Kinhtếquốctếlàmônkhoahọcnghiêncứu
vấnđềphânphốivàsửdụngtàinguyêngiữa
cácquốcgiathôngqua mậudịch,nhằmđạt
tớisựcânđốicungcầuvềhànghoá, dịchvụ,
tiềntệtrongphạmvi mỗiquốcgiavàtổng
thểnềnkinhtếtoàncầu.
384 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1915 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tim hiểu môn học kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giá)
IV. Chủ nghĩa bảo hộ từ giác độ kinh tế,
chính trị.
☻Vấn đề thuyết trình
●Trong chính sách thương mại hiện nay của
mỗi quốc gia tồn tại song song hai sắc thái trái
ngược nhau: bảo hộ mậu dịch và tự do
thương mại.
●Đề cập các quan điểm, lý lẽ biện hộ cho chính
sách bảo hộ mậu dịch, đặc biệt bằng thuế
quan và các biện pháp hạn chế số lượng.
Tham khảo thêm giáo trình của ĐH Kinh tế
TP.HCM, ….. Chú ý thêm các lí lẽ khác: anh
ninh kinh tế, quốc phòng,…
I. Các hình thức liên kết
kinh tế quốc tế
1) Hiệp ước mậu dịch ưu đãi (Preferential trade
agreement) – Câu lạc bộ mậu dịch ưu đãi
Đặc tính:
● Là hình thức liên kết thấp nhất,
● Ưu đãi là sự cắt giảm thuế quan.
● Áp dụng như giai đoạn chuẩn bị.
CHƯƠNG 5:
LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
2) Khu vực mậu dịch tự do
(Free trade area)
Đặc tính:
● Tự do thương mại nội bộ:
Xoá bỏ mọi rào cản thuế quan và phi thuế
quan trong thương mại nội bộ
● Tự do lựa chọn chính sách thương mại với
bên ngoài.
● Cơ quan điều hành gọn nhẹ:
● Là hình thức phổ biến nhất
Các khu vực mậu dịch tự do lớn:
●NAFTA (Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ),
●AFTA (Khu vực mậu dịch tự do ASEAN)
●SAFTA (Khu vực tự do Nam Á)
●Các hiệp định tự do thương mại song
phương: ASEAN – Trung Quốc; ASEAN –
Hàn Quốc ; ASEAN – Ấn Độ; Hiệp định hợp
tác kinh tế Việt – Nhật, ……..
3) Liên hiệp thuế quan (Customs Union)
Đặc tính:
● Tự do thương mại nội bộ
● Chính sách thương mại chung với bên ngoài
Chính sách thuế quan và phi thuế quan
● Là hình thức ít phổ biến
4) Thị trường chung (Common Market)
Đặc tính:
● Có các đặc tính của Liên hiệp thuế quan:
Tự do thương mại nội bộ
Chính sách thương mại chung với bên ngoài
● Tự do di chuyển các nguồn lực: vốn và lao
động giữa thành viên.
Thực tế: Liên minh Châu Âu đạt tới
● Các thị trường chung khác: không hiệu quả.
5) Liên minh kinh tế (Economic Union)
Đặc tính:
●Có các đặc tính của Thị trường chung:
(Tự do thương mại nội bộ, chính sách
thương mại chung với bên ngoài, tự do di
chuyển nguồn lực sản xuất)
●Hài hoà và thống nhất chính sách vĩ mô trong
các lĩnh vực trọng yếu: Ngoại hối, tài khoá
(ngân sách), thuế, tài chính-tiền tệ, các chính
sách xã hội…
Liên minh kinh tế có thể sử dụng đồng tiền
chung → Liên minh tiền tệ.
●Liên minh Châu Âu hiện đang trong giai đoạn
Liên minh kinh tế.
●Liên minh tiền tệ sử dụng Euro: 17 quốc gia.
II. Lý thuyết về liên hiệp thuế quan
Nguyên tắc phân tích:
So sánh mậu dịch sau khi với trước khi thành
lập liên hiệp thuế quan:
Sự thành lập liên hiệp thuế quan làm phát
sinh 2 nhóm hiệu ứng:
● Hiệu ứng tĩnh (Static effects):
Là hiệu ứng xuất hiện ngay sau khi thành lập
liên hiệp thuế quan
● Hiệu ứng động (Dynamic effects):
Là hiệu ứng xuất hiện muộn hơn trong hoạt
động của liên hiệp thuế quan.
1) Tạo lập mậu dịch (Trade creation)
a) Khái niệm:
Tạo lập mậu dịch là sự gia tăng thương mại
do cắt giảm thuế quan, trong đó sản phẩm
nội địa với chi phí SX cao hơn được thay thế
bằng nhập khẩu với chi phí SX thấp hơn.
b) Tác động của tạo lập mậu dịch:
●3 quốc gia: QG 1, QG 2, QG 3
●QG 1 nhỏ so với QG 2 và QG 3
●Thị trường nội địa của QG 1:
Cung nội địa: Sd = 20P – 20;
Cầu nội địa: Dd = – 20P + 140
●Giá tại QG 2: P2 = $2; Giá tại QG 3: P3 = $2,5
Khi chưa thành lập LHTQ
● QG 1 áp dụng thuế quan nhập khẩu T=$1
không phụ thuộc xuất xứ
● QG 1 nhập khẩu từ QG 2
● Giá tại QG 1: P1 = $3 (P2+T)
● Tiêu thụ: 80 (G)
● Sản xuất: 40 (C)
● Nhập khẩu: 40 (CG) từ QG 2
● Thu ngân sách: MNGC
Sau khi thành lập LHTQ
● QG 1 và QG 2 thành lập LHTQ
Thuế quan nội bộ: T12 = 0
Thuế quan với bên ngoài: Tbn = $1
● QG 1 nhập khẩu từ QG 2
● Giá tại QG 1: P’1 = $2
● Tiêu thụ: 100 (F)
● Sản xuất: 20 (H)
● Nhập khẩu: 80 (HF) từ QG 2
● Có hiệu ứng tạo lập mậu dịch:
Nhập khẩu của QG 1 tăng từ 40 tới 80
● Khối lượng tạo lập mậu dịch:
HF – CG = HM + NF = 40 (80-40)
Tác động tạo lập mậu dịch
Q
P
0
SdDd
P’1=2
P1=3
20 8060
F
100
H
GC
40
T=$1
B
A M N
a
b
c d
● Chỉ có tạo lập mậu dịch (không có chuyển
hướng mậu dịch): QG 1 vẫn nhập khẩu từ
GQ 2
● LHTQ (QG 1 và QG 2) chỉ làm phát sinh hiệu
ứng tạo lập mậu dịch (Không có chuyển
mậu dịch) gọi là Liên hiệp thuế quan tạo lập
mậu dịch
Tác động tạo lập mậu dịch (TLMD)
QG 1 (Quốc gia có mậu dịch tạo lập)
● Người tiêu dùng: được lợi
TDTD↑: ΔCS = –(a+b+c+d)
● Nhà sản xuất: thiệt hại
TDSX↓: ΔPS = –a
● Ngân sách: giảm
ΔRev = –c
● Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1:
ΔG = +(b+d)
QG 1 được lợi (lợi ích ròng): +(b+d)
● Quốc gia có mậu dịch tạo lập luôn thu lợi
Lợi ích ròng (b+d) là lợi ích tạo lập mậu dịch
(Là lợi ích từ cắt giảm thuế quan NK (T=$1)
● Lợi ích ròng bao gồm:
Tác động sản xuất: b
Tác động tiêu dùng: d
● Lợi ích ròng của QG 1 (QG có mậu dịch tạo
lập: (b+d) – Lợi ích TLMD phụ thuộc:
Thuế quan cắt giảm (T):?
Hệ số co giãn cung nội địa:?
Hệ số co giãn cầu nội địa:?
QG 2 (QG thành viên xuất khẩu)
● Lợi ích tăng (do gia tăng xuất khẩu)
QG 3 (QG bên ngoài LHTQ)
● Lợi ích tăng
● (Lợi gián tiếp do lợi ích của LHTQ tăng)
GHI NHỚ
Bản chất Lợi ích tạo lập mậu dịch chính là
Lợi ích từ cắt giảm thuế quan, hay Lợi ích
tự do hóa thương mại
Lợi ích của các quốc gia:
● Quốc gia 1 (QG có mậu dịch tạo lập):
Luôn thu lợi
● Quốc gia 2 (QG thành viên xuất khẩu):
Lợi ích tăng (do gia tăng xuất khẩu)
● Quốc gia 3 (QG bên ngoài LHTQ):
Lợi ích tăng (Lợi gián tiếp)
2) Chuyển hướng mậu dịch (Trade diversion)
a) Khái niệm:
Chuyển hướng mậu dịch là sự thay thế
nhập khẩu từ một nước ngoài LHTQ có chi
phí sản xuất thấp hơn, bằng nhập khẩu từ
nước thành viên có chi phí sản xuất cao
hơn do ưu đãi thuế quan nội bộ.
b) Tác động của chuyển hướng mậu dịch:
● 3 quốc gia: QG 1, QG 2, QG 3
● QG 1 nhỏ so với QG 2 và QG 3
● Thị trường nội địa của QG 1:
Cung nội địa: Sd = 20P – 20;
Cầu nội địa: Dd = – 20P + 140
● Giá tại QG 2: P2 = $2; Giá tại QG 3: P3 = $2,5
Khi chưa thành lập LHTQ
(giống phần 1)
● QG 1 áp dụng thuế quan nhập khẩu T=$1
không phụ thuộc xuất xứ
● QG 1 nhập khẩu từ QG 2
● Giá tại QG 1: P1 = $3 (P2+T)
● Tiêu thụ: 80 (G)
● Sản xuất: 40 (C)
● Nhập khẩu: 40 (CG) từ QG 2
● Thu ngân sách: MNGC
Sau khi thành lập LHTQ
● QG 1 và QG 3 thành lập LHTQ
Thuế quan nội bộ: T13=0
Thuế quan với bên ngoài: Tbn=$1
● QG 1 nhập khẩu từ QG 3
● Giá tại QG 1: P’1 = $2,5
● Tiêu thụ: 90 (K)
● Sản xuất: 30 (I)
● Nhập khẩu: 60 (IK) từ QG 3
● Có hiệu ứng chuyển hướng mậu dịch:
QG 1 chuyển nhập khẩu từ QG 2 sang QG 3
● Khối lượng mậu dịch chuyển hướng:
CG=20
Tác động chuyển hướng mậu dịch
Q
P
0
SdDd
P’1=2,5
P1=3
30 80
2
F
90
H
GC
40
$0,5
B
A M N
a b c d
I KL Ue
● Có hiệu ứng tạo lập mậu dịch:
Nhập khẩu tăng từ 40 tới 60
● Khối lượng tạo lập mậu dịch:
IK – CG = IL + UK = 20 (60 – 40)
● Còn có tạo lập mậu dịch
● LHTQ (QG 1 và QG 3) làm phát sinh hiệu
ứng chuyển hướng mậu dịch, gọi là Liên
hiệp thuế quan chuyển hướng mậu dịch
Tác động chuyển hướng mậu dịch
QG 1 (Quốc gia có mậu dịch chuyển hướng)
● Người tiêu dùng: được lợi
TDTD↑: ΔCS = –(a+b+c+d)
● Nhà sản xuất: thiệt hại
TDSX↓: ΔPS = –a
● Ngân sách: giảm
ΔRev = –(c+e)
● Thay đổi lợi ích ròng của quốc gia 1:
ΔG = +(b+d) – e
● Quốc gia có mậu dịch chuyển hướng có thể
thu lợi, có thể thiệt hại
Lợi ích ròng (b+d) là lợi ích tạo lập mậu dịch
(Là lợi ích từ cắt giảm thuế quan NK (T=$1)
●Thay đổi Lợi ích ròng bao gồm 2 phần:
Tác động TLMD: +(b+d), gia tăng lợi ích
Tác động CHMD: (–e), gây tổn thất.
Ý nghĩa của (-e):
Tác động tổng thể (b+d)-e phụ thuộc:
●Lợi ích tạo lập mậu dịch (b+d) phụ thuộc:
Thuế quan cắt giảm (T)
Hệ số co giãn cung nội địa
Hệ số co giãn cầu nội địa
●Tác động CHMD (–e) – thiệt hại, phụ thuộc:
Chênh lệch chi phí sản xuất giữa LHTQ và
bên ngoài (đoạn NU)
Thuế quan đánh ra bên ngoài
QG 3 (QG thành viên xuất khẩu)
● Lợi ích tăng (do gia tăng xuất khẩu)
QG 2 (QG bên ngoài LHTQ)
● Lợi ích giảm
● (Không còn xuất khẩu vào quốc gia 1)
3) Các lợi ích khác của liên hiệp thuế quan
a) Các lợi ích tĩnh khác:
● Giảm chi phí hành chính, chi phí kinh doanh
● Cải thiện điều kiện mậu dịch của LHTQ
● Tăng vị thế của các thành viên trong đàm
phán thương mại song và đa phương
b) Các lợi ích động:
● Nâng cao năng lực cạnh tranh của các QG
thành viên
● Lợi ích từ “hiệu quả theo quy mô”
● Tăng thu hút đầu tư nước ngoài
● Thúc đẩy cải cách kinh tế-xã hội
● Thúc đẩy hợp tác trong các lĩnh vực khác
4) Một số quy luật chung thực tế để Liên
hiệp thuế quan có hiệu quả cao
● Mức thuế quan ở các nước thành viên trước
khi thành lập LHTQ càng cao thì khả năng tạo
lập mậu dịch vượt trội càng cao; ngược lại,
mức thuế quan càng thấp thì khả năng vượt
trội của chuyển hướng mậu dịch càng cao
● Thuế quan chung của liên hiệp thuế quan đối
với bên ngoài càng thấp thì khả năng vượt
trội của của hiệu ứng chuyển hướng mậu
dịch càng nhỏ
● Sự gần gũi địa lý giảm chi phí vận tải, nâng
cao hiệu quả liên kết
●Số lượng các quốc gia thành viên càng
nhiều và qui mô của các quốc gia càng lớn
thì khả năng tạo lập mậu dịch vượt trội so
với chuyển hướng mậu dịch càng cao.
●Các quốc gia có trình độ phát triển càng cao,
càng tương đồng và mức độ cạnh tranh giữa
các quốc gia thành viên càng cao thì xác
suất vượt trội của tạo lập mậu dịch so với
chuyển hướng mậu dịch càng cao.
●Khối lượng mậu dịch giữa các thành viên
trước khi thành lập liên hiệp thuế quan càng
lớn thì khả năng tạo lập mậu dịch càng lớn.
Thuyết trình: Liên minh Châu Âu (EU): Quá
trình hình thành và phát triển
Bài đọc thêm
● Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
● Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ (NAFTA)
● Liên minh Châu Âu (EU)
● Thị trường chung Nam Mỹ MERCOSUR
Tài liệu:
● Quan hệ Kinh tế Quốc tế (Võ Thanh Thu)
● Kinh tế học Quốc tế (Hoàng Thị Chỉnh)
● Kinh tế đối ngoại Việt Nam (Nguyễn Văn
Trình)
● Các liên kết kinh tế thương mại quốc tế
(Nguyễn Vũ Hoàng).
● Các trang web
CHƯƠNG 6:
DI CHUYỂN QUỐC TẾ CÁC NGUỒN LỰC
Khi nghiên cứu thương mại, giả thiết không
có di chuyển nguồn lực giữa các quốc gia
Thực tế: vốn và lao động di chuyển giữa các
quốc gia, đặc biệt là vốn
Nguyên tắc di chuyển nguồn lực: từ nơi giá
thấp tới nơi giá cao
Khi nghiên cứu tác động của di chuyển
nguồn lực, giả thiết rằng không có thương
mại hàng hóa.
Nguyên nhân: Di chuyển nguồn lực và thương
mại hàng hóa có thể thay thế cho nhau???
I. DI CHUYỂN VỐN QUỐC TẾ
Khái niệm:
Di chuyển vốn quốc tế là sự vận động của
vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác,
nhằm tìm kiếm lợi nhuận tối ưu.
1) Các hình thức di chuyển vốn quốc tế:
a) Phân loại theo hình thức đầu tư:
Vốn vay, tín dụng
Đầu tư trực tiếp
Đầu tư gián tiếp
b) Phân loại theo thời hạn đầu tư:
Vốn trung hạn và dài hạn:
Có thời hạn đầu tư, cho vay dài hơn 1 năm.
Đầu tư trực tiếp, vốn vay nhà nước, một
phần đầu tư gián tiếp là vốn trung, dài hạn.
Vốn ngắn hạn: thời hạn dưới 1 năm.
Chủ yếu là tín dụng thương mại và đầu tư
gián tiếp.
c) Phân loại theo nguồn gốc sở hữu:
Vốn nhà nước hay vốn chính thức (Official
Capital):
là nguồn vốn chuyển ra nước ngoài có
nguồn gốc từ ngân sách theo quyết định của
các chính phủ, tổ chức quốc tế.
● Vốn nhà nước thường là vốn vay, viện trợ
● Vốn kinh doanh rất hiếm gặp.
● Vốn nhà nước thông thường được gọi là
“Viện trợ phát triển chính thức” (Official
Development Assistance) - ODA,
● ODA: các nước phát triển cung cấp cho các
nước đang phát triển:
Viện trợ không hoàn lại: chiếm 20 – 25%
Vay ưu đãi: 75 – 80%.
● Vốn ODA dành cho xây dựng cơ sở hạ tầng,
phát triển kinh tế-xã hội (giáo dục, y tế, cung
cấp nước sạch, bảo vệ môi trường, phát
triển nông nghiệp, xóa đói giảm nghèo…).
● ODA song phương là vốn ràng buộc: kèm
các điều kiện, nhượng bộ, mục đích tăng
xuất khẩu của QG cung cấp ODA.
● Vốn nhà nước bao gồm cả vốn của các tổ
chức quốc tế: IMF, WB, ADB…
Vốn tư nhân (private capital):
là nguồn vốn của các công ty, ngân hàng
thương mại và các tổ chức phi chính phủ…,
phổ biến cho cả 3 hình thức đầu tư:
● Vay tín dụng,
● Đầu tư gián tiếp,
● Đầu tư trực tiếp
2) Tác động kinh tế
của di chuyển vốn quốc tế
Nguyên tắc phân tích:
● So sánh tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
trước và sau có di chuyển vốn quốc tế.
GNP = GDP + NIA (Net Incomes from abroad)
Giả thiết:
● Nguyên nhân cơ bản, duy nhất của di chuyển
vốn quốc tế là khác biệt lợi nhuận giữa các
quốc gia ?
● Không có thương mại hàng hóa
● Các nguồn lực sử dụng hoàn toàn
● Không có rào cản trong di chuyển nguồn lực
a) Giá trị sản phẩm biên của vốn (The
Value of Marginal Product of Capital – VMPK)
Khái niệm:
Giá trị sản phẩm cận biên của vốn tại một
quốc gia là mức gia tăng GDP khi lượng vốn
sử dụng tăng thêm một đơn vị, trong điều
kiện số lượng các yếu tố khác là không đổi.
●Khái niệm VMPK của 1 quốc gia tương tự
“doanh thu sản phẩm cận biên của vốn” đối
với doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh
●Đường DTSPCB của vốn của doanh nghiệp là
đường cầu về vốn của doanh nghiệp?
ΔGDP
ΔK
VMPK =
Tính chất đường VMPK:
● Đường VMPK là đường cầu vốn
● Từ đường VMPK, có thể xác định GDP được
sản xuất ứng với lượng vốn sử dụng:
GDP là phần diện tích nằm dưới đường
VMPK tương ứng với lượng vốn sử dụng.
Xác định GDP
K
VMPK (Pk)
0
VMPK (Dk)
Lượng vốn sử dụng Ko = 0A
● GDPo = 0AMG
A
M
G
b) Tác động của di chuyển vốn quốc tế
Ví dụ phân tích:
● Hai quốc gia: QG 1 và QG 2
● Quốc gia 1:
VMPK1 – cầu vốn QG 1 (Dk1)
Số lượng vốn của QG 1: Qk1 = OA
● Quốc gia 2:
VMPK2 – cầu vốn QG 2 (Dk2)
Số lượng vốn của QG 2: Qk2 = O’A
Phân phối lại thu nhập
VMPK (Pk)
0 0’
VMPK (Pk)
S
E
N
F
DC
QG 1 QG 2
I
B
G H
VMPK2
(Dk2)
A
M
VMPK1
(Dk1)
T
Khi không có di chuyển vốn quốc tế
● AS là đường cung vốn của QG 1 và QG 2
● Vốn sử dụng của QG 1 là OA; QG 2 - O’A
● Quốc gia 1:
Giá vốn trong nước: Pk1 = OE tại tại điểm cân
bằng M (AS x VMPK1)
GNP1 = GDP1 = OAMC = OAME + CEM
OAME – thu nhập từ vốn; CEM – từ lao động
● Quốc gia 2:
Giá vốn trong nước: Pk2 = O’F tại tại điểm
cân bằng N (AS x VMPK2)
GNP2 = GDP2 = O’AND = O’ANF + DFN
O’ANF – TN từ vốn; DFN – thu nhập từ LĐ
● Pk1 < Pk2 (OE < O’F)
Sau khi có di chuyển vốn quốc tế
●Lượng vốn BA di chuyển từ QG 1 sang QG 2
●Giá thuê vốn tại 2 quốc gia cân bằng (tại I):
Pk1’ = OG = Pk2’ = O’H
●Vốn sử dụng của QG 1 là OB; QG 2 – O’B
●Quốc gia 1:
GNP1’ = GDP1’ + NIA1 = OBIC + ABIT
= (OBIG + ABIT) + CGI = OATIC
(OBIG + ABIT) – Thu nhập từ vốn; CGI – Thu
nhập từ lao động
●Quốc gia 2:
GNP2’ = GDP2’ + NIA2 = O’BIH – ABIT
= (O’BIH – ABIT) + DHI = O’ATID
(O’BIH – ABIT) – Thu nhập từ vốn; DHI – Thu
nhập từ lao động
Lợi ích của các quốc gia
● Quốc gia 1 (Quốc gia xuất khẩu vốn):
Thay đổi lợi ích ròng:
GNP1’ – GNP1 = OATIC – OAMC = IMT
Quốc gia 1 có lợi: GNP↑; (Nhưng GDP↓)
● Quốc gia 2 (Quốc gia nhập khẩu vốn):
Thay đổi lợi ích ròng:
GNP2’ – GNP2 = O’ATID – O’AND = INT
Quốc gia 2 có lợi: GNP↑; (Và GDP↑)
Phân phối lại thu nhập
● Quốc gia 1 (Quốc gia xuất khẩu vốn)
Thu nhập từ vốn tăng (Ik↑)
Pk1’ = OG > Pk1 = OE
Thu nhập từ lao động giảm (IL↓)
CGI < CEM
● Quốc gia 2 (Quốc gia nhập khẩu vốn)
Thu nhập từ vốn giảm (Ik↓)
Pk2’ = O’H < Pk2 = O’F
Thu nhập từ lao động tăng (IL↑)
DHI > DFN
Đầu tư nước ngoài trên thực tế
Về lợi ích chung:
Quốc gia xuất khẩu vốn và quốc gia nhập
khẩu vốn có lợi, GDP thế giới tăng
Quốc gia đầu tư (Xuất khẩu vốn)
●Xuất khẩu vốn → sản xuất trong nước giảm
(GDP↓) ↔ Việc làm↓, thu nhập người LĐ↓
●Trước đây: quan điểm phản đối tại các nước
công nghiệp phát triển.
●Hiện nay: tự do đối với đầu tư ra nước ngoài
và tiếp nhận đầu tư
●Các nước CNPT: dòng vốn đầu tư ra và vào
cân bằng nhau
●Tăng xuất khẩu các ngành công nghiệp phụ
trợ
Quốc gia nhận đầu tư (Nhập khẩu vốn)
● Nhập khẩu vốn → sản xuất trong nước tăng
(GDP↑) ↔ Việc làm↑; thu nhập người LĐ↑
● Tác động tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước
ngoài:
Tác động môi trường
Công nghệ lạc hậu
Lách thuế
☻Thuyết trình:
Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
Việt Nam
II. DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
(International Labor Force Migration)
1) Giới thiệu:
Khái niệm:
Di chuyển lao động quốc tế là sự di chuyển
lao động từ quốc gia này sang quốc gia khác
do nguyên nhân kinh tế hoặc chính trị, tôn
giáo, chiến tranh, thảm hoạ…
● Lý do kinh tế – chênh lệch tiền lương là
nguyên nhân chủ yếu
● Qui mô di chuyển lao động quốc tế:
Khoảng 200 triệu người lao động ở nước
ngoài
● Số lao động di cư hàng năm trên 20
triệu người
● Trung tâm nhập cư lớn:
Mỹ; Tây Âu; Đông Bắc Á; Mỹ La tinh; Các
quốc gia xuất khẩu dầu mỏ Trung Đông,
Bắc Phi; một số quốc gia Đông Nam Á
● Các nước xuất cư (xuất khẩu lao động):
Các nước đang phát triển:
Nam Á; Đông Nam Á; Châu Phi; Mỹ La tinh;
Các nước Đông Âu (XHCN cũ)
Tác động kinh tế
của di chuyển lao động quốc tế
Phân tích tương tự di chuyển vốn quốc tế.
● Giá trị sản phẩm cận biên của lao động
(Value of Marginal Product of Labor – VMPL)
Giá trị sản phẩm biên của lao động của một
quốc gia là mức gia tăng GDP khi lượng lao
động sử dụng tăng thêm một đơn vị, trong
điều kiện số lượng sử dụng các yếu tố khác
là không đổi.
Δ GDP
ΔL
VMPL =
Tính chất đường VMPL của quốc gia:
● Đường VMPL là đường cầu lao động
● Từ đường VMPL, có thể xác định được giá
trị GDP được sản xuất ứng với lượng lao
động sử dụng:
GDP là phần diện tích nằm dưới đường giá
trị sản phẩm biên tương ứng với lượng lao
động sử dụng.
Tác động của di chuyển lao động
quốc tế
VMPL (PL)
0 A 0’
VMPL (PL)
S
E
N
F
DC
QG 1 QG 2
I
B
G H
T
VMPL2
(DL2)
VMPL1
(DL1)
M
Quốc gia xuất khẩu lao động (QG 1):
GNP GDP IL Ik
Quốc gia nhập khẩu lao động (QG 2):
GNP GDP IL Ik
Di chuyển lao động quốc tế trên thực tế
Quốc gia nhập cư (Nhập khẩu lao động)
●Lợi ích tăng (GNP↑);
●Sản xuất trong nước tăng (GDP↑);
●Thu ngân sách tăng
●Lợi ích lớn khi nhập cư lao động có tay nghề
cao, cán bộ nghiên cứu, trí thức…
●Tác động tiêu cực: căng thẳng, mâu thuẫn xã
hội: …
Quốc gia xuất cư (Xuất khẩu lao động)
- Phân tích di chuyển lao động tạm thời??!!
- Nguồn lực sử dụng hoàn toàn!!
● Lợi ích tăng (GNP↑)
● Thu nhập người lao động tăng (….)
● Người lao động khi trở về với kinh nghiệm
● Sản xuất trong nước giảm (GDP↓)
● Thiếu hụt nguồn lực phát triển kinh tế?!
● Chảy máu chất xám??
● Thực tế: Bản chất thế nào? Giải thích:
(Chú ý: Các nước xuất khẩu lao động – đang
phát triển; lao động sử dụng hoàn toàn?)
☻Thuyết trình:Tình hình xuất khẩu lao động
của Việt Nam
I. Thị trường ngoại hối:
1. Khái niệm “Thị trường ngoại hối”
“Thị trường ngoại hối là thị trường diễn ra
hoạt động mua bán, trao đổi các loại tiền tệ”
Tại sao phát sinh nhu cầu trao đổi tiền tệ?
● Các giao dịch kinh tế giữa các quốc gia
(Thương mại hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, tài
chính, tín dụng…) làm phát sinh nhu cầu mua
bán, trao đổi các đồng tiền.
● Tại sao?
CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
VÀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
2. Đặc điểm thị trường ngoại hối:
Là thị trường toàn cầu, không có giới hạn
không gian và thời gian:
●Sự phát triển của thông tin liên lạc, CNTT
●Tại 1 thời có vài trung tâm tài chính h/động:
- Châu Á - TBD (Sidney, Tokyo, Singapore,
Hong kong, Thượng Hải, Bahrain,…);
- Châu Âu (Frankfurt, Zurich, Paris, London,…)
- Mỹ (New York, Chicago,…)
●Bộ phận giao dịch ngoại hối của các ngân
hàng lớn hoạt động 24/24
Giao dịch xuyên biên giới có xu hướng tăng:
Giao dịch xuyên biên giới (Cross-border
transactions): ≈65%
Giao dịch địa phương (Local transactions): ≈35%
Giao dịch tập trung về địa lý:
Tại các trung tâm tài chính lớn:
● Anh (London) – 37%;
● Mỹ (New York) – 18%;
● Nhật (Tokyo) – 6,2%;
● Singapore – 5,3%;
●Thụy Sỹ - 5,2%;
●Hong Kong – 4,7%;
●Australia – 3,8%
●Pháp – 3,0%
●Đan mạch – 2,4%
●Đức – 2,1%
●Canada – 1,2%
Tập trung về đồng tiền giao dịch (2010):
●USD – 85/200%; (2001 – 90/200%)↓
●EUR – 39/200%↑,
●JPY – 19/200%↓;
●GBP – 13/200%↑↓;
●AUD – 7,6/200%↑;
●CHF – 6,4/200%↑;
●CAD – 5,3/200%↑
Giao dịch tập trung trên thị trường liên
ngân hàng (khách hàng phi ngân hàng: 13%)
Khối lượng giao dịch lớn:
4/2010: ≈ 4.000 tỷ USD/ngày (2007: 3.324 tỷ)
3. Chức năng của thị trường ngoại hối:
Cung cấp dịch vụ trao đổi tiền tệ
Cung cấp công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối
Là nơi thực hiện các hoạt động đầu cơ, kinh
doanh chênh lệch giá
Là nơi NHTW thực hiện can thiệp ngoại hối
4. Tổ chức thị trường ngoại hối:
Khách hàng mua bán lẻ (Retail clients):
● Các công ty, nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân có
nhu cầu mua bán các loại tiền tệ phục vụ cho
hoạt động của mình
Ngân hàng thương mại (Commercial Banks):
● Cung cấp dịch vụ trao đổi
● Kinh doanh ngoại hối
Những nhà môi giới ngoại hối (Foreign
Exchange Brokers):
● Chỉ môi giới, không kinh doanh ngoại hối
(giữa các ngân hàng thương mại)
● Tại sao tồn tại các nhà môi giới?
Hoạt động chuyên nghiệp, tỷ giá tốt
Đảm bảo tính thanh khoản cao cho thị
trường, giao dịch không kỳ thị
Các ngân hàng trung ương (Central
Banks):
● Quản lý nhà nước
● Thực hiện can thiệp ngoại hối
II. Tỷ giá hối đoái:
1. Khái niệm:
Tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền biểu
thị thông qua một đồng tiền khác
● Ví dụ: 1 USD = 15 000 VND;
● USD – đồng tiền yết giá,
● VND – đồng tiền định giá.
Ký hiệu:
● USD/VND = 15.000 hay USD:VND = 15.000
1 USD = 15.000 VND
● VND/USD = 15.000
1 USD = 15.000 VND
● Cách thứ nhất trong kinh doanh ngoại hối
● Cách thứ hai trong 1 số sách giáo khoa
2. Phương pháp yết tỷ giá hối đoái
2 phương pháp:
Yết tỷ giá trực tiếp (Direct Quotation)
biểu thị giá của 1 đơn vị ngoại tệ thông qua
đồng nội tệ (1 NGT = ? NT)
Yết tỷ giá gián tiếp (Indirect Quotation)
biểu thị giá của 1 đơn vị nội tệ thông qua
ngoại tệ (1 NT = ? NGT)
Thực tế:
● USD thường yết gián tiếp ↔ Các đồng tiền
khác yết trực tiếp (1USD = 1,5 SGD, …)
● Có ngoại lệ:
EUR, GBP, AUD, NZD (1 EUR = 1,45 USD; …)
3. Tỷ giá chéo (Cross Rate)
Khái niệm:
là tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác định
thông qua đồng tiền thứ ba (thường là USD)
Ví dụ:
Việt Nam (HN) : 1 USD = 18.000 VND
Singapore : 1 USD = 1,5 SGD
→ 1 SGD = 12.000 VND
Kinh doanh chênh lệch giá (3 điểm):
Singapore: 1 USD = 1,5 SGD
TP. HCM: 1 USD = 18.000 VND
Cà Mau: 1 SGD = 12.300 VND
Nhà đầu tư có 1.000 USD. Có thể thu lợi nếu
kinh doanh chênh lệch giá? (Giả sử chi phí
giao dịch = 0)
4. Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối:
Giao dịch giao ngay (spot operation):
“Là giao dịch ngoại hối mà thanh toán thực
hiện trong khoảng thời gian 2 ngày làm việc
sau khi kí kết hợp đồng”
Chiếm 37% khối lượng giao dịch
Giao dịch kì hạn (forward operation):
“Là giao dịch ngoại hối mà thanh toán thực
hiện trong khoảng thời gian từ 3 ngày làm
việc trở lên sau khi kí kết hợp đồng”
Chiếm 12% khối lượng
Giao dịch hoán đổi (swap):
“Bao gồm 2 giao dịch là mua một đồng tiền
theo tỷ giá giao ngay, đồng thời bán kỳ hạn
đồng tiền đó sau một khoảng thời nhất định”
●2 giao dịch thực hiện với cùng một đối tác,
●Giao dịch hoán đổi sử dụng phổ biến trong
hoạt động ngân hàng và đầu tư
●Chiếm 45% khối lượng
Giao dịch quyền chọn (option):
“Là giao dịch, trong đó người mua hợp đồng
có quyền (không phải nghĩa vụ) thực hiện
giao dịch (mua hay bán một đồng tiền) với
người bán theo giá thoả thuận trước vào một
thời điểm nhất định hay trong một khoảng
thời gian nhất định”
●Người bán quyền chọn có nghĩa vụ phải thực
hiện hợp đồng khi người mua yêu cầu.
●Hợp đồng quyền chọn mua (call) và bán (put)
●Quyền chọn kiểu Châu Âu – thực hiện vào
một ngày nhất định;
●Quyền chọn kiểu Mỹ – thực hiện vào bất cứ
thời điểm nào trong thời hạn có hiệu lực.
●Quyền chọn và các dạng khác: 6%
Giao dịch tương lai (future):
●Là dạng hợp đồng kỳ hạn đặc biệt, được
chuẩn hoá và việc mua bán thực hiện tại các
sở giao dịch.
●Kết quả giao dịch hợp đồng tương lai công
bố hàng ngày trên sở giao dịch,
●Hợp đồng tương lai có thể thanh lý vào bất
cứ thời điểm nào.
●Là công cụ bảo hiểm rủi ro và đầu cơ.
5. Các chế độ tỷ giá:
3 chế độ cơ bản
a. Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn (Floating
Exchange Rate):
Là chế độ, tỷ giá được xác định hoàn toàn tự
do theo qui luật cung cầu thị trường ngoại
hối, không có sự can thiệp nào của NHTW.
●Khi cung cầu trên thị trường ngoại hối thay
đổi thì tỷ giá thay đổi
●Nguyên tắc:
Cầu đồng tiền nào tăng đồng tiền lên giá
Cung đồng tiền nào tăng đồng tiền giảm giá
Xác định tỷ giá thả nổi
Q$
E(USD/VND)
0
D$
100
A
S$
18
D’$
B
18,5
110
Ví dụ: Thị trường trao đổi USD và VND
● Giả sử chế độ tỷ giá của Việt Nam là thả nổi
● Cung, cầu USD trên thị trường ngoại hối: S$
và D$.
● Cân bằng Cung-Cầu tại A: tỷ giá cân bằng là
18.000, khối lượng trao đổi 100 tr. USD.
● Khi Cầu USD tăng (dịch sang phải) tới D’$,
cân bằng tại B: tỷ giá tăng tới 18.500 (USD
tăng giá), khối lượng trao đổi tăng tới 110 tr.
Sinh viên tự xem xét các trường hợp: Cầu
USD giảm; Cung USD tăng; Cung USD giảm
b. Chế độ tỷ giá cố định
(Fixed Exchange Rate)
Khái niệm:
là chế độ tỷ giá mà Ngân hàng Trung ương
cam kết can thiệp ngoại hối để cố định tỷ giá
tại mức tỷ giá trung tâm được ấn định trước
●Thường quy định biên độ dao động:
Khi tỷ giá thị trường dao động ngoài biên độ
thì NHTW can thiệp.
●NHTW can thiệp ngoại hối bằng cách mua vào
hay bán ra ngoại tệ:
- Cầu tăng: - Cầu giảm:
- Cung tăng: - Cung giảm:
Can thiệp ngoại hối
Q$
E(USD/VND)
0
D$
Q0
A
S$
E0
D’$
C
E1
Q1
S’$
B
Q2
Ví dụ can thiệp ngoại hối
Thị trường USD-VND: Cung S$, Cầu D$
● Tỷ giá trung tâm Eo, bằng tỷ giá cân bằng
Cung-Cầu.
● Khi Cung, cầu thị trường thay đổi thì NHTW
phải can thiệp để cố định tỷ giá.
● Ví dụ Cầu USD tăng (dịch sang phải) tới D’$,
nếu NHTW không can thiệp thì tỷ giá sẽ tăng
tới E1.
● Để cố định tỷ giá tại Eo, NHTW bán ra lượng
USD là Q0Q2. Cung USD trên thị trường dịch
chuyển sang phải 1 khoảng Q0Q2.
● Tỷ giá xác định tại B: vẫn là Eo (không đổi)
● Lượng trao đổi tăng tới Q2.
Một số điểm chú ý:
●Khi NHTW thường xuyên can thiệp:
liên tục bán ra ngoại tệ, dẫn tới cạn dự trữ
ngoại hối: NHTW nâng hay phá giá nội tệ?
liên tục mua vào ngoại tệ, dự trữ tăng quá
mức: NHTW nâng hay phá giá nội tệ?
●Cố định tỷ giá với một đồng tiền, hoặc rổ
đồng tiền
●Tỷ giá với các đồng tiền còn lại thả nổi (theo
tỷ giá chéo).
●Tỷ giá cố định có tính đơn phương.
c. Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
(Managed Floating Exchange Rate)
Khái niệm:
là chế độ tỷ giá, trong đó NHTW can thiệp
trên thị trường ngoại hối, nhưng không cam
kết cố định tỷ giá hay dao động xung quanh
một tỷ giá trung tâm.
Mục đích: ảnh hưởng lên tỷ giá ?
Ví dụ:
6. Các yếu tố phát sinh cung, cầu ngoại tệ
a. Các yếu tố làm phát sinh cung ngoại tệ:
Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ
Nhận tiền chuyển từ nước ngoài:
Đầu tư nước ngoài tiếp nhận (chảy vào)
NHTW bán ra ngoại tệ
b. Các yếu tố phát sinh cầu ngoại tệ
Nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
Chuyển tiền ra nước ngoài
Đầu tư ra nước ngoài
NHTW mua vào ngoại tệ
Ví dụ:
Các yếu tố khác không đổi
Giá cà phê thế giới tăng tác động tới tỷ giá
VND??!!
III. Tỷ giá và năng lực cạnh tranh
(Tham khảo)
Các yếu tố khác không đổi, năng lực cạnh
tranh của hàng Việt Nam tăng hay giảm (giải
thích), khi:
Tỷ giá USD/VND tăng???
Lạm phát Việt Nam tăng???
Lạm phát ở nước ngoài tăng ???
Tài liệu tham khảo:
Tài chính quốc tế (Nguyễn Văn Tiến)
IV. Rủi ro ngoại hối
a. Khái niệm:
Rủi ro ngoại hối là khả năng thiệt hại do sự
thay đổi bất lợi của tỷ giá
Phân biệt 3 dạng rủi ro:
● Rủi ro hợp đồng:
xuất hiện trong các giao dịch mua, bán tài
sản, hàng hoá hay dịch vụ, khi vay hoặc cho
vay vốn, chuyển tiền bằng ngoại tệ …
Ví dụ: DN Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ giá trị
1 triệu USD, thanh toán sau 1 tháng. Rủi ro
thế nào?
Ngắn hạn, Có thể bảo hiểm
● Rủi ro kinh tế:
là tác động dài hạn của tỷ giá lên hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Ví dụ:
● Rủi ro ngoại hối hợp nhất:
xuất hiện khi tổng hợp tình hình tài chính các
công ty con của công ty đa quốc gia.
Trên thực tế rủi ro hợp đồng là dạng rủi ro
thường gặp trong hoạt động sản xuất kinh
doanh
b. Bảo hiểm rủi ro ngoại hối
2 nhóm phương pháp: nội bộ và bên ngoài
Phương pháp nội bộ:
là các phương pháp mà doanh nghiệp có thể
tự thực hiện để giảm rủi ro ngoại hối
●Đẩy nhanh hoặc trì hoãn thanh toán
●Bù trừ các khoản thu và chi bằng ngoại tệ
●Chọn đồng tiền thanh toán thích hợp
●Thay đổi cơ cấu tài sản có và nợ ngắn hạn
P/p nội bộ: Không triệt tiêu hoàn toàn rủi ro
Phương pháp bên ngoài:
●Thông qua thị trường kỳ hạn:
Hợp đồng kỳ hạn (forward), tương lai (future),
hoán đổi (Swap), quyền chọn (option).
Ví dụ: Bảo hiểm bằng hợp đồng kỳ hạn
●Ví dụ: DN Việt Nam kí hợp đồng xuất khẩu
sang Mỹ giá trị 1 triệu USD, thanh toán sau 1
tháng sau khi kí. Vào thời điểm kí hợp đồng tỷ
giá kì hạn 1 tháng là 20800. Doanh nghiệp bảo
hiểm rủi ro như thế nào?
c) Thị trường kỳ hạn và hoạt động đầu cơ:
V. Kinh doanh lãi suất có bảo hiểm
(Sinh viên tự đọc)
Trả lời câu hỏi ôn tập
1) Lựa chọn đồng tiền đầu tư
Trong điều kiện tự do di chuyển tiền tệ giữa
các quốc gia, nhà đầu tư có sự lựa chọn:
●Hoặc đầu tư vào nội tệ Hoặc ngoại tệ
►Lựa chọn và ra quyết định như thế nào?
Ví dụ: Nhà đầu tư Việt Nam có 160 tr. VND
●Lãi suất tiền gửi bằng VND là Rv = 0,08 (8%)
●Lãi suất tiền gửi bằng USD là Ra = 0,05 (5%)
●Tỷ giá giao ngay USD/VND = 16.000
●Tỷ giá USD/VND kì hạn 1 năm là F = 16.200
Đầu tư vào VND hay USD?
● Nếu đầu tư vào VND:
Lãi 12,8 tr. VND hay 8%
● Nếu đầu tư vào USD:
Mua USD giao ngay : được 10.000 USD
Gửi 10.000 USD kì hạn 1 năm lãi suất 5%
Sau 1 năm nhận gốc và lãi: 10.500 USD
Để bảo hiểm rủi ro ngoại hối:
Ngay khi gửi tiền USD, kí hợp đồng bán USD
(10.500) kì hạn 1 năm theo tỷ giá 16.200
Sau 1 năm nhận 10.500 USD, đổi ra VND theo
tỷ giá 16.200 được: 170,1 tr. VND
Lãi 10,1 tr. VND hay 6,3%
►Chọn đầu tư vào VND
Vẫn ví dụ trên nhưng tỷ giá kì hạn 1 năm
F=16.600 thì đầu tư vào đồng tiền nào?
●Gốc và lãi bằng VND thu được:
10.500x16.600 = 174,3 tr. VND
●Lãi 14,3 tr. hay 8,9%
Công thức tổng quát:
- Lãi suất tiền gửi VND là Rv (nội tệ: Rd)
- Lãi suất tiền gửi USD là Ra (ngoại tệ: Rf)
- Tỷ giá giao ngay USD/VND là E (1USD đổi
được E đơn vị VND hay 1 NGT = E NT)
- Tỷ giá USD/VND kì hạn 1 năm là F
●Nếu đầu tư vào VND lợi nhuận: Rv
●Nếu đầu tư vào USD thì lợi nhuận khi quy về
VND là bao nhiêu?
Giả thiết nhà đầu tư Việt Nam có 1 VND
Mua USD giao ngay : được 1/E USD
Gửi 1/E USD kì hạn 1 năm lãi suất Ra
Sau 1 năm nhận gốc và lãi USD : (1+Ra)/E
Để bảo hiểm rủi ro ngoại hối:
Khi gửi USD, kí hợp đồng bán USD kì hạn 1
năm theo tỷ giá F
Sau 1 năm nhận (1+Ra)/E [USD], đổi ra VND
theo tỷ giá F được: (1+Ra).F/E [VND]
Lãi: (1+Ra).F/E – 1 [VND]
Lãi suất đầu tư vào USD qui về VND là:
R’a = [(1+Ra).F/E] – 1
Lãi suất đầu tư vào USD qui về VND:
R’a = – 1
(1+Ra).F
E (1)
Nếu R’a > Rv ►Chọn đầu tư vào USD
Nếu R’a < Rv ►Chọn đầu tư vào VND
Tương tự, có thể sử dụng phương thức so
sánh lãi suất đi vay để chọn đồng tiền vay:
Nếu R’a > Rv ►Chọn vay bằng VND
Nếu R’a < Rv ►Chọn vay bằng USD
● Công thức (1) có thể biến đổi:
R’a = [(1+Ra).F/E] – 1
= F/E + RaF/E – 1
= Ra + (F – E)/E + RaF/E – Ra
= Ra + (F – E)/E + Ra(F – E)/E
Khi Ra nhỏ, dưới 10%, thì Ra.(F–E)/E sẽ rất
nhỏ (xem như bằng 0).
Do đó:
Đây là công thức gần đúng
R’a ≈ Ra +
(F – E)
E
(2)
2) Lý thuyết ngang giá lãi suất có bảo hiểm
Giả thiết:
●Tiền tệ tự do di chuyển giữa các quốc gia
●Các tài sản tiền gửi bằng các đồng tiền khác
nhau có mức độ rủi ro như nhau,
►Tiêu chí lựa chọn đồng tiền đầu tư là lợi
nhuận (lãi suất),
●Chi phí giao dịch bằng 0.
Phát biểu:
“Lãi suất tiền gửi bằng các đồng tiền khác
nhau là như nhau khi qui về cùng một đồng
tiền, và thị trường đạt trạng thái cân bằng”.
Công thức ngang giá lãi suất có bảo hiểm:
Chứng minh:
● Nếu Rv > R’a :
Đầu tư vào VND có lợi hơn,
►Chuyển từ USD sang VND (bán USD lấy
VND)
►Tỷ giá giao ngay E ???.
Đồng thời khi đầu tư vào VND,
►Các nhà đầu tư sẽ mua USD kỳ hạn,
►Tỷ giá kỳ hạn F ???.
►R’a có xu hướng tăng và cân bằng với Rv.
Rv = R’a = – 1
(1+Ra).F
E (3)
●Nếu Rv < R’a:
Đầu tư vào USD có lợi hơn,
►Chuyển đầu tư từ VND sang USD (bán VND
lấy USD – mua USD)
►Tỷ giá giao ngay E .
Khi đầu tư vào USD,
►các nhà đầu tư bán USD kỳ hạn,
►làm cho giá USD kỳ hạn F .
►R’a có xu hướng giảm và cân bằng với Rv.
Khi Rv=R’a thì các nhà đầu tư không chuyển
đầu tư từ USD sang VND và ngược lại.
Như vậy Rv = R’a là trạng thái cân bằng ổn
định của thị trường.
Biểu thức (gần đúng):
● Rv = Ra + (F-E)/E (3)
Ngang giá lãi suất giữa tiền gửi bằng các
đồng tiền khác nhau.
● Rv – Ra = (F-E)/E (4)
Chênh lệch lãi suất giữa VND (nội tệ) và USD
(ngoại tệ) bằng tỷ lệ mất giá của VND (nội tệ)
hay tỷ lệ lên giá của USD (ngoại tệ)
● Tính tỷ giá kỳ hạn (gần đúng):
F ≈ E(Rv – Ra + 1) (5)
● Công thức chính xác:
F =
(1+Rv).E
(1+Ra)
(6)
-Rv: nội tệ (Rd)
-Ra: ngoại tệ (Rf)
-Tỷ giá: yết trực
tiếp
I. Lý thuyết ngang giá sức mua (PPP)
Cơ sở của lý thuyết là “Quy luật một giá”
Quy luật một giá:
“Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo, tự do
thương mại, chi phí vận tải bằng 0, giá của
các hàng hoá giống hệt nhau tại các quốc gia
khác nhau là như nhau khi qui về cùng một
đồng tiền”
Quy luật một giá được duy trì là nhờ hành
động kinh doanh chênh lệch giá, làm cân
bằng giá tại các quốc gia
Tại sao?
CHƯƠNG 8: CÁC YẾU TỐ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ
Công thức:
Công thức (2) đúng với tất cả sản phẩm i,
thì phải đúng với trường hợp tổng quát:
● P – Mức giá trong nước
● Pf – Mức giá ở nước ngoài
E = (2)
Pi
Pif
E = (3)
P
Pf
Pi = E.Pif (1)
● Pi – Giá sản phẩm i trong nước (nội tệ)
● Pif – Giá sản phẩm i ở nước ngoài (ngoại tệ)
● E – Tỷ giá (1 ngoại tệ = ? nội tệ)
Từ (1):
Bản chất lý thuyết ngang giá sức mua?
“Sức mua của 1 đồng tiền ở các quốc gia
khác nhau là như nhau”
Giá hàng hóa là như nhau tại tất cả các QG
Lý thuyết ngang giá sức mua không được
tuân thủ tốt trên thực tế. Lý do:
● Vấn đề thống kê mức giá tại các quốc gia: cơ
cấu rổ hàng hóa, dịch vụ; tính đồng nhất
● Các điều kiện quy luật một giá không tuân
thủ: cạnh tranh, chi phí vận tải, tự do t/mại
● Nhiều hàng hóa dịch vụ không trao đổi
thương mại quốc tế
II. Các yếu tố xác định tỷ giá:
1. Mô hình xác định tỷ giá:
Thị trường tiền tệ trong nước cân bằng:
M = L; L = K.P.Y (4)
Thị trường tiền tệ nước ngoài cân bằng:
Mf = Lf; Lf = Kf.Pf.Yf (5)
● M, Mf: Cung tiền trong nước và nước ngoài
● L và Lf: Cầu tiền trong nước và nước ngoài
● Y và Yf: thu nhập thực trong nước và nước
ngoài (GDP hay GNP)
● K, Kf – Hệ số tiền tệ trong nước và n/ngoài
● P và Pf: mức giá trong nước và nước ngoài
● E: tỷ giá (1 NGT = ? NT)
Từ (4): M = K.P.Y (6)
Từ (5): Mf = Kf.Pf.Yf (7)
Từ (6), (7):
Theo lý thuyết ngang giá sức mua:
Từ (8),(3):
= (8)
K.P.Y
Kf.Pf.Yf
M
Mf
E = (3)
P
Pf
E =
P
Pf
=
M.Kf.Yf
Mf.K.Y
(9)
E = ▪ (10)
M
Mf( ) ▪
Kf
K( )
Yf
Y( )
2. Ảnh hưởng của các yếu tố lên tỷ giá:
a. Cung tiền trong nước và nước ngoài: M và
Mf (Các yếu tố khác không đổi)
Cung tiền trong nước tăng:
Cung tiền nước ngoài tăng:
● Cung một đồng tiền tăng thì đồng tiền đó
giảm giá, và ngược lại.
E = ▪
M
Mf( ) ▪
Kf
K( )
Yf
Y( )
M↑ E ↔ Ngoại tệ ↔ Nội tệ
Mf↑ E ↔ Ngoại tệ ↔ Nội tệ
b. Thu nhập thực tế trong nước và nước
ngoài: Y và Yf
Thu nhập thực tế trong nước (Y) tăng: ??
Thu nhập thực tế nước ngoài (Yf) tăng: ??
● Thu nhập thực của 1 quốc gia tăng thì đồng
tiền đó tăng giá, và ngược lại.
E = ▪
M
Mf( ) ▪
Kf
K( )
Yf
Y( )
Y↑ E ↔ Ngoại tệ ↔ Nội tệ
Yf↑ E ↔ Ngoại tệ ↔ Nội tệ
c. Các yếu tố liên quan tới K và Kf
Lãi suất trong nước, nước ngoài: R và Rf
●Lãi suất trong nước tăng, thông thường: ??
●Lãi suất nước ngoài tăng, thông thường:
●Khi lãi suất 1 đồng tiền tăng, thông thường
đồng tiền đó lên giá.
Thông thường là khi lãi suất tăng do lãi suất
thực tăng
R = Rr + π
Lãi suất tăng do lạm phát dự báo (π) tăng thì
ngược lại, đồng tiền sẽ giảm giá.
R↑ Nội tệ ↔ Ngoại tệ ↔ E
Rf↑ Ngoại tệ ↔ Nội tệ ↔ E
Kỳ vọng về sự thay đổi tỷ giá:
●Một đồng tiền được kỳ vọng lên giá trong
tương lai, sẽ lên giá ngay trong hiện tại
●Kỳ vọng sự thay đổi của tỷ giá phụ thuộc:
Yếu tố tâm lý
Hiện trạng, dự báo các yếu tố ảnh hưởng
trong nước, nước ngoài:
- Chính sách tài chính-tiền tệ
- Chính sách kinh tế, thương mại, đầu tư,
thuế, tài khóa,…
- Chính sách ngoại hối
- Cán cân thanh toán
- ………………….
Tình trạng cán cân vãng lai
(Current Account - CA)
● Cán cân vãng lai của 1 quốc gia thặng dư
(hay được cải thiện):
● Cán cân vãng lai của 1 quốc gia thâm hụt
(hay xấu đi):
Nội tệ ↔ Ngoại tệ ↔ E
Nội tệ ↔ Ngoại tệ ↔ E
Kết luận về mô hình
Mô hình dự báo tỷ giá trên cơ sở phân tích
các yếu tố cơ bản ảnh hưởng lên tỷ giá.
Kiểm chứng thực tế không chính xác.
Nguyên nhân:
●Lý thuyết ngang giá sức mua không được
tuân thủ tốt trên thực tế.
●Tỷ giá chịu ảnh hưởng của nhiều các yếu tố,
mà mô hình không thể đánh giá, đặc biệt yếu
tố tâm lý, ảnh hưởng của các sự kiện, tin tức
kinh tế, chính trị,…
●Tuy nhiên, mô hình có thể dự báo xu hướng
thay đổi (định tính)
I. Giới thiệu cán cân thanh toán (BOP)
1. Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế:
BOP là một báo cáo thống kê có hệ thống,
ghi lại tất cả các giao dịch kinh tế của một
quốc gia với phần còn lại của thế giới trong
một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm, có
thể hàng tháng, quý, nửa năm).
Trạng thái của BOP quan trọng:
Tình trạng kinh tế, các vấn đề kinh tế vĩ mô
Ảnh hưởng lên tỷ giá hối đoái ,
Cần cho hoạch định chính sách kinh tế, chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 9: CÁN CÂN THANH TOÁN
QUỐC TẾ (Balance of Payments – BOP)
2. Một số khái niệm
a) Người cư trú và Người không cư trú:
Các chủ thể của nền kinh tế chia ra 2 đối
tượng:
Người cư trú và Người không cư trú
Người cư trú (NCT) – Resident:
Hộ gia đình và pháp nhân lưu trú hoặc hoạt
động tại quốc gia này trên một năm, và tại
đây tập trung lợi ích kinh tế chủ yếu của họ
●Pháp nhân:
các công ty, chi nhánh của công ty nước
ngoài, các tổ chức phi thương mại, các cơ
quan nhà nước,…
●Lợi ích kinh tế chủ yếu:
Hộ gia đình hay pháp nhân được cho là có lợi
ích kinh tế chủ yếu tại 1 quốc gia nếu:
Hiện diện trên lãnh thổ kinh tế của quốc gia
đó, tiến hành các hoạt động kinh tế và các
giao dịch kinh tế trong khoảng thời gian
không dưới 1 năm.
Sở hữu bất động tại 1 quốc gia thì có thể cho
rằng lợi ích kinh tế tập trung tại quốc gia đó
Ví dụ: Ai là NCT của Việt Nam?
Công dân Việt Nam đi lao động 3 năm ở Hàn
Quốc?
Giám đốc doanh nghiệp FDI người Nhật làm
việc tại Việt Nam?
Sinh viên Lào học tại ĐHQG TP.HCM trong 4
năm?
Khách du lịch nước ngoài người Mỹ?
Công nhân Thái Lan làm việc tại Việt Nam
trong 6 tháng?
Bệnh nhân Cam pu chia điều trị tại Việt Nam
trong 2 năm?
Đại sứ quán Mỹ tại Việt Nam?
Nhân viên người Việt của sứ quán Mỹ?
IMF, WB,…?
Nhân viên IMF làm việc tại Việt Nam 3 năm?
Chú ý
● Người nước ngoài (Khách du lịch, công nhân
thời vụ,…) có thời gian lưu trú dưới một năm
được là người không cư trú. (trên 1 năm
thường là NCT)
Ngoại lệ: sinh viên, bệnh nhân,…
● Các tổ chức quốc tế (Liên hiệp quốc, Quỹ
tiền tệ quốc tế…) là người không cư trú đối
với tất cả các quốc gia
● Đại sứ quán nước ngoài tại một quốc gia là
người không cư trú của quốc gia này
2. Qui tắc hạch toán:
Chỉ hạch toán giao dịch giữa người cư trú và
người không cư trú
Giao dịch làm phát sinh cung ngoại tệ được
ghi có (+) (credit)
Giao dịch làm phát sinh cầu ngoại tệ, được
ghi nợ (-) (debit).
Nguyên tắc hạch toán kép (double entry)
Mỗi giao dịch được phản ánh 2 lần trong
BOP với giá trị như nhau :
Một lần ghi có (+),
Một lần ghi nợ (-)
►Tổng tất cả các khoản mục của BOP luôn
cân bằng (bằng 0).
II. Cấu trúc cán cân thanh toán quốc tế
2 hạng mục lớn:
Tài khoản vãng lai (Current Account)
Tài khoản vốn và tài chính (Capital and
Financial Account)
Và 1 hạng mục điều chỉnh:
“Lỗi và sai sót” (Errors and omissions)
1. Tài khoản vãng lai
(Current Account – CA)
Bao gồm:
Cán cân thương mại (Trade Balance – TB)
(Hàng hoá – Goods)
Cán cân dịch vụ (Services – S)
Cán cân thu nhập (Incomes – Inc)
Cán cân chuyển giao vãng lai (Current
Transfers – CTr)
CA = TB + S + Inc + CTr
1.1. Cán cân thương mại
(Trade balance - TB) - Goods
TB = X – M
(X – xuất khẩu; M – nhập khẩu)
● TB – Chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập
khẩu hàng hoá
Xuất khẩu – hạch toán có (+)
Nhập khẩu – hạch toán nợ (-)
Xuất khẩu và nhập khẩu tính bằng giá FOB
● Ví dụ: TB = 600 – 750 = – 150
1.2. Cán cân dịch vụ (Services - S)
S = Xs - Ms
● Xs – Xuất khẩu dịch vụ
● Ms – Nhập khẩu dịch vụ
● Bao gồm tất cả các dạng dịch vụ:
vận tải, du lịch, bảo hiểm, tài chính, bưu
chính viễn thông, xây dựng, tin học, CNTT,
văn hoá và giải trí, dịch vụ chính phu…
● Ví dụ: S = 100 – 80 = + 20
1.3. Cán cân thu nhập (Incomes –Inc)
Inc = Iin – Iout
●Iin – Thu nhập nhận từ nước ngoài
●Iout – Thu nhập chuyển ra nước ngoài
●Thu nhập thống kê theo loại thu nhập:
Thu nhập từ lao động:
là các khoản tiền lương, tiền thưởng (của
công nhân làm việc ngắn hạn, gồm nhân viên
địa phương của đại sứ quán)
Thu nhập từ đầu tư:
lợi nhuận từ đầu tư trực tiếp, gián tiếp, lãi
suất tiền gửi, các khoản cho vay,…
(bao gồm lợi nhuận tái đầu tư)
Ví dụ: Inc = 150 – 180 = - 30
1.4. Cán cân chuyển giao vãng lai (Current
Transfers - CTr)
CTr = CTrin – CTrout
●CTrin – Nhận chuyển giao (Vào)
●CTrout – Chuyển giao ra nước ngoài (Ra)
●Hạch toán các khoản viện trợ, quà tặng, quà
biếu,… bằng tiền hoặc hiện vật cho mục đích
tiêu dùng. Tiền lương NLĐ dài hạn > 1 y
●Chuyển giao từ người không cư trú tới người
cư trú được ghi có (+) (Vào)
●Chuyển giao từ người cư trú tới người không
cư trú được ghi nợ (-) (Ra)
Ví dụ: CTr = 90 – 30 = + 60
Tài khoản vãng lai
(Cán cân vãng lai) – CA
CA = TB + S + Inc + CTr
= – 150 + 20 – 30 + 60 = – 100
Ví dụ thảo luận: hạch toán vào BOP VN
Doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu hàng giá trị
200 ngàn USD
Doanh nghiệp FDI (vốn 100% của Mỹ) xuất
khẩu sang Mỹ trị giá 50 ngàn USD
Tàu Vinalines chở hàng xuất khẩu của Việt
Nam sang Mỹ (DN VN trả cước, DN Mỹ trả
cước)
Tàu Vinalines chở hàng nhập khẩu của Việt
Nam từ Mỹ (DN trả cước, DN Mỹ trả cước)
Tàu Vinalines chở hàng nhập khẩu của Trung
Quốc (từ Việt Nam, Mỹ)
Công nhân Việt Nam tại Hàn Quốc (3 năm)
chuyển tiền 10 ngàn USD về nước
Chuyên gia Mỹ tới Việt Nam tư vấn marketing
cho DN Việt Nam
Công nhân Lào lao động ngắn hạn tại Việt
Nam, chuyển tiền lương 1000 USD về nước
Lào
Việt kiều ở Anh gửi giúp thuốc chữa bệnh trị
giá 10 ngàn USD
…………………………………..
2. Tài khoản vốn và tài chính
(Capital and Financial Account)
Bao gồm:
Chuyển giao vốn (Capital Transfers - KTr)
Đầu tư trực tiếp (Direct Invesment – DI)
Đầu tư gián tiếp (Portfolio Investment - PI)
Đầu tư khác (Other Investment - OI)
Tài sản dự trữ (Reserve assets - RA) (Dự trữ
chính thức)
KA = KTr + DI + PI + OI + RA
2.1 Chuyển giao vốn
(Capital Transfers - KTr)
KTr = KTrin – KTrout
● KTrin – Nhận chuyển giao (Vào)
● KTrRout – Chuyển giao ra nước ngoài (Ra)
● Là chuyển giao:
Có sự thay đổi quyền sở hữu đối với tài sản
cố định, ví dụ: chuyển giao cơ sở hạ tầng:
Viện trợ, tặng, biếu,… cho mục đích đầu tư
Các khoản xóa nợ
Mua bán các tài sản vô hình và 1 số dạng tài
sản: phát minh, sáng chế,…, đất đai có tài
nguyên,…
Ví dụ: KTr = 110 – 40 = + 70
2.2. Đầu tư trực tiếp (Direct Invesment – DI)
DI = DIin - DIout
●DIin – Đầu tư trực tiếp chảy vào
●DIout – Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài
●Đầu tư trực tiếp bao gồm:
Xây dựng chi nhánh, cty con, liên doanh ở
nước ngoài
Mua cổ phần từ 10%
Nhà đầu tư trực tiếp mua cổ phần của công
ty mà nhà đầu tư kiểm soát
Lợi nhận tái đầu tư của nhà đầu tư trực tiếp
Vay nội bộ mà công ty mẹ cho công ty con,
các công ty dưới quyền kiểm soát vay
Mua bất động sản ở nước ngoài
●Ví dụ: DI = 350 – 150 = + 200
2.3. Đầu tư gián tiếp (Portfolio Investment - PI)
Được phản ánh vào 2 khoản mục:
Tài sản có (Assets) và Tài sản nợ (Liabilities)
Tài sản có:
Tài sản nước ngoài do người cư trú nắm giữ
● Giao dịch làm tăng tài sản có: ghi nợ (-)
● Giao dịch làm giảm tài sản có: ghi có (+)
● Trong tài sản có các giao dịch được hạch
toán theo từng dạng tài sản:
Cổ phiếu, các khoản hùn vốn
Trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi
Các công cụ thị trường tiền tệ: hối phiếu
chính phủ, các loại chứng khoán nợ của
ngân hàng, công ty, tổ chức tín dụng khác
Công cụ tài chính phái sinh: Quyền chọn
(Options), hợp đồng hoán đổi (Swaps), hợp
đồng kỳ hạn (Forwards), hợp đồng tương lai
(futures)
Tài sản nợ
Tài sản trong nước do người không cư trú
nắm giữ.
●Giao dịch làm tăng tài sản nợ: ghi có (+)
●Giao dịch làm giảm tài sản nợ: ghi nợ (-)
●Tài sản nợ cũng hạch toán theo từng dạng tài
sản (giống tài sản có)
Ví dụ: PI = +160 (A) – 270 (P) = – 110
2.4 Đầu tư khác
(Other Investment – OI):
Hạch toán theo Tài sản có và Tài sản nợ.
Tài sản có và tài sản nợ hạch toán theo dạng
tài sản:
● Tín dụng thương mại (Commercial Credits)
● Các khoản vay nợ
● Các khoản tiền mặt và tiền gửi (Cash and
Deposits):
Tiền mặt, tiền gửi trong lưu thông để thanh
toán trong giao dịch quốc tế
● Các tài sản khác
Ví dụ: OI = + 170 (A) – 90 (P) = + 80
1.5. Tài sản dự trữ
(Reserve assets - RA) - Dự trữ chính thức)
Khái niệm:
Tài sản dự trữ là các tài sản quốc tế có thanh
khoản cao, kiểm soát trực tiếp bởi chính phủ
(NHTW), có thể sử dụng tài trợ thâm hụt cán
cân thanh toán, điều tiết tỷ giá hối đoái.
Tài sản dự trữ bao gồm các khoản mục:
●Dự trữ vàng của chính phủ (NHTW)
●Dự trữ ngoại hối quốc gia
●Dự trữ SDR (Special Drawing Right – Quyền
rút vốn đặc biệt)
●Dự trữ tại IMF (25% hạn ngạch góp vốn)
●Các tài sản khác
●Giao dịch làm dự trữ chính thức tăng ghi nợ
(-)
●Giao dịch làm dự trữ chính thức giảm ghi có
(+).
Ví dụ: RA = – 140
Tài khoản vốn và tài chính – KA
(Capital and Financial Account)
KA = KTr + DI + PI + OI + RA
= +70 + 200 – 110 + 80 – 140 = +100
Tổng cán cân thanh toán:
CA + KA = – 100 + 100 = 0
3. Lỗi và sai sót – EO
(Errors and omissions):
Thực tế luôn có sai sót và lỗi trong lập cán
cân thanh toán, nên luôn chênh lệch.
Do vậy, đưa thêm khoản mục “Lỗi và sai sót”
để đảm bảo Cán cân thanh toán luôn cân
bằng:
CA + KA + EO = 0
Khoản mục “Lỗi và sai sót” nằm ngay trên
“Dự trữ chính thức”
III. Thặng dư, thâm hụt
cán cân thanh toán
Tổng tất cả các hạng mục của BOP bằng 0
Trạng thái của cán cân thanh toán thâm hụt
hay thặng dư là trạng của một trong những
cán cân bộ phận:
Cán cân bộ phận có thể là:
● Cán cân thương mại: TB = X – M
● Cán cân vãng lai: CA = TB + S + Inc + CTr
CA + KA = 0
Cán cân vốn (KA) là cán cân cân bằng
● Cán cân tổng thể (Overall Balance – OB):
OB = TB + S + Inc + CTr + KTr + DI + PI + OI
OB + RA = 0
RA là cán cân cân bằng – Cán cân tài trợ
chính thức
Đối với các quốc gia có chế độ tỷ giá cố định
hay thả nổi có điều tiết:
Trạng thái cân cân thanh toán là trạng thái
của cán cân tổng thể (OB)
Đối với các quốc gia có chế độ tỷ giá thả nổi
(hoàn toàn):
Trạng thái cân cân thanh toán là trạng thái
của cán cân vãng lai (CA)
☻Ví dụ hạch toán BOP (thuyết trình)
Hạch toán các giao dịch sau vào BOP của cả
2 quốc gia tham gia giao dịch (có giải thích)
Ví dụ 1:
Cty A của Việt Nam xuất khẩu hàng trị giá 100
ngàn USD cho Cty B của Mỹ. Cty B thanh toán
bằng chuyển tiền từ tài khoản (TK) tại ngân
hàng Mỹ sang TK của Cty A tại Ngân hàng Mỹ
Ví dụ 2:
Cty A của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa trị giá
100 ngàn USD cho Cty B của Mỹ. Cty B thanh
toán bằng chuyển tiền từ tài khoản tại ngân
hàng Mỹ sang TK của Cty A tại Ngân hàng
Việt Nam (VCB)
Ví dụ 3:
Cty A của Việt Nam xuất khẩu hàng hóa trị giá
100 ngàn USD cho Cty B của Mỹ. Thanh toán
sau 3 tháng bằng cách chuyển từ TK của B tại
NH Mỹ sang TK của A tại NH VN. Hạch toán
các giao dịch hiện tại và sau 3 tháng
Ví dụ 4:
●Tổ chức chữ thập đỏ Việt Nam viện trợ một
số lượng gạo trị giá 100 ngàn USD cho Lào.
Ví dụ 5:
Nhà đầu tư Việt Nam mua trái phiếu chính phủ
Mỹ trị giá 500 ngàn USD. Thanh toán bằng
chuyển tiền từ tài khoản của Nhà đầu tư tại
ngân hàng Mỹ vào tài khoản ngân khố Mỹ tại
ngân hàng Mỹ
Ví dụ 6:
Cty Ford của Mỹ mua toàn bộ phần vốn của
đối tác Việt Nam trong Cty liên doanh tại Việt
Nam với trị giá 20 triệu USD. Thanh toán bằng
chuyển khoản từ tài khoản của Ford tại Việt
Nam sang tài khoản của đối tác Việt Nam tại
ngân hàng Việt Nam:
Ví dụ 7:
Chính phủ Việt Nam thanh toán 50.000 USD lãi
suất cổ phiếu chính phủ cho nhà đầu tư Mỹ,
bằng tiền chuyển từ tài khoản tại Ngân hàng
Việt Nam vào tài khoản nhà đầu tư Mỹ tại Ngân
hàng Việt Nam
Ví dụ 8:
Nhà đầu tư Mỹ mua bất động sản ở Việt Nam
giá 400 ngàn USD, trả trước 150 ngàn tiền
mặt, số còn lại trả sau 3 tháng. Hạch toán các
giao dịch hiện tại và sau 3 tháng
Ví dụ 9:
Việt kiều Mỹ gửi giúp nhân dân miền Trung
thuốc chữa bệnh trị giá 20 ngàn USD
Ví dụ 10:
Việt kiều Mỹ giúp nhân dân miền Trung 1 triệu
USD xây trường bằng tiền mặt
Ví dụ 11:
Một người Việt Nam mua xe máy ở Thái Lan
giá 2000 USD và trả chi phí vận chuyển về Việt
Nam cho DN vận tải Thái Lan hết 300 USD.
Thanh toán bằng tiền mặt.
Chương 10: Chính sách ngoại hối
(Sinh viên tự nghiên cứu)
Tài liệu: HVL: Ch. 11; HTC: Ch. 11
Tài trợ sự bất ổn định tạm thời.
Tài trợ kiểu trung tâm dự trữ.
Kiểm soát ngoại hối.
Các phương án còn lại.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1_tt_bai_giang_kinh_te_quoc_te_sv_2012_13_3205.pdf