Vai trò cung cấp nguồn lao động ở nông thôn

Lời mở đầu Lí do chọn đề tài: Việt nam là quốc gia có truyền thống nông nghiệp lâu đời, nông thôn hiện đang chiếm hơn 70% lao động xã hội và đây là một nguồn lực lao động dồi dào, đầy tiềm năng cho sự phát triển kinh tế xã hội, góp phần thực hiện thành công quá trình CNH – HĐH (công nghiệp hoá hiện đại hoá) đất nước.Là nước đang đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu cho đến năm 2009 có đến 70.4% dân số sống ở vùng nông thôn, trong khi tỷ lệ này vào năm 1999 là 76.5% chính vì thế cuộc sống và tổ chức nông thôn đặc biệt là vai trò cung cấp nguồn nhân lực ảnh hưởng rất lớn đến lao động toàn xã hội và có vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo nguồn nhân lực cho đất nước Ở nước ta nông thôn là nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào cho xã hội,Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa lao động nông nghiệp dần có trình độ cao và có hướng chuyển sang làm công nghiệp, dịch vụ, chuyển dần lao động nông thôn vào các đô thị và các khu công nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp nguồn nhân lực cho xã hội. Tuy vậy lao động nông thôn ngày càng bị thu hẹp bởi việc đô thị hóa và các khu công nghiệp ngày càng được mở rộng, trước tình hình đó nông thôn còn đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn nhân lực cho nền kinh tế của đất nước hiện nay nữa hay không ?

pdf10 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1832 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vai trò cung cấp nguồn lao động ở nông thôn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VAI TRÒ CUNG C P NGU N LAO Đ NG NÔNGẤ Ồ Ộ Ở THÔN L i m đ u ờ ở ầ Lí do ch n đ tàiọ ề : Vi t nam là qu c gia có truy n th ng nông nghi p lâu đ i, nông thônệ ố ề ố ệ ờ hi n đang chi m h n 70% lao đ ng xã h i và đây là m t ngu n l c lao đ ngệ ế ơ ộ ộ ộ ồ ự ộ d i dào, đ y ti m năng cho s phát tri n kinh t xã h i, góp ph n th c hi nồ ầ ề ự ể ế ộ ầ ự ệ thành công quá trình CNH – HĐH (công nghi p hoá hi n đ i hoá) đ t n c.Làệ ệ ạ ấ ướ n c đang đi lên t m t n n nông nghi p l c h u cho đ n năm 2009 có đ nướ ừ ộ ề ệ ạ ậ ế ế 70.4% dân s s ng vùng nông thôn, trong khi t l này vào năm 1999 là 76.5%ố ố ở ỷ ệ chính vì th cu c s ng và t ch c nông thôn đ c bi t là vai trò cung c p ngu nế ộ ố ổ ứ ặ ệ ấ ồ nhân l c nh h ng r t l n đ n lao đ ng toàn xã h i và có vai trò h t s cự ả ưở ấ ớ ế ộ ộ ế ứ quan tr ng trong vi c t o ngu n nhân l c cho đ t n c ọ ệ ạ ồ ự ấ ướ n c ta nông thôn là n i cung c p ngu n nhân l c d i dào cho xãỞ ướ ơ ấ ồ ự ồ h i,Trong quá trình công nghi p hóa hi n đ i hóa lao đ ng nông nghi p d n cóộ ệ ệ ạ ộ ệ ầ trình đ cao và có h ng chuy n sang làm công nghi p, d ch v , chuy n d n laoộ ướ ể ệ ị ụ ể ầ đ ng nông thôn vào các đô th và các khu công nghi p. T o đi u ki n thu n l iộ ị ệ ạ ề ệ ậ ợ trong vi c cung c p ngu n nhân l c cho xã h i. Tuy v y lao đ ng nông thônệ ấ ồ ự ộ ậ ộ ngày càng b thu h p b i vi c đô th hóa và các khu công nghi p ngày càng đ cị ẹ ở ệ ị ệ ượ m r ng, tr c tình hình đó nông thôn còn đóng vai trò quan tr ng trong vi cở ộ ướ ọ ệ cung c p ngu n nhân l c cho n n kinh t c a đ t n c hi n nay n a hay khôngấ ồ ự ề ế ủ ấ ướ ệ ữ ? Đ tìm hi u sâu h n v v n đ này chúng em quy t đ nh chon đ tàiể ể ơ ề ấ ề ế ị ề “vai trò cung c p ngu n lao đ ng nông thônấ ồ ọ ở ” đ nghiên c u.ể ứ M c tiêuụ : Th y đ c vai trò c a nông thôn trong vi c cung c p ngu nấ ượ ủ ệ ấ ồ lao đ ng cho n n kt, qua đó Đ a ra th c tr ng và gi i pháp v v n đ ngu nộ ề ư ự ạ ả ề ấ ề ồ lao đ ng nông thôn Vi t Nam.ộ ở ệ II. N i dungộ 1. Khái ni m chungệ : Nông thôn là gì: Nông thôn là vùng sinh s ng c a t p h p dân c s nố ủ ậ ợ ư ả xu t ch y u là nông nghi p. T p h p này tham gia vào các ho t đ ng kinh t ,ấ ủ ế ệ ậ ợ ạ ộ ế văn hóa, xã h i và môi tr ng trong m t th ch chính tr nh t đ nh và ch u nhộ ườ ộ ể ế ị ấ ị ị ả h ng c a các t ch c khác.ưở ủ ổ ứ Ngu n lao đ ng gì?: Là b ph n dân s trong đ tu i lao đ ng theo quyồ ộ ộ ậ ố ộ ổ ộ đ nh c a pháp lu t có nguy n v ng tham gia lao đ ng và nh ng ng i ngoài đị ủ ậ ệ ọ ộ ữ ườ ộ tu i lao đ ng đang làm vi c trong các ngành kinh t qu c dânổ ộ ệ ế ố 2. Vai trò cung c p NLĐNT Vi t nam:ấ ệ Nông thôn Vi t nam có ngu n lao đ ng d i dào và ti m năng, là n i cungệ ồ ộ ồ ề ơ c p và h u thu n đ c l c v ngu n nhân l c cho các khu đô th các khu côngấ ậ ẫ ắ ự ề ồ ự ị nghi p và ngay t i đ a bàn nông thôn.ệ ạ ị Theo s li u th ng kê t năm 1996-2006 Nông thôn Vi t nam cung c pố ệ ố ừ ệ ấ h n 80% lao đ ng cho các ngành kinh t trong c n c, góp ph n quan tr ngơ ộ ế ả ướ ầ ọ trong vi c phát tri n kinh t - xã h i c a n c ta ệ ể ế ộ ủ ướ Năm 1996 dân s nông thôn có 53.1 tri u ng i, chi m 80.5% dân s cố ệ ườ ế ố ả n c, năm 2006 dân s nông thôn Vi t nam có 61,3 tri u ng i chi m 72,9%1.ướ ố ệ ệ ườ ế Nh v y, sau 10 năm t l dân s nông thôn m i gi m đ c 7.6 đi m ph nư ậ ỷ ệ ố ớ ả ượ ể ầ trăm, tính bình quân, m i năm gi m ch a đ c 0.5 đi m ph n trăm, ch ng tỗ ả ư ượ ể ầ ứ ỏ t c đ đô th hóa c a Vi t nam còn ch m so v i m t s n c láng gi ng nhố ộ ị ủ ệ ậ ớ ộ ố ướ ề ư Thái lan, Singapore, Malaysia. Năm 2006 lao đ ng nông thôn chi m 75.4% t ngộ ế ổ s lao đ ng c n c (t ng đ ng 33.6 tri u ng i) và đ t t c đ tăng tr ngố ộ ả ướ ươ ươ ệ ườ ạ ố ộ ưở bình quân năm là 1.6%, th p h n t c đ tăng tr ng vi c làm c a c n cấ ơ ố ộ ưở ệ ủ ả ướ (2.3%) trong giai đo n 1996-20062. S khác bi tnày chính là do tác đ ng c aạ ự ệ ộ ủ lu ng di c l n lao đ ng nông thôn ra thành th tìm vi c, t o s c ép vi c làmồ ư ớ ộ ị ệ ạ ứ ệ cho khu v c đô th . Th nh ng, v n đ là ch lao đ ng nông thôn chi m t i ¾ự ị ế ư ấ ề ở ỗ ộ ế ớ lao đ ng c n c nh ng l i t p trung ch y u trong ngành nông nghi p, n iộ ả ướ ư ạ ậ ủ ế ệ ơ 2 t o ra năng su t lao đ ng th p nh t và cũng là n i qu đ t canh tác đang ngàyạ ấ ộ ấ ấ ơ ỹ ấ càng b thu h p và gi m d n do quá trình đô th hóa và công nghi p hóa. K tị ẹ ả ầ ị ệ ế qu , nhi u lao đ ng m t đ t, ho c thi u đ t d n đ n d th a lao đ ng vàả ề ộ ấ ấ ặ ế ấ ẫ ế ư ừ ộ thi u vi c làm. Thu nh p c a lao đ ng nông nghi p vì th mà th p và th tế ệ ậ ủ ộ ệ ế ấ ấ th ng b i tính th i v và r i ro cao. Đây chính là lí do khi n t l nghèo t pườ ở ờ ụ ủ ế ỷ ệ ậ trung ch y u khu v c nông thôn Năm 2006, lao đ ng nông nghi p c n củ ế ở ự ộ ệ ả ướ chi m 54.7% t ng lao đ ng nh ng giá tr GDP đ c t o ra t ngành này l iế ổ ộ ư ị ượ ạ ừ ạ th p nh t, chi m 18.7%. Ng c l i, t l lao đ ng trong ngành công nghi p làấ ấ ế ượ ạ ỷ ệ ộ ệ 18% và trong ngành d ch v là 27.1% nh ng t o đ c giá tr GDP m i ngànhị ụ ư ạ ượ ị ở ỗ trên 40%3. Các con s trên đây cho th y năng su t lao đ ng trong ngành nôngố ấ ấ ộ nghi p là r t th p Có th nói, h u nh toàn b lao đ ng nông nghi p t p trungệ ấ ấ ể ầ ư ộ ộ ệ ậ khu v c nông thôn. Năm 2006 c n c có 24,37 tri u lao đ ng làm vi c trongở ự ả ướ ệ ộ ệ ngành nông nghi p, nh ng riêng khu v c nông thôn đã có 23,17 tri u ng i,ệ ư ự ệ ườ chi m 95,1%. N u so v i t ng lao đ ng có vi c làm c a c n c thì lao đ ngế ế ớ ổ ộ ệ ủ ả ướ ộ nông nghi p nông thôn v n chi m quá bán, kho ng 52%. Nhìn t góc đ chuy nệ ẫ ế ả ừ ộ ể d ch c c u lao đ ng ta th y, giai đo n 1996-2006 t l lao đ ng nông nghi pị ơ ấ ộ ấ ạ ỷ ệ ộ ệ nông thôn đã có chuy n bi n, gi m t 82,3% trong t ng lao đ ng nông thôn nămế ế ả ừ ổ ộ 96 xu ng còn 69% năm 2006, bình quân m i năm gi m đ c trên 1 đi m ph nố ỗ ả ượ ể ầ trăm, m c gi m tuy nh so v i m t s n c trong khu v c nh ng đó là s nứ ả ỏ ớ ộ ố ướ ự ư ự ỗ l c c a c n n kinh t .ự ủ ả ề ế V s l ngề ố ượ , lao đ ng nông nghi p nông thôn không có bi n đ ng l nộ ệ ế ộ ớ mà ch dao đ ng m c trên 23 tri u ng i trong su t 10 năm qua. Qu th c,ỉ ộ ở ứ ệ ườ ố ả ự đây là thách th c l n cho lao đ ng nông nghi p, b i vì đó là ngành kinh tứ ớ ộ ệ ở ế truy n th ng và ch đ o Vi t nam trong su t th i gian dài (hàng ch c nămề ố ủ ạ ở ệ ố ờ ụ tr c đây) nên xu t phát đi m lao đ ng nông nghi p đã là m t s quá l n, trongướ ấ ể ộ ệ ộ ố ớ khi các ngành phi nông nghi p m i phát tri n và th c s phát tri n trong vàiệ ớ ể ự ự ể th p niên tr l i đây, do vây mà l ng lao đ ng lao đ ng thu hút vào các ngànhậ ở ạ ượ ộ ộ này ch m c nh t đ nh. nông thôn, các ngành phi nông nghi p phát tri nỉ ở ứ ấ ị Ở ệ ể ch m h n nhi u so v i khu v c thành th nên l ng lao đ ng thu hút vào cácậ ơ ề ớ ự ị ượ ộ ngành này còn th p ho c t ng đ ng, v a đ v i l ng lao đ ng nông thônấ ặ ươ ươ ừ ủ ớ ượ ộ m i gia nh p vào th tr ng lao đ ng hàng năm (kho ng 1 tri u ng i/năm) ớ ậ ị ườ ộ ả ệ ườ 3 Theo s li u th ng kê t năm 1996- 2006 Nông thôn Vi t nam cung c pố ệ ố ừ ệ ấ h n 80% lao đ ng cho các ngành kinh t trong c n c, góp ph n quan tr ngơ ộ ế ả ướ ầ ọ trong vi c phát tri n kinh t - xã h i c a n c ta.ệ ể ế ộ ủ ướ Năm 1996 dân s c n c có kho ng 65.96 tri u ng i trong đó dân số ả ướ ả ệ ườ ố nông thôn có 53.1 tri u ng i, chi m 80.5% dân s c n c và ngu n lao đ ngệ ườ ế ố ả ướ ồ ộ nông thôn 28,5534 tri u lao đ ng chi m 80,6% lao đ ng c n c. Và lao đ ngệ ộ ế ộ ả ướ ộ nông thông đ c phân b cho các ngành khác nhau thì khác nhau. Trong đó t pượ ổ ậ trung ch y u trong nông- lâm- ng nghi p chi m 82,3% lao đ ng nông thôn củ ế ư ệ ế ộ ả n c t ng đ ng v i 23.499 tri u lao đ ng, trong khi đó công nghiêp- xâyướ ươ ươ ớ ệ ộ d ng ch chi m 6,8% , d ch vu chi m 10,9% lao d ng nông thôn c n c.ự ỉ ế ị ế ộ ả ướ Và sau 10 năm:- Năm 2006 dân s c n c có kho ng 84,1 tri u ng iố ả ướ ả ệ ườ trong đó dân s nông thôn là 61,3 tri u ng i chi m 72,9% và 27,1% là dân số ệ ườ ế ố thành th . ị Nh ng ch có kho ng 44,55 tri lao đ ng , trong đó lao đ ng nông thônư ỉ ả ệụ ộ ộ chi m 75.4% t ng s lao đ ng c n c ( t ng đ ng 33.6 tri u ng I.ế ổ ố ộ ả ướ ươ ươ ệ ườ Và tính đ n năm 2009 có đ n 70,4% dân s s ng vùng nông thôn. Trongế ế ố ố ở đó có s ng i trong đ tu i lao đ ng là 23.379.785 ng i. T l tăng dân số ườ ộ ổ ộ ườ ỷ ệ ố thành th - nông thôn ngày m t chênh l ch. dân s thành th đã tăng lên v i t lị ộ ệ ố ị ớ ỷ ệ bình quân là 3,4%. Trong khi đó, khu v c nông thôn, t l tăng dân s ch cóở ự ỷ ệ ố ỉ 0,4%. Đây là k t qu c a quá trình di dân t nông thôn ra thành th và quá trìnhế ả ủ ừ ị đô th hóa nhanh chóng các thành ph l n. Có s chuy n bi n này là do t c đị ở ố ớ ự ể ế ố ộ tăng đ th n c ta mà c th là Khu v c Đông Nam B là n i có m c đ đôộ ị ở ướ ụ ể ự ộ ơ ứ ộ th hóa cao nh t và t c đ đô th hóa nhanh nh t. Do đó, dân s thành th đâyị ấ ố ộ ị ấ ố ị ở chi m đ n 57,1%. T i đ ng b ng Sông H ng, m c đ cũng nh t c đ đô thế ế ạ ồ ằ ồ ứ ộ ư ố ộ ị hóa th p h n, dân s thành th chi n 29,2% (Vietnamnet).Th nh ng t c đ tăngấ ơ ố ị ế ế ư ố ộ tr ng vi c làm c a c n c l i ch là 2.6% nên tác đ ng m t lu ng di c l nưở ệ ủ ả ướ ạ ỉ ộ ộ ồ ư ớ lao đ ng nông thôn ra thành th tìm ki m vi c làm, t o s c ép vi c làm cho khuộ ị ế ệ ạ ứ ệ đô th . V n đ ch lao đ ng nông thôn chi m t i h n 70% lao đ ng c n cị ấ ề ở ỗ ộ ế ớ ơ ộ ả ướ l i t p trung ch y u trong ngành nông nghi p, n i qu đ t canh tác ngày càngạ ậ ủ ế ệ ơ ỹ ấ b thu h p và gi m d n. K t qu là nhi u lao đ ng m t đ t ho c thiêu đât d nị ẹ ả ầ ế ả ề ộ ấ ấ ặ ẫ 4 đ n d th a lao đ ng và thi u vi c làm. Vì th thu nh p th ng th p và th tế ư ừ ộ ế ệ ế ậ ườ ấ ấ th ng b i tính th i v và r i ro cao. Đây chính là lí do khi n t l nghèo t pườ ở ờ ụ ủ ế ỉ ệ ậ trung ch y u khu v c nông thônủ ể ở ự V ch t l ng ngu n lao đ ngề ấ ượ ồ ộ : Ch t l ng th p c a ngu n nhânấ ượ ấ ủ ồ l c khu v c nông thôn th hi n qua t l không bi t ch là 4,79%, t t nghi pự ở ự ể ệ ỷ ệ ế ữ ố ệ trung h c ph thông c s là 34,59% và t t nghi p trung h c ph thông làọ ổ ơ ở ố ệ ọ ổ 11,18%. N u đánh giá trình đ văn hoá bình quân theo gi i tính có th th y sế ộ ớ ể ấ ố năm đi h c văn hoá trung bình c a khu v c nông thôn th p h n thành th , c aọ ủ ự ấ ơ ị ủ ph n th p h n nam gi i. Theo các nhà nghiên c u, năng su t lao đ ng s tăngụ ữ ấ ơ ớ ứ ấ ộ ẽ n u ng i nông dân có trình đ h c v n m c đ nào đó, và n u t t nghi pế ườ ộ ọ ấ ở ứ ộ ế ố ệ ph thông, m c tăng này là 11%. Ngoài ra trình đ h c v n còn cho ng i laoổ ứ ộ ọ ấ ườ đ ng kh năng lĩnh h i nh ng ki n th c, kinh nghi m s n xu t kinh doanh. V iộ ả ộ ữ ế ứ ệ ả ấ ớ ch t l ng c a NNL nông thôn Vi t Nam nh v y s h n ch h trong s nấ ượ ủ ệ ư ậ ẽ ạ ế ọ ả xu t và kinh doanh, đ c bi t là t t o vi c làm.ấ ặ ệ ự ạ ệ Đ c đi m d nh n th y ng i lao đ ng c a m t n n s n xu t nôngặ ể ễ ậ ấ ở ườ ộ ủ ộ ề ả ấ nghi p có trình đ th p Vi t Nam nh hi n nay là v n mang n ng tính ch tệ ộ ấ ở ệ ư ệ ẫ ặ ấ c a ng i s n xu t nh l , phân tán, năng l c ng d ng khoa h c - công nghủ ườ ả ấ ỏ ẻ ự ứ ụ ọ ệ và các ti n b k thu t vào th c ti n r t h n ch , nên đa s h là nh ng ng iế ộ ỹ ậ ự ễ ấ ạ ế ố ọ ữ ườ th đ ng, t duy c nh tranh kém, tính t do và manh mún cao. T đó thu nh pụ ộ ư ạ ự ừ ậ c a h th p, kh năng chuy n đ i ngh khi b m t đ t ho c c h i tham giaủ ọ ấ ả ể ổ ề ị ấ ấ ặ ơ ộ vào môi tr ng lao đ ng công nghi p đòi h i các k năng và tính k lu t laoườ ộ ệ ỏ ỹ ỷ ậ đ ng cao là không d dàng.ộ ễ Hi n nay n c ta có 10 tri u h nông dân v i h n 30 tri u lao đ ng trongệ ướ ệ ộ ớ ơ ệ ộ đ tu i, nh ng m i có 17% trong s đó đ c đào t o ch y u thông qua các l pộ ổ ư ớ ố ượ ạ ủ ế ớ t p hu n khuy n nông s sài. Trong s 16,5 tri u thanh niên nông thôn đang c nậ ấ ế ơ ố ệ ầ có vi c làm n đ nh thì ch có 12% t t nghi p ph thông trung h c; 3,11% cóệ ổ ị ỉ ố ệ ổ ọ trình đ chuyên môn k thu t t trung c p tr lên (th p h n 4 l n so v i thanhộ ỹ ậ ừ ấ ở ấ ơ ầ ớ niên đô th ). V i trình đ nh v y h khó có th áp d ng ti n b k thu t trongị ớ ộ ư ậ ọ ể ụ ế ộ ỹ ậ s n xu t nông nghi p có ng d ng công ngh cao, đ s c c nh tranh v i s nả ấ ệ ứ ụ ệ ủ ứ ạ ớ ả ph m hàng hóa nông s n trong khu v c và cũng khó có th tìm đ c vi c làm ẩ ả ự ể ượ ệ ở các doanh nghi p đòi h i lao đ ng ph i qua đào t o và đ t trình đ tay nghệ ỏ ộ ả ạ ạ ộ ề 5 cao. Do đó, nhi u n i sau khi chuy n ru ng đ t cho s n xu t công nghi p, n uề ơ ể ộ ấ ả ấ ệ ế doanh nghi p có u tiên tuy n lao đ ng tr cho các h m t đ t thì h cũng khóệ ư ể ộ ẻ ộ ấ ấ ọ có th đ m nh n công vi c k thu t đ đ t đ c m c thu nh p cao, nên dù cóể ả ậ ệ ỹ ậ ể ạ ượ ứ ậ nh ng c h i chuy n đ i ngh , ng i lao đ ng nông thônữ ơ ộ ể ổ ề ườ ộ ( bao g m c thanhồ ả niên đ n tu i lao đ ng và ng i ch gia đình b m t đ t) đ u khó ti p nh nế ổ ộ ườ ủ ị ấ ấ ề ế ậ nh ng ngh m i. Tình tr ng ngu n lao đ ng trình đ th p, ch a đ c đào t oữ ề ớ ạ ồ ộ ộ ấ ư ượ ạ ngh (c ngh nông và phi nông) cùng v i s thi u ki n th c, tác phong s ngề ả ề ớ ự ế ế ứ ố và tính k lu t, k năng lao đ ng trong lao đ ng công nghi p kém nên r t khóỷ ậ ỹ ộ ộ ệ ấ đáp ng đ c yêu c u ngày càng tăng cao tr c t c đ c a công nghi p hóa vàứ ượ ầ ướ ố ộ ủ ệ h i nh p. T đó có th th y r ng, thu nh p c a ng i lao đ ng khu v c nôngộ ậ ừ ể ấ ằ ậ ủ ườ ộ ở ự thôn th p và ngày càng cách xa khu v c đô th . Nh ng đi m v a nêu trên đâyấ ở ự ị ữ ể ừ là m t rào c n và thách th c l n nh t trong giai đo n hi n nay đ i v i ng iộ ả ứ ớ ấ ạ ệ ố ớ ườ lao đ ng khu v c nông thôn.ộ ự Cũng c n ph i nói đ n m t th c tr ng có nh h ng quan tr ng đ nầ ả ế ộ ự ạ ả ưở ọ ế ch t l ng ngu n nhân l c nông thôn là đ i ngũ cán b c s . Theo s li uấ ượ ồ ự ộ ộ ơ ở ố ệ đi u tra th ng kê năm 2006, c n c có 81.300 công ch c xã. V trình đ h cề ố ả ướ ứ ề ộ ọ v n: có 0,1% ch a bi t ch ; 2,4% có trình đ ti u h c; 21,5% trung h c c sấ ư ế ữ ộ ể ọ ọ ơ ở và 75% trung h c ph thông. V trình đ chuyên môn: 9% cao đ ng, đ i h c;ọ ổ ề ộ ẳ ạ ọ 39,4% trung c p; 9,8% s c p; 48,7% ch a đào t o. V trình đ qu n lý nhàấ ơ ấ ư ạ ề ộ ả n c: có t i 55% ch a qua b t kỳ l p h c qu n lý nhà n c nào; 85% khôngướ ớ ư ấ ớ ọ ả ướ hi u bi t gì v vi tính. vùng nào cũng có cán b ch a qua đào t o. T i các t nhể ế ề ở ộ ư ạ ạ ỉ vùng núi Tây B c, Tây Nguyên, Tây Nam B t l còn cao h n. Đó là lý do chắ ộ ỷ ệ ơ ủ y u d n đ n tình tr ng trì tr , y u kém, thi u kh năng v n đ ng t ch c, chế ẫ ế ạ ệ ế ế ả ậ ộ ổ ứ ỉ đ o qu n chúng th c hi n các nhi m v chính tr đ a ph ng, c s . Tìnhạ ầ ự ệ ệ ụ ị ở ị ươ ơ ở tr ng lúng túng trong gi i quy t các công vi c phát sinh t th c t , th m chí cònạ ả ế ệ ừ ự ế ậ làm sai l ch chính sách, pháp lu t không ph i là hi n t ng cá bi t. L c l ngệ ậ ả ệ ượ ệ ự ượ khoa h c k thu t nông nghi p nông thôn hi n ch chi m 0,5% - 0,6% laoọ ỹ ậ ệ ở ệ ỉ ế đ ng tr c ti p khu v c này... B t c p n a là v chính sách s d ng và thu hútộ ự ế ở ự ấ ậ ữ ề ử ụ cán b , ng i lao đ ng có trình đ cao cũng đang b c l s b o th , l c h u,ộ ườ ộ ộ ộ ộ ự ả ủ ạ ậ ch m đ i m i, không th a mãn đ c các yêu c u c b n, t i thi u hi n nay, ítậ ổ ớ ỏ ượ ầ ơ ả ố ể ệ nh t là v l i ích, vì v y không thu hút đ c l c l ng lao đ ng có trình đ caoấ ề ợ ậ ượ ự ượ ộ ộ 6 v làm vi c đ a ph ng, th m chí còn khó “gi chân” đ c nh ng cán bề ệ ở ị ươ ậ ữ ượ ữ ộ khoa h c - k thu t đang công tác t i các c s nông thôn. Tình tr ng này càngọ ỹ ậ ạ ơ ở ở ạ làm cho ch t l ng ngu n nhân l c nông thôn tr nên th p kém h n.ấ ượ ồ ự ở ấ ơ Nguyên nhân ch y u d n đ n ch t l ng ngu n nhân l c nông thônủ ế ẫ ế ấ ượ ồ ự ở th p, nh h ng l n đ n ti n trình phát tri n chính là do môi tr ng kinh t ,ấ ả ưở ớ ế ế ể ườ ế văn hóa - xã h i nông thôn ch a th c s thay đ i l n theo h ng phát tri n b nộ ư ự ự ổ ớ ướ ể ề v ng trên l trình công nghi p hóa, hi n đ i hóa. Quá trình đô th hóa nông thônữ ộ ệ ệ ạ ị di n ra v i t c đ cao nh ng mang n ng tính t phát nên công nghi p - d ch vễ ớ ố ộ ư ặ ự ệ ị ụ nông thôn khó phát tri n; môi tr ng t nhiên b phá v , sinh thái b m t cânể ườ ự ị ỡ ị ấ b ng; thu nh p c a nông dân tuy đ c c i thi n nh ng còn th p; s chênh l chằ ậ ủ ượ ả ệ ư ấ ự ệ gi a các vùng, gi a nông thôn và đô th ngày càng cách xa. Tác đ ng c a quáữ ữ ị ộ ủ trình m t đ t và s thi u chu n b vi c chuy n đ i ngh cho nông dân đã thúcấ ấ ự ế ẩ ị ệ ể ổ ề đ y tình tr ng di dân t do tìm vi c làm đô th ho c các khu công nghi p cácẩ ạ ự ệ ở ị ặ ệ t nh phía Nam. Nhi u n i, l c l ng lao đ ng trên đ ng ru ng đa s là ph n ,ỉ ề ơ ự ượ ộ ồ ộ ố ụ ữ ng i già và tr em. T đó, d n đ n tình tr ng s n xu t nông nghi p b p bênh;ườ ẻ ừ ẫ ế ạ ả ấ ệ ấ thu nh p t lao đ ng nông nghi p không có lãi nên ng i lao đ ng d dàng coiậ ừ ộ ệ ườ ộ ễ nh s n xu t trên đ ng ru ng. Nh v y có th th y khá rõ các y u t : môiẹ ả ấ ồ ộ ư ậ ể ấ ế ố tr ng xã h i và t nhiên nông thôn suy gi m; trình đ ki n th c, k năng laoườ ộ ự ả ộ ế ứ ỹ đ ng c a ng i lao đ ngộ ủ ườ ộ Vi t Nam, đ i b ph n dân c t p trung sinh s ng khu v c nôngỞ ệ ạ ộ ậ ư ậ ố ở ự thôn, tính đ n ngày 1/7/2002, dân s c n c là 79,93 tri u ng i, thì dân sế ố ả ướ ệ ườ ố nông thôn là 60,05 tri u ng i (75,13%). S ng i trong đ tu i lao đ ng làệ ườ ố ườ ộ ổ ộ 35,44 tri u, kho ng 59% dân s , trong đó 30,9 tri u ng i tham gia vào l cệ ả ố ệ ườ ự l ng lao đ ng (LLLĐ). T c đ tăng dân s bình quân h n 10 năm qua là 1,7%,ượ ộ ố ộ ố ơ m c tăng trung bình c a s ng i trong đ tu i lao đ ng là 2,6% năm.ứ ủ ố ườ ộ ổ ộ khu v c nông thôn, do t l sinh cao trong th p niên 80 nên hi n nayỞ ự ỷ ệ ậ ệ s ng i b c vào tu i lao đ ng là khá l n, kho ng 1,2-1,3 tri u ng i, và làố ườ ướ ổ ộ ớ ả ệ ườ n i đang t p trung m t s l ng l n l c l ng lao đ ng c a c n c và v iơ ậ ộ ố ượ ớ ự ượ ộ ủ ả ướ ớ t c đ tăng kho ng h n 2,5% năm. Nh ng th i gian trung bình ch a s d ngố ộ ả ơ ư ờ ư ử ụ c a c n c v n còn chi m t l khá cao, năm 1998 là 29,12%, năm 2002 cònủ ả ướ ẫ ế ỷ ệ 24,46. V i LLLĐ nông thôn năm 2002 là 30,98 tri u ng i và th i gian ch aớ ở ệ ườ ờ ư 7 s d ng trung bình c n c là 24,46 %, n u quy đ i thì s t ng đ ng đ ngử ụ ả ướ ế ổ ẽ ươ ươ ươ kho ng 7,5 tri u ng i không có vi c làm, 1/3 Ngu n nhân l c nông thôn cònả ệ ườ ệ ồ ự thi u vi c làm và thu nh p th p.ế ệ ậ ấ Bên c nh đó, còn s lao đ ng đang th t nghi p d n l i hàng năm, c ngạ ố ộ ấ ệ ồ ạ ộ v i s lao đ ng m t vi c làm do s p x p l i biên ch , t ch c c a các c quan,ớ ố ộ ấ ệ ắ ế ạ ế ổ ứ ủ ơ doanh nghi p, b đ i ph c viên... đã làm tăng thêm s lao đ ng không có vi cệ ộ ộ ụ ố ộ ệ làm, vi c s d ng công ngh hi n đ i nên nhu c u s d ng lao đ ng cũng gi mệ ử ụ ệ ệ ạ ầ ử ụ ộ ả đi nhi u. ph ng đang đô th hoá và công nghi p hoá nhanh, s l ng ng iề ươ ị ệ ố ượ ườ không có vi c làm tăng do đ t s n xu t b chuy n đ i m c đích s d ng. Trongệ ấ ả ấ ị ể ổ ụ ử ụ khi đó, vi c t ch c th c hi n h tr d y ngh , chuy n đ i ngành ngh choệ ổ ứ ự ệ ỗ ợ ạ ề ể ổ ề ng i dân nông thôn l i ch a có hi u qu ho c do đã quá tu i h c ngh . Đi uườ ạ ư ệ ả ặ ổ ọ ề ề này đ c th y rõ trên th c t , t i nhi u đ a ph ng, ng i lao đ ng th tượ ấ ự ế ạ ề ị ươ ườ ộ ấ nghi p nh ng không có c h i làm vi c t i các doanh nghi p đ a bàn, Và đâyệ ư ơ ộ ệ ạ ệ ở ị là m t trong nh ng nguyên nhân d n đ n m c thu nh p th p c a các h giaộ ữ ẫ ế ứ ậ ấ ủ ộ đình nông thôn. Thu nh p bình quân c a các vùng nông thôn ch b ng 1/3 thuậ ủ ỉ ằ nh p khu v c thành th . Vô hình chung, đó chính là l c “ đ y” hàng tri u laoậ ở ự ị ự ẩ ệ đ ng nông thôn di chuy n t phát đ n các vùng đ t giàu ti m năng hay d n vộ ể ự ế ấ ề ồ ề các đô th tìm vi c làm. S di chuy n t phát này đã t o ra áp l c l n v c sị ệ ự ể ự ạ ự ớ ề ơ ở h t ng, tr t t xã h i n i h đ n.ạ ầ ậ ự ộ ơ ọ ế Ngoài ra, v n đ chuy n đ i c c u nông thôn m c dù đã đ c Nhàấ ề ể ổ ơ ấ ặ ượ n c quan tâm đ u t nh ng trên th c t di n ra quá ch m cũng nh h ngướ ầ ư ư ự ế ễ ậ ả ưở đ n v n đ vi c làm cho ng i lao đ ng . Th ng kê cho th y, t l lao đ ngế ấ ề ệ ườ ộ ố ấ ỷ ệ ộ ngành công nghi p, xây d ng và d ch v đã tăng nh ng v n còn m c th pệ ự ị ụ ư ẫ ở ứ ấ (chi m 40,2% trong t ng s lao đ ng). Trong khi đó, n c ta có ti m năng l nế ổ ố ộ ướ ề ớ v nghành, ngh ti u th công nghi p truy n th ng có th thu hút nhi u laoề ề ể ủ ệ ề ố ể ề đ ng nh ng l i ch a đ c quan tâm đ u t đ phát huy hi u quộ ư ạ ư ượ ầ ư ể ệ ả nông thôn th p; l c hút cán b khoa h c - k thu t khu v c nông nghi p m ngấ ự ộ ọ ỹ ậ ự ệ ỏ manh và trình đ qu n lý, t ch c c a đ i ngũ cán b c s (thôn, xã) y u kémộ ả ổ ứ ủ ộ ộ ơ ở ế làm cho ch t l ng ngu n nhân l c khu v c nông thôn - chìa khóa m ra sấ ượ ồ ự ự ở ự thành công c a công nghi p hóa, hi n đ i hóa nông nghi p, nông thôn g pủ ệ ệ ạ ệ ặ nhi u thách th c và tr ng i.ề ứ ở ạ 8 Qua đó ta th y nông thôn đóng vai trò r t quan tr ng trong vi c cung c p ngu nấ ấ ọ ệ ấ ồ lao đông cho n n kinh t .ề ế Th nh ng, v n đ là ch tuy lao đ ng nông thôn chi m t i ¾ laoế ư ấ ề ở ỗ ộ ế ớ đ ng c n c, nh ng l i phân b không đ ng đ u gi a các ngành kinh t trongộ ả ướ ư ạ ổ ố ề ữ ế c n c; ph n l n lao đ ng nông thôn t p trung ch y u trong ngành nôngả ướ ầ ớ ộ ậ ủ ế nghi p chi m t l t 65%- 70%,trong khi công nghi p, d ch v ch chi m tệ ế ỷ ệ ừ ệ ị ụ ỉ ế ỷ l khá nh t 30- 35% trong t ng lao đông nông thôn c n c, m t khác ch tệ ỏ ừ ổ ả ướ ặ ấ l ng lao đ ng nông thôn n c ta nói riêng và ch t l ng lao đ ng c n c nóiượ ộ ướ ấ ượ ộ ả ướ chung v n còn y u kém v m i m t: trình đ h c v , trình đ chuyên môn, tayẫ ế ề ọ ặ ộ ọ ấ ộ ngh …và đây là m t trong nh ng lí do làm h n ch kh năng phát huy hi u quề ộ ữ ạ ế ả ệ ả c a vai trò cung c p ngu n lao đông nông thôn Vi t nam hi n nay.ủ ấ ồ ở ệ ệ III.K t lu n ế ậ Nông thôn n c ta có nhi u vai trò khác nhau nh là n i cung c p l ngướ ề ư ơ ấ ươ th c, th c ph m, cung c p nguyên li u cho công nghi p va xu t kh u, là thự ự ẩ ấ ệ ệ ấ ẩ ị tr ng r ng l n đ tiêu th s n ph m c a công nghi p và d ch v …và đ cườ ộ ớ ể ụ ả ẩ ủ ệ ị ụ ặ bi t là vai trò cung c p lao đ ng cho công nghi p và thành th .Nhìn chung l cệ ấ ộ ệ ị ự l ng lao đ ng nông thôn r t l n nh ng l i thi u vi c làm, th t nghi p vàượ ộ ở ấ ớ ư ạ ế ệ ấ ệ bán th t nghi p v n th ng xuyên x y ra. Vì v y, phát tri n và s d ng hi uấ ệ ẫ ườ ả ậ ể ử ụ ệ qu ngu n lao đ ng nông thôn, t o c h i đ ng i lao đ ng ti p c n đ c thả ồ ộ ạ ơ ộ ể ườ ộ ế ậ ượ ị tr ng và có vi c làm b n v ng, tăng thu nh p cũng là m t trong các cách gópườ ệ ề ữ ậ ộ ph n làm cho nông thôn ngày càng đ i m i và phát tri n. Hy v ng các t ch cầ ổ ớ ể ọ ổ ứ qu c t , các ngành, các c p đ a ph ng cùng n l c góp tâm s c xây d ng côngố ế ấ ị ươ ỗ ự ứ ự nghi p nông thôn phát tri n. ệ ể 9 Tài li u tham kh oệ ả : Giáo trình kinh t phát tri n- tr ng đ i h c kinh t qu c dân ế ể ườ ạ ọ ế ố Giáo trình kinh t phát tri n nông thôn ế ể Ngu n: S li u TK Vi c làm - Th t nghi p VN giai đo n 1996- 2005ồ ố ệ ệ ấ ệ ở ạ c a B LĐTBXH và s li u LĐVL-TN năm ủ ộ ố ệ 10

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfVai trò cung c ấp nguồn lao động ở nông thôn.pdf
Tài liệu liên quan