Bài giảng Kinh tế học sản xuất - Chương 3: Hàm cực biên (Frontier function) - Nguyễn Hữu Nhuần
1.6.3. Hiệu quả kinh tế hàm cực
biên
Hiệu quả kinh tế nói chung (của toàn bộ
nền kinh tế thị trường) được định nghĩa là cực
đại phúc lợi trong đó phúc lợi hay tổng thặng
dư của cả người sản xuất (PS) và người tiêu
dùng (CS). Vậy hiệu quả kinh tế của người
sản xuất là cực đại thặng dư người sản xuất
(PS) hay cực đại lợi nhuận (Pr).
10 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 12/03/2022 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế học sản xuất - Chương 3: Hàm cực biên (Frontier function) - Nguyễn Hữu Nhuần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL
1
CHƢƠNG III:
HÀM CỰC BIÊN
FRONTIER FUNCTION
NỘI DUNG
1. Khái niệm về hàm cực biên
2. Các dạng hàm cực biên
3. Hàm cực biên và Hàm trung bình
4. Các loại mô hình hàm cực biên có tham số
5. Ƣớc lƣợng hàm cực biên
6. Ứng dụng của hàm cực biên
HÀM CỰC BIÊN
1.1. Khái niệm
Hàm cực biên (Frontier Functions) là những
hàm bị bao về giới hạn
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
X1 X2
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
Y
0
83
167
250
Với công nghệ không đổi, cực biên có nghĩa là cực
đại hoá đầu ra hay lợi nhuận hay cực tiểu hoá chi
phí
Đặt ra một khoảng giới hạn cho các quan sát.
Có thể quan sát thấy các điểm nằm dƣới đƣờng
SX cực biên nhƣng không có điểm nằm phía trên
Ngƣợc lại, không có điểm nằm dƣới đƣờng chi
phí cực biên.
HÀM CỰC BIÊN
HÀM CỰC BIÊN
- Hàm SX cực biên
- Hàm chi phí cực biên
- Hàm lợi nhuận cực biên
1.2. Các dạng Hàm cực biên
Hàm sản xuất cực biên là khả năng có
thể đạt đƣợc đầu ra cao nhất với tổ
hợp số lượng các đầu vào đã cho.
Q (X1, X2 X3, X4..Xn) => Max
Trong đó:
X1, X2 X3, X4..Xn là n đầu vào của
sản xuất; Q là sản lượng.
HÀM CỰC BIÊN
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL
2
Ngô
Lúa
Đường giới hạn khả năng sản xuất cổ điển
HÀM CỰC BIÊN
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140
111 136
Lúa (tạ/sào)
x = 10
Ngô (tạ/sào)
HÀM CỰC BIÊN
HÀM CỰC BIÊN
Hàm chi phí cực biên là mức chi phí thấp
nhất để có thể SX một mức đầu ra đã cho
với giá các đầu vào biết trƣớc:
TC ((Px1, Px2, Px3, Px4..Pxn, Qo) => Min
Trong đó:
PX1, PX2 PX3, PX4..PXn là giá cả các đầu vào
X1, X2 3, x4..Xn; Q0 là sản lượng ở mức nào đó.
Lao động/năm
1
2
3
4
1 2 3 4 5
5
A
D
B C
E
Vốn/năm
Đường
chi
phí
HÀM CỰC BIÊN
HÀM CỰC BIÊN
Hàm lợi nhuận cực biên thể hiện mức lợi
nhuận cao nhất có thể để đạt đƣợc với
mức Giá cả đầu vào và Đầu ra đã biết
trƣớc.
Pr (Px1, Px2 Px3, Px4.Pxn; Pq) => Max
Trong đó:
PX1, PX2 PX3, PX4..PXn là giá cả các đầu vào
X1, X2 X3, X4..Xn;
Pq là giá cả sản phẩm.
$
-40
57
153
250
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
X1
X2
0
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
0
Giới hạn doanh thu Giới hạn LN
MAX doanh thu
MAX lợi nhuận
Doanh thu
Lợi nhuận
0
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL
3
MPP
APP
X
x
y
0
A B C
Giai đoạn I GĐ II GĐ III
y
TPP
PPF
Hàm sản xuất cực biên và các giai đoạn sản xuất của nó
1.3. Hàm cực biên và hàm trung bình
HÀM CỰC BIÊN
X
Điểm uốn
PPF
Max ei
OLS
Y
Hàm cực biên và Hàm trung bình có gì khác nhau?
Hàm cực biên và Hàm trung bình
Hàm trung bình phản ánh hình dạng công
nghệ của hãng hay người sản xuất trung
bình.
Hàm cực biên chịu ảnh hưởng phần lớn bởi
hãng hay người sản xuất có trình độ kỹ
thuật cao nhất.
Hàm cực biên phản ánh công nghệ thực
hành tốt nhất và dựa trên đó hiệu quả của
người sản xuất hay hãng được xác định.
HÀM CỰC BIÊN
1.4. Các loại mô hình hàm cực biên có tham số
Hàm cực biên xác định
Hàm cực biên ngẫu nhiên
HÀM CỰC BIÊN
Hàm cực biên xác định
HÀM CỰC BIÊN
( , ) ( )i ji j iY f X Exp U
Trong đó:
i = 1, 2, .... n là số quan sát; j = 1, 2, ..m là các yếu tố của sản xuất
βj là các tham số cần ước lượng; Xji là đầu vào thứ j của hộ i là một hàm
thích hợp nào đó có thể dạng Cobb-Doughlas
Ui là sai số không âm, nó phản ánh hộ thứ i không đạt hiệu quả cao nhất
Ui phản ánh phần bất hiệu quả kỹ thuật của hộ thứ i
*( , )ji j if X Y
*( , )i ji j iY f X Y
( ) i
U
iExp U e
có giá trị trong khoảng 0 và 1, do đó giá trị Yi sẽ bị bao bởi một lượng xác định .
Hàm cực biên ngẫu nhiên
HÀM CỰC BIÊN
( , ) ( )i ji j i iY f X Exp V U
Trong đó:
i = 1,2, .... n là số quan sát; j = 1, 2, ..m là các yếu tố của sản xuất
Yi là chỉ tiêu kết quả của đối tượng hưởng lợi (sản phẩm/đầu ra của quan
sát hay người sản xuất) thứ i
Xji là đầu vào thứ j của hộ i; βj là các tham số cần ước lượng
Exp là lũy thừa cơ số e (cơ số tự nhiên)
Ui là sai số không âm, nó phản ánh hộ thứ i không đạt hiệu quả cao nhất
Vi là sai số ngẫu nhiên có trị trung bình bằng không, phản ánh các yếu tố
ngẫu nhiên (như sai số trong đo đếm, thời tiết khí hậu, các yếu tố không thể kiểm
soát của hộ). Nghĩa là Vi N (0, v2).
Mô hình trên phản ánh mức sản xuất thực tế, Yi bị “bao” bởi một lượng
ngẫu nhiên, Yi* = f(Xji; βj) Exp(Vi). Đây chính là hàm giới hạn khả năng sản
xuất lý thuyết hay hàm cực biên.
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL
4
y
x xi xJ
yi
yJ
Hµm SX x¸c ®Þnh
y=exp(x)
S¶n phÈm ‘hé’ j
exp(xJ+vJ), nÕu vJ <0
S¶n phÈm cña ‘hé’ i
exp(xi+vi), nÕu vi>0
S¶n phÈm thùc tÕ i
exp(xi+vi-ui)
HQ kỹ
thuật
100%
1.5. Ƣớc lƣợng Hàm cực biên
Ước lượng Hàm cực biên xác định
Phương pháp COLS: Dựa trên hàm OLS – dịch
chuyển cả đường OLS đến khi nào tất cả các
điểm đều nằm dưới đường OLS
Ước lượng Hàm cực biên ngẫu nhiên
Phương pháp Hợp lý tối đa (MLE)
HÀM CỰC BIÊN
Phƣơng pháp hợp lý tối đa
Maximum Likelihood Estimation – MLE)
Khái niệm:
Ước lượng Hợp lý tối đa (MLE) là tập
hợp của các tham số Bj có xác suất xuất
hiện các số liệu quan sát cao nhất
HÀM CỰC BIÊN
1.6. Ứng dụng Hàm cực biên
Hàm SX cực biên dùng để xác định HQKT, HQ
kỹ thuật, HQ phân bổ.
Trong NC, hàm SX OLS rất ít khi sử dụng
Có nhiều chƣơng trình kinh tế lƣợng có thể ƣớc
lƣợng hàm cực biên ngẫu nhiên
Có 2 chƣơng trình sử dụng nhiều
– Chƣơng trình FRONTIER Version 4.1 của Tim Coelli
– LIMDEP (8.0) của William Greene.
HÀM CỰC BIÊN
FRONTIER 4.1
Đây là chương trình chuyên dùng để chạy các
hàm cực biên theo một số mô hình cơ bản của
Battese và Coelli (1992, 1993).
Có thể ước lượng 1 giai đoạn
Có ưu điểm là rất dễ sử dụng
Hiệu quả kỹ thuật của từng người sản xuất có thể
được tính trực tiếp từ Chương trình
Số liệu đòi hỏi theo thứ tự
HÀM CỰC BIÊN
Limdep 8.0
Đây là chương trình chuyên Kinh tế lượng, ngoài
hàm cực biên còn có thể các mô hình KTL và
thống kê (cả bậc cao)
Chương trình được xây dựng dựa trên sách
Greene, W. H., 2003. Econometric Analysis, Fifth
Edition, Prentice Hall. Pearson Education, Inc., Upper
Saddle River, New Jersey, 07458.
HÀM CỰC BIÊN
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL
5
1.6.1. Hiệu quả phân bổ hàm cực biên
Là thước đo phản ánh mức độ thành công
của người sản xuất trong việc lựa chọn tổ
hợp đầu vào và đầu ra tối ƣu
Tỷ số giữa sản phẩm biên của 2 yếu tố
đầu vào nào đó sẽ bằng tỷ số giá cả giữa
chúng
HÀM CỰC BIÊN
1.6.2. Hiệu quả kỹ thuật hàm cực biên
Hiệu quả kỹ thuật được định nghĩa là khả
năng của người sản xuất có thể sản xuất mức
đầu ra tối ưu với một tập hợp các đầu vào
công nghệ cho trƣớc.
Hiệu quả kỹ thuật khác với thay đổi công
nghệ
Tại sao? Sự thay đổi công nghệ làm dịch
chuyển hàm sản xuất lên trên (hay dịch
chuyển đường đồng lượng xuống dưới)
HÀM CỰC BIÊN
1.6.3. Hiệu quả kinh tế hàm cực
biên
Hiệu quả kinh tế nói chung (của toàn bộ
nền kinh tế thị trường) được định nghĩa là cực
đại phúc lợi trong đó phúc lợi hay tổng thặng
dư của cả người sản xuất (PS) và người tiêu
dùng (CS). Vậy hiệu quả kinh tế của người
sản xuất là cực đại thặng dư người sản xuất
(PS) hay cực đại lợi nhuận (Pr).
HÀM CỰC BIÊN
Phân tích Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả
phân bổ và hiệu quả kinh tế Hàm cực biên:
Không gian đầu ra – đầu ra
Không gian đầu vào – đầu vào
Không gian đầu vào – đầu ra
HÀM CỰC BIÊN
Hiệu quả trong không gian Đầu vào – Đầu vào
1
OB BA
TE
OA OA
OD
AE
OB
* *
OB OD OD
EE TE AE
OA OB OA
Hiệu quả kỹ thuật:
Hiệu quả phân bổ:
Hiệu quả kinh tế:
E
E’
C
O
A
B
D
X1/Y
X2/Y
OA
EE
OD
EE
/
TE
OA OA OB
AE
OD OB OD
- Hiệu quả kinh tế:
- Hiệu quả phân bổ
- Hiệu quả kỹ thuật : TE= OA/OB.
Hiệu quả trong không gian Đầu ra – Đầu ra
O Y2
Y1
D
B
A Y01
Y02
PPF
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL
6
2
1
Y
AE
Y
3
2
Y
TE
Y
3
2
1
Y
ITE
Y
3 32
2 1 1
* *
Y YY
EE AE TE
Y Y Y
-Hiệu quả phân bổ:
-Hiệu quả kỹ thuật: Bất hiệu quả kỹ thuật:
-Hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả trong không gian Đầu vào – Đầu ra
O X
Y
Ym
Y1
Y2
x1 x2
Y3
Y=f(x1,x2..)
END OF WEEK 5
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 1
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
MỘT SỐ HÀM SẢN XUẤT
NỘI DUNG
1. SỬ DỤNG EXCEL
- Hàm hồi quy tuyến tính
- Hàm Cobb-Doughlas
2. Sử dụng Limdep 7.0
- Hàm hồi quy tuyến tính
- Hàm cực biên
Bước 1: Mở file dữ liệu Excel
Bước 2: Vào Tool/Data
Analysis/Regression
Bước 3: Phân tích kết quả
SỬ DỤNG EXCEL TRONG PHÂN TÍCH
THỐNG KÊ VÀ HỒI QUY TUYẾN TÍNH
SỬ DỤNG EXCEL PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
SỬ DỤNG EXCEL PHÂN TÍCH THỐNG KÊ SỬ DỤNG EXCEL PHÂN TÍCH THỐNG KÊ
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 2
SỬ DỤNG EXCEL PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Mean: Số trung bình
Mode: mốt/số có tần suất xuất hiện nhiều nhất
Median: Số trung vị
Standard deviation: Độ lệch tiêu chuẩn
Sample variance: Phương sai mẫu
Skewness: Độ lệch
Range: Miền: Min -> Max
SỬ DỤNG EXCEL PHÂN TÍCH HỒI QUY
TƯƠNG QUAN
SỬ DỤNG EXCEL PHÂN TÍCH HỒI QUY
TƯƠNG QUAN
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
R square: Số R2: Độ chặt của mô hình
Adjusted R square: Số R2 hiệu chỉnh
ANOVA: Bảng phân tích phương sai
Regression: Hồi quy
Residuals: Phần dư
Co-efficient: Hệ số/tham số hồi quy
Bước 1: Khởi động Limdep 7.0
Bước 2: File\new\text/command document\OK
Bước 3: read; file="E:\Operational.xls"; format=xls;names$
Bước 4: Ctrl + R
hoặc Run\Runline
Bước 5: Model\Frontier
Bước 6: Chọn biến độc lập và biến phụ thuộc
Bước 7: Run
Bước 8: Tính hiệu quả kỹ thuật từ Kết quả chạy Frontier
SỬ DỤNG LIMDEP 7.0 TRONG PHÂN TÍCH
HÀM CỰC BIÊN
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 3
SỬ DỤNG LIMDEP 7.0 CHẠY HÀM CỰC BIÊN
BƯỚC 1
SỬ DỤNG LIMDEP 7.0 CHẠY HÀM CỰC BIÊN
BƯỚC 2
SỬ DỤNG LIMDEP 7.0 CHẠY HÀM CỰC BIÊN
BƯỚC 3
SỬ DỤNG LIMDEP 7.0 CHẠY HÀM CỰC BIÊN
BƯỚC 4
SỬ DỤNG LIMDEP 7.0 CHẠY HÀM CỰC BIÊN
BƯỚC 5
SỬ DỤNG LIMDEP 7.0 CHẠY HÀM CỰC BIÊN
BƯỚC 6
Nguyễn Hữu Nhuần Bộ môn PTDL
Nguyễn Hữu Nhuần
Bộ môn PTĐL 4
END OF WEEK 6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_hoc_san_xuat_chuong_3_ham_cuc_bien_frontie.pdf