Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Mở rộng mô hình hồi qui hai biến
*Chú ý : Nếu biến p.thuộc có dạng khác nhau:
MH1 bpt là Y; MH2 có bpt là ln(Y). Ta làm như sau:
Từ MH1 ta tính rồi chạy ln(Y) theo ln( ) ta được MH3.
Chọn mô hình có giá trị R2 lớn nhất giữa MH2 và MH3. Nếu chọn MH3 tức là chọn MH1
39 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 12/03/2022 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế lượng - Chương 3: Mở rộng mô hình hồi qui hai biến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3
MỞ RỘNG MÔ HÌNH HỒI
QUI HAI BIẾÂN
Hàm hồi qui mẫu tương ứng là có dạng :
E(Y i /X i ) = 2 X i (PRF)
= X i (SRF)
I. HỒI QUI QUA GỐC TOẠ ĐỘ :
Aùp dụng pp OLS ta có:
X i Y i
=
X i 2
2
Var( ) =
X i 2
;
=
e i 2
n-1
Với số liệu cho ở bảng 3.9 hồi qui Y theo X (có hệ số chặn) ta đư ợc:
Nếu hồi qui Y theo X ( không có hệ số chặn ) ta đư ợc :
Xét các hàm hồi qui sau:
Trong đ ó:
Y * i = k 1 Y i; X * i = k 2 X i
II. TỶ LỆ VÀ Đ Ơ N VỊ ĐO :
Có thể CM:
= (k 1 /k 2 ) ;
=(k 1 ) 2
R 2 XY = R 2 X*Y*
= k 1
Thí dụ :
Y i = 120 - 0,5 X i +e i
Giả sử ta cóù hàm hồi qui mẫu của Y theo X là:
Với số liệu của X & Y (Y đơ n vị tấn/tháng ; X đơ n vị là 10 ng đ /kg )
Xét hàm Y= f(X). Hệ số co giãn của Y đ ối với X ( ký hiệu là E Y/X ) đư ợc đ /n :
dY/Y dY X
E Y/X = =
dX/X dX Y
E Y/X cho biết khi X t ă ng 1% thì Y t ă ng (hay giảm ) E Y/X %
III HỆ SỐ CO GIÃN
Nếu Y= f(X 1 , X 2 , . . . , X n ). Hệ số co giãn của Y đ ối với X j ( ký hiệu là E Y/Xj ) đư ợc đ /n :
Y X j
E Y/Xj = .
X j Y
E Y/Xj cho biết khi X j t ă ng 1% thì Y t ă ng (hay giảm ) E Y/Xj %
Xét MH hồi qui dạng mũ:
Y i = 1 X i 2 e Ui
lnY i = ln 1 + 2 lnX i + U i (1)
IV. MÔ HÌNH TUYẾN TÍNH LOGARIT
lnY i = 0 + 2 lnX i + U i (2)
MH trên là MH t.tính theo các th.số 0 và 2 . MH có thể ư ớc l ư ợng bằng pp OLS. Gọi là MH log-log hay log kép ; t.tính log.
Từ MH (2) ta có: E Y/X = 2
Vì 2 là hằng số do vậy MH còn gọi là MH hệ số co giãn không đ ổi .
Thí dụ
Y- nhu cầu về cà phê(kg )
X- giá bán lẻ(ngđ/kg )
lnY = 0,7774 – 0,25 lnX
Ý nghĩa k/t của hệ số
Mô hình log-lin
lnY i = 1 + 2 t + U i
V. CÁC MÔ HÌNH BÁN LOGARIT
Từ MH ta có
2 = d(lnY)/dt = (dY/Y)/dt
Hay:
100* 2 =
dt
Vậy tốc đ ộ t ă ng tr ư ởng của Y là 100* 2 %ø ( nếu 2 > 0).
Nếu 2 < 0 thì | 100* 2 | % là tốc đ ộ giảm sút của Y .
Thí dụ 5: Bảng (3.24) tổng giá trị sản phẩm nội đ ịa tính theo tỷ USD/n ă m 1987 (RGDP) của Hoa kỳ từ n ă m 1972 -1991.
Nếu đ ặt Y = RGDP;
t là thời gian ( n ă m ) thì kết quả hồi qui nh ư sau:
lnY i = 8,014 + 0,0247 t + e i
Trong giai đ oạn 1972-1991, GDP thực của Hoa kỳ t ă ng với tốc đ ộ 2,47%/ n ă m .
MH xu h ư ớng tt có dạng :
Mô hình xu h ư ớng t.tính
Y t = 1 + 2 t + U t
Tức hồi qui Y theo th.gian.
t đư ợc gọi là biến xu h ư ớng .
Với số liệu của bảng (3.24).
Trong g/ đ 1972-1991, bình quân , GDP thực t ă ng với tốc đ ộ tuyệt đ ối khoảng 97,68 tỉ USD/n ă m .
Đặt Y = RGDP và hồi qui Y theo t ta đư ợc kết quả:
Y i = 2933,054 + 97,6806 t
Mô hình lin-log
Y i = 1 + 2 lnX i + U i
Xét mô hình :
dY
thay đ ổi tuyệt đ . của Y
2 = =
dX/X
thay đ ổi t. đ ối của X
dY
Ta có:
dX
X
2
=
do đ ó:
Nếu X t ă ng 1% thì Y thay đ ổi là (0,01* 2 ) đơ n vị
Với số liệu từ n ă m 1973-1987.
đ ặt : Y- GNP ( tỷ USD)
X- l ư ợng cung tiền
( tỷ USD)
Y i = -16329,21 + 2584,785 lnX i + e i
Nêu ý nghĩa k/t của hệ số góc
2 = 2584,785 có nghĩa là: trong kh.th.g 1973- 1987, l ư ợng cung tiền t ă ng 1% , kéo theo sự gia t ă ng GNP trung bình 25,84785 tỉ USD.
Mô hình nghịch đ ảo
MH nghịch đ ảo có dạng :
Y i = 1 + 2 (1/X i ) + U i
* Đặc đ iểm :
Khi X thì 2 (1/X i ) 0
và Y tiến tới g.t giới hạn 1
* Một số tr.hợp có thể áp dụng MH nghịch đ ảo
Mối qhệ giữa chi phí sản xuất cố đ ịnh trung bình (AFC) và sản l ư ợng .
AFC giảm khi sản l ư ợng t ă ng và cuối cùng tiệm cận với sản l ư ợng ở mức 1
Y
1
X
0
Mối qhệ giữa chi phí s/x cố đ ịnh tr.b và sản l ư ợng
Mối quan hệ giữa tỉ lệ thay đ ổi tiền l ươ ng và tỉ lệ thất nghiệp
Y
1
2 > 0
1 < 0
X
0
Mối qh giữa chi tiêu (Y) cho một loại hàng hóa và thu nhập (X) của ng ư ời tiêu dùng .
Có một mức tiêu dùng bão hòa ( đ ã thỏa mãn ) mà cao h ơ n mức đ ó ng ư ời tiêu dùng sẽ không chi thêm cho dù thu nhập có t ă ng bao nhiêu đ i nữa .
Y
X
0
1
(- 2 / 1 )
Thí dụ:
Cho số liệu về tỉ lệ thay đ ổi tiền l ươ ng (Y) và tỉ lệ thất nghiệp (X) của V ươ ng quốc Anh (1950-1966) ( bảng 3.33)
Mô hình nghịch đ ảo thích hợp với số liệu của bảng này nh ư sau:
Y t = -1,4282 + 8,7243(1/X t )
1 = -1,4282 nghĩa là cận d ư ới của tỉ lệ thay đ ổi tiền l ươ ng xấp xỉ là -1,43, tức khi tỷ lệ thất nghiệp dù t ă ng bao nhiêu đ i nữa thì tỉ lệ giảm sút của tiền l ươ ng sẽ không v ư ợt quá 1,43%
Hệ số góc và hệ số co giãn của các dạng hàm
Mô hình ph ươ ng trình hệ số góc hệ số co giãn
tuyến tính Y= 1 + 2 X 2 2 (X/Y)
tuyến tính lnY= 1 + 2 lnX 2 (Y/X) 2 log
log- lin lnY= 1 + 2 X 2 Y 2 X
lin-log Y = 1 + 2 lnX 2 (1/X) 2 (1/Y)
Nghịch đ ảo Y= 1 + 2 (1/X) - 2 (1/X 2 ) - 2 (1/XY)
VI. So sánh hai mô hình :
Nguyên tắc so sánh :
- Cùng mẫu .
- Cùng các biến độc lập.
- Biến p.thuộc phải ở dạng giống nhau. Biến đ.lập có thể ở bất cứ dạng nào.
Khi đó ta chọn MH có hệ số xác định R 2 lớn nhất.
*Chú ý : Nếu biến p.thuộc có dạng khác nhau:
MH1 bpt là Y; MH2 có bpt là ln(Y). Ta làm như sau:
Từ MH1 ta tính rồi chạy ln(Y) theo ln( ) ta được MH3.
Chọn mô hình có giá trị R 2 lớn nhất giữa MH2 và MH3. Nếu chọn MH3 tức là chọn MH1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_luong_chuong_3_mo_rong_mo_hinh_hoi_qui_hai.ppt