những thay đổi ban đầu khi chính phủ
đánh thuế
1/- Khi chưa có mậu dịch, cung gặp cầu tại E
Người SX bán giá P E = 3 USD/kg
Người TD cần Q E = 30 Tấn sp X
2/- Khi có mậu dịch tự do: Gi ả sử g iá cả sp X thế giới P W = 1 USD/kg
Người TD cần Qx : 70 X (Đoạn AB)
Người SX cung Qx : 10 X ( Đoạn AC)
Lượng Qx thiếu cần NK : 60 X ( Đoạn CB)
S f : Biểu diễn đường cung nước ngoài trong điều kiện mậu dịch tự do
3.2.1. Những thay đổi ban đầu khi chính phủ
đánh thuế
TD : 50 X (GH)
SX: 20 X (GJ)
NK: 30 X (JH)
Như vậy: Khi có T so với khi không có T. NK
TD giảm 20 x (BN)
SX tăng 10 X (CM)
NK giảm 30 X (BN + CM)
Chính phủ thu được 30 X tiền thuế
Đánh thuế 100% vào sp X NK
P tăng = 2 USD
Từ hình vẽ ta tách riêng làm 2 phần: cung và cầu
3.2.2 Tác động của thuế quan đối với số dư (CS) của người tiêu dùng và người sản xuất (PS)
Số dư của người tiêu dùng chính là khoản chênh lệch giữa số tiền mà người tiêu dùng sẵn sàng trả cho mỗi đơn vị s’p’ với số tiền mà họ đã trả thực tế. (được đo bằng dt’ nằm dưới đường cầu và trên mức giá hiện hành của hh)
Người td sẵn sàng trả số tiền là . S ORBW cho 70 đvị td
Xét cầu
25
25
P ( USD)
Q
A
70
B
H
0
4,5
W
R
G
P W = 1
P T = 2
Z
Khi chưa có thuế CS = S ARB
Khi có thuế quan
CS giảm đi=S AGHB
26
- Khi chưa có thuế PX=1USD
Người td sẵn sàng chi trả số tiền S ORBW
Người td chỉ phải trả S OABW
Vậy CS của người tiêu dùng S ARB
- Khi có thuế quan PX=2USD
Người td sẵn sàng chi trả số tiền S ORHZ
Người td chỉ phải trả S OGHZ
Thặng dư người tiêu dùng S GRH
Vậy CS người t’dùng giảm đi S AGHB
b) Xét cung:
- Khi P = 1 USD (trước khi đánh thuế)
Doanh thu nhà sx: S OACU
Chi phí nhà sx: S OCU
Vậy PS nhà sx: S OACU - S OCU = S OAC
- Khi P = 2 USD (sau khi đánh thuế )
Doanh thu nhà sx: S AGJV
Chi phí nhà sx: S OJV
Số dư nhà sx: S AGJV - S OJV = S OGJ
Vậy PS nhà sx tăng: S AGJC
28
S
P USD
Q
20
10
A
M
J
0
P W = 1
G
Trước khi đánh T
PS = S OAC
Sau khi đánh T
PS = S ẠGJC
U
C
V
P T = 2
29
3.2.3 Phân tích tổng hợp lại
Tóm lại : tác động của thuế quan đến nền kinh tế
Chính phủ: Lợi = S JHNM = c
Nhà sản xuất: Lợi = S ACJG =a
Người tiêu dùng: Thiệt = S AGHN + S NBH = S AGHB = a+b+c + d
Phúc lợi ròng: (+S JHNM ) + (+S ACJG ) + (-S AGHB ) = - (S CJM + S NBH )
hay : c + a - (a+b+c+d) = - (b+d) đây chính là tổn thất do thuế
Khi quốc gia là 1 nước nhỏ thì việc đánh thuế nhập khẩu tỏ ra có hại vì nó dẫn đến tổn thất ròng cho toàn bộ nền kinh tế.
Thiệt hại này chính là 2 tam giác CJM và BHN
Kết luận : Như vậy thông qua sự phân tích cân bằng cục bộ của thuế quan nhập khẩu chỉ ra rằng:
Thông thường thuế quan nhập khẩu dẫn đến giá nội địa của hàng nhập khẩu cao lên, làm cho mức tiêu dùng nội địa giảm đi, sản xuất trong nước có điều kiện tăng lên. Do đó, khối lượng hàng nhập khẩu bị giảm bớt.
Chính phủ là người nhận được khoản thu về thuế.
Có sự phân phối lại thu nhập từ người tiêu dùng sản phẩm nội địa sang người sản xuất trong nước.
Thuế quan nhập khẩu dẫn đến sự kém hiệu quả, gây ra những tổn thất hay còn gọi là chi phí bảo hộ.
3.2.3 Phân tích tổng hợp lại
31
Bài tập 1: C ho h.số về s’ phẩm X
Q D = 120 – P D
Q S = P S – 40
Trong đó P là s.phẩm X = USD; Q = SP
1) Hãy phân tích thị trường sản phẩm X khi chưa có mậu dịch tự do
2) Giả thiết nhà nước P = 100 USD. Hãy phân tích sự tác động của chính sách này.
3) Vẽ đồ thị minh họa
3.3. Thuế quan danh nghĩa và tỷ lệ bảo hộ thực sự
Thuế quan danh nghĩa là thuế quan đánh trên hàng nhập khẩu hay xuất khẩu (tức là đánh vào sản phẩm cuối cùng) làm gia tăng giá cung cấp của nước ngoài.
Khi thuế quan đánh trên nguyên liệu nhập sẽ làm giá cung sản phẩm trong nước gia tăng.
Mối tương quan giữa thuế đánh trên sản phẩm (thuế quan danh nghĩa) và thuế quan đánh trên nguyên liệu nhập được xác định bằng tỷ lệ bảo hộ thực sự.
3.3. Thuế quan danh nghĩa và tỷ lệ bảo hộ thực sự
Công thức tính tỷ lệ bảo hộ thực sự :
t - a i t i
1- a i
g =
g: tỷ lệ bảo hộ thực sự
t: thuế quan danh nghĩa
a i : tỷ lệ giữa giá trị nhập lượng nguyên liệu với giá trị sản phẩm cuối cùng khi không có thuế quan.
t i : thuế quan đối với lượng nguyên liệu nhập khẩu.
t - a i t i
1- a i
g =
Công thức tính tỷ lệ bảo hộ thực sự :
Ai = 0; g= t
Ti = 0 Không đánh thuế quan vào nhiên liệu nhà SX có lợi nhất vì tỷ lệ bảo hộ MD cao
t i =t Tỷ lệ bảo hộ mậu dịch bằng thuế quan danh nghĩa .
t i : thuế quan đối với lượng nguyên liệu nhập khẩu.
a i t i >t thuế quan đánh vào nguyên liệu nhập lớn hơn thuế quan danh nghĩa
v’ - v
v
g =
g: tỷ lệ bảo hộ thực sự
v’: trị giá gia tăng sau khi có thuế quan
v: trị giá gia tăng trước khi có thuế quan
Công thức tính tỷ lệ bảo hộ thực sự :
37
ví dụ : Giả sử chi phí để nhập NVL Bông SX 1 bộ Quần áo = 80 USD;
P MDTD = 100 USD /1 bộ . Thuế quan danh nghĩa = 10%/1 bộ . Giá một bộ quần áo 110 USD Tính tỷ lệ bảo hộ thực sự
P NK = 100 USD
t = 10 % hay 0.1
ai = 80 USD/ 100 USD = 0.8
ti = 0. (Coi bằng 0 vì không có thuế NVL)
Thay vào công thức ta có tỷ lệ bảo hộ :
g = [0,1 – (0,8).0] / [1 – 0,8] = 0,5 (50%)
38
Khi chính phủ đánh thuế (t):
P 0 tăng lên đến P 1 ; P 1 = P 0 (1+t)
Sản xuất: sản lượng sản xuất tăng lên (Q 1 Q 2 ); Thặng dư của Người sản xuất tăng lên: dt hình a
Tiêu dùng: sản lượng tiêu dùng giảm ((Q 3 Q 4 ); Mức giảm thặng dư của Người tiêu dùng: dt hình (a+b+c+d)
Thu nhập của chỉnh phủ: dt hình c
Thiệt hại đối với xã hội: dt hình (b+d)
Tổng thiệt hại : 2 dt hình (b+d)
a
b
c
d
S f
S’ f
Q
P
P 0
P 1
0
S
D
Q 1
Q 2
Q 3
Q 4
Tác động của thuế quan (trường hợp nước nhỏ)
39
P 2
S H và D H : đường cung và cầu nội địa đối với mặt hàng X
S H+F : đường cung của thế giới kết hợp với đường cung nội địa
Với tự do hóa TM: nền kt cân bằng ở E
Chính phủ đánh thuế (t),đường cung S H+F dịch chuyển tới S H+F+T
Giá nội địa tăng lên từ P o đến P 1 , giá xk của nước ngoài (giá thế giới) là P 2 .
Sản xuất trong nước: sản lượng tăng (Q 1 Q 2 ); Mức tăng thặng dư sx: dt hình a
S H+F
S H+F+T
S H
D H
Q
P
P 0
P 1
a
b
c
d
t
Q 1
Q 2
Q 3
Q 4
e
E
Tác động của thuế quan (trường hợp nước lớn)
Tiêu dùng trong nước: Sản lượng tiêu dùng giảm (Q 3 Q 4 ); Mức giảm thặng dư của người tiêu dùng: dt hình (a+b+c+d)
Thu nhập của chính phủ: dt hình (c+e)
Thiệt hại đối với xã hội: dt hình (b+d)
Phúc lợi của QG tăng lên khi: dt (b+d)<e
40
. B ài tập 4 Q D = 80 – 20.P D (1)
Q S = 20.P S + 40 (2)
Trong đó P là s.phẩm X = USD; Q = SP
Giả thiết QG là nước nhỏ và P W = 0,2 USD
1) Hãy phân tích thị trường sản phẩm X khi có mậu dịch tự do (P X , TD, SX, NK)
2) Để bảo hộ sản xuất trong nước, chính phủ đánh thuế x’ khẩu = 0,2 USD lên giá trị sản phẩm X x’.khẩu. Hãy phân tích sự tác động của chính sách này.
3/ Ai là người được lợi nhiều nhất trong trường hợp này nếu đứng trên giác độ toàn cầu
41
Bài tập1: C ho các hàm số về sản phẩm X( Đơn vị tính: Px = USD/kg; Qx = Tấn) .
Q D = 140 – 20P D (1)
Q S = 20P S – 20 (2)
42
Y êu cầu :
1) Hãy phân tích t’t’ s’p’ X khi ch ưa có MDTD (P X , TD, SX, )
2 ) Giả thiết QG là một nước nhỏ và giá thế giới là P W = 2USD. Hãy phân tích t’t’ s’p’ X khi có MDTD (P X , TD, SX, NK)
3) Để bảo hộ s’x’ trong nước, c’phủ đánh thuế = 50% lên giá trị s’p’ X n.kh. Hãy phân tích cân bằng cục bộ sự tác động của thuế quan này (P X , TD, SX, NK).
4 ) Tính a, b, c, d. V ẽ đồ thị minh họa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_quoc_te_chuong_iii_thue_quan_mot_hinh_thuc.pptx