Tài chính thuế - Chương III: Thuế xuất nhập khẩu
Là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng:
Được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới VN.
Hàng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi
thuế quan.
Hàng đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường
trong nước.
51 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1948 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính thuế - Chương III: Thuế xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG III
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
2TÌM VĂN BẢN PHÁP LUẬT
VỀ THUẾ
Thư viện.
Nhà sách.
3THUẾ XNK
Cơ sở pháp lý
Đối tượng chịu, nộp thuế
P2 tính thuế
Đăng ký, kê khai, nộp thuế và
quyết toán thuế
4CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật thuế XNK hàng mậu dịch ban hành ngày
29/12/1987
Ngày 26/12/1991 ban hành lại Luật thuế XNK
NĐ 149/2005/NĐ ngày 8/12/2005
Luật số 45/2005/QH 11
TT số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/05 có hiệu lực từ
1/1/2006
TT 59/2007 ngaøy 14/6/2007
TT 79/2009 ngaøy 20/4/2009
53.1- Khái niệm thuế XNK
(IMPORT – EXPORT DUTY)
Là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng:
Được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới VN.
Hàng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi
thuế quan.
Hàng đưa từ khu phi thuế quan vào thị trường
trong nước.
6* Mục đích
- Huy động nguồn thu cho NSNN.
- Công cụ kiểm soát, quản lý hoạt động XNK
- Bảo hộ và thúc đẩy SX trong nước.
- Khuyến khích và thu hút đầu tư nước ngoài
- Thúc đẩy hợp tác kinh tế quốc tế.
73.2- Đối tượng chịu thuế
Tất cả các hàng hoá được phép XK, NK theo qui
định, bao gồm:
- Hàng XK, NK qua cửa khẩu, biên giới VN
- Hàng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi
thuế quan và ngược lại.
- Hàng mua bán, trao đổi khác được coi là hàng
hoá XK, NK.
8* Khu phi thuế quan bao gồm:
Khu chế xuất.
Doanh nghiệp chế xuất.
Kho bảo quan, kho ngoại quan,..
Khu kinh tế đặc biệt, khu thương mại công
nghiệp…
Được thành lập theo QĐ của thủ tướng Chính
phủ, có quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa
giữa khu này với bên ngoài là quan hệ XNK.
9
KCX
XK NK
Hàng từ thị trường trong nước
Khu phi thuế quan
10
* Đối tượng không chịu thuế
- Hàng vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua
cửa khẩu, biên giới VN theo quy định.
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
- Hàng là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của
Nhà nước khi xuất khẩu.
11
Khu phi
thuế
quan
Khu phi
thuế quan
Không tính thuế XNK
Nhập khẩu từ
nước ngoài
Xuất khẩu
ra nước ngoài
12
3.3- Đối tượng nộp thuế
- Chủ hàng hóa XK, NK.
- Tổ chức nhận ủy thác XNK.
- Cá nhân có hàng XNK, khi xuất cảnh,
nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng qua cửa
khẩu, biên giới VN.
13
DN dịch vụ bư
u chính, chuyể
n
phát nhanh
Đại lý làm thủ
tục hải quan
T/chức tín dụng,
T/chức khác
Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp
thay thuế XNK
14
3.4- Căn cứ tính thuế & P2 tính thuế
3.3.1- Hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ (%)
Thuế Số lượng Giá tính Thuế suất
XNK = hàng hóa x thuế từng x XK, NK
Phải nộp XK, NK đvị mặt hàng từng mặt hàng
(1) (2) (3)
15
(1) Số lượng hàng hoá XNK
Là số lượng từng mặt hàng thực tế XK, NK
ghi trong tờ khai hải quan.
16
Hàng XK là giá bán tại cửa khẩu xuất: giá FOB
(Free On Broad), không bao gồm phí bảo hiểm I
(Insurance) và phí vận tải F (Freight).
Hàng NK là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu
nhập đầu tiên: giá CIF (Cost, Insurance and Freight)
gồm (I +F).
Tröôøng hôïp nhaäp theo giaù FOB haûi quan
seõ tính : F = 15% FOB(ñöôøng bieån),
20%AWB(ñöôøng khoâng);I = 0,3%FOB
(2) Giá tính thuế
17
Ví dụ:
DN A xuất khẩu 10.000 hàng X, giá CIF
50.000đ/sp phí I và F được tính:
10% CIF
20% FOB
Thuế suất thuế XK 2%. Tính thuế XK trong 2
trường hợp trên?
18
*Tỷ giá tính thuế
Tỷ giá giữa đồng VN với đồng tiền nước ngoài.
Là tỷ giá giao dịch bquân trên thị trường ngoại tệ
liên NH do NH Nhà nước VN công bố tại thời
điểm tính thuế.
Nếu ngoại tệ chưa được công bố tỷ giá, xác định
theo ng/tắc tỷ giá chéo giữa đồng USD với đồng
VN và tỷ giá giữa đồng USD và ngoại tệ đó.
19
Giá tính thuế (tt)
Hàng XNK không theo hợp đồng mua bán
hoặc hợp đồng không phù hợp theo quy định tại
Luật TM thì giá tính thuế XNK do Cục hải quan
địa phương qui định.
20
6 P2 trị giá tính thuế hàng NK
Trị giá giao dịch của hàng NK
Trị giá giao dịch của hàng NK giống hệt
Trị giá giao dịch của hàng NK tương tự
Trị giá khấu trừ
Trị giá tính toán
P2 suy luận
Đọc giáo trình
21
(3) Thuế suất
*Thuế XK được quy định cụ thể cho từng mặt
hàng tại biểu thuế XK do BTC ban hành .
*Thuế nhập khẩu:
+ Thuế suất ưu đãi.
+ Thuế suất ưu đãi đặc biệt.
+ Thuế suất thông thường.
22
*Thuế suất ưu đãi
(do BTC ban hành)
Áp dụng đối với hàng NK của nước đối xử tối huệ
quốc trong quan hệ thương mại với VN.
23
*Thuế suất ưu đãi đặc biệt
(Theo qui định trong thỏa thuận)
- Áp dụng đối với hàng NK của nước đã thỏa
thuận ưu đãi đặc biệt với VN theo thể chế khu
vực TM tự do, liên minh thuế quan hoặc tạo
thuận lợi cho giao lưu TM biên giới và ưu đãi
đặc biệt khác.
24
*Thuế suất thông thường
Áp dụng đối với hàng NK của nước không thực hiện đối xử
tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế NK
với VN.
Thuế suất Thuế suất
thông thường = ưu đãi x 150%
*Áp dụng thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp, chống
phân biệt đối xử, thuế để tự vệ.
25
3.3.2- Đối với hàng áp dụng mức thuế
suất tuyệt đối
Thuế SL đvị từng mặt Mức thuế tuyệt
XNK = hàng thực tế XK, NK x đối qui định trên
Phải nộp ghi trong TK hải quan một đvị h/hóa
(1) (2)
26
(1) SL đvị từng mặt hàng thực tế XK, NK
ghi trong TK hải quan
Là SL từng mặt hàng thực tế XK, NK trong
Danh mục hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối.
27
Ví dụ:
DN B nhập khẩu 1 lô hàng gồm 200 đvị SP, (đây
là hàng nằm trong Danh mục áp dụng thuế
tuyệt đối), giá CIF 100 trđ/sp, thuế NK theo
mức tuyệt đối là 45 trđ/sp. Xác định thuế NK?
28
3.5- Kê khai thuế, thời điểm tính thuế,
thời hạn nộp thuế,
3.5.1- Kê khai thuế XNK
ĐTNT kê khai đầy đủ, chính xác các nội dung
theo quy định và nộp Tờ khai cho c/quan hải
quan.
29
3.5.2- Thời điểm tính thuế
Ngày ĐTNT đăng ký Tờ khai hàng hoá XNK
với c/quan Hải quan theo qui định.
Nếu nộp thuế theo khai báo điện tử, thực hiện
theo qui định về thủ tục hải quan điện tử.
Nếu đăng ký Tờ khai hải quan 1 lần để XK, NK
nhiều lần: tính theo thuế suất, giá tính thuế, tỷ
giá, SL hàng thực tế theo ngày có hàng XNK.
30
3.5.3- Thời hạn nộp thuế XNK
a. Đối với hàng XK
Là 30 ngày kể từ ngày ĐTNT đăng ký
Tờ khai hải quan.
31
Thời hạn nộp thuế (tt)
b. Đối với hàng NK
- Hàng tiêu dùng thì phải nộp xong thuế trước khi
nhận hàng.
+ Nếu có bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp là thời
hạn bảo lãnh, nhưng không quá 30 ngày.
+ Hàng NK phục vụ cho an ninh, quốc phòng,
N/cứu khoa học và giáo dục thuộc đối tượng xét
miễn thuế NK là 30 ngày.
32
Thời hạn nộp thuế NK (tt)
*ĐTNT chấp hành tốt pháp luật về thuế
+ Hàng là vật tư, nguyên liệu NK để SX hàng
xuất khẩu là 275 ngày.
+ Theo phương thức tạm xuất – tái nhập hoặc
tạm nhập- tái xuất là 15 ngày
+ Trường hợp hàng NK khác, là 30 ngày kể từ
ngày đăng ký tờ khai Hải quan.
33
Thời hạn nộp thuế (tt)
*ĐTNT chưa chấp hành tốt pháp luật về thuế
+ Nếu được bảo lãnh về số thuế phải nộp thì thực
hiện theo thời hạn bảo lãnh nhưng không quá
thời hạn qui định.
+ Nếu không được bảo lãnh, phải nộp xong thuế
trước khi nhận hàng.
34
c. Thời hạn nộp thuế XNK trong các
trường hợp khác
Hàng XNK không có hợp mua bán, hàng XNK
của dân cư biên giới: phải nộp xong thuế
trước khi XNK.
Hàng XNK trong sự giám sát, tạm giữ để điều
tra, chờ xử lý là tính từ ngày có văn bản cho
phép giải tỏa hàng đã tạm giữ.
35
c. Thời hạn nộp thuế (tt)
- Trường hợp giám định về tiêu chuẩn, chất lượng,..
vẫn nộp thuế theo khai báo cũ, đồng thời CQ hải
quan thông báo lý do phải giám định.
Nếu kết quả giám định khác với khai báo thì nộp
thuế theo KQ giám định.
36
Thời hạn nộp thuế (tt)
Chi phí liên quan đến việc giám định:
Do CQ hải quan chi trả trong trường hợp KQ
giám định khác với kết luận của CQ hải quan.
Do ĐTNT chi trả nếu KQ giám định đúng với
kết luận của CQ hải quan.
37
3.6- Miễn thuế, xét miễn, giảm thuế
hoàn thuế
3.6.1 Miễn thuế
- Hàng tạm nhập – tái xuất, tạm xuất – tái nhập để
tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu SP, không
quá 90 ngày.
- Hàng là tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân
VN hoặc nước ngoài mang vào VN hoặc mang
ra nước ngoài trong định mức.
38
Miễn thuế (tt)
- Hàng XNK của tổ chức, cá nhân nước ngoài được
hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại VN.
- Hàng trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
- Hàng NK để gia công cho nước ngoài theo HĐ
39
Ví dụ
Một DN NK 3 tấn sợi từ 1 công ty Hàn Quốc
để gia công xuất khẩu cho công ty này. Định
mức: 0,2kg sợi/m, giá tính thuế NK của sợi
120.000đ/kg, đơn giá gia công; 30.000đ/m.
DN đã giao trả 12.000m vải. Số vải còn lại tiêu
thụ trong nước, giá bán chưa có thuế VAT
50.000đ/m. Thuế suất NK sợi 30%. Thuế NK?
ĐS: 21,6trđ
40
Miễn thuế (tt)
Hàng NK để tạo TSCĐ của dự án khuyến kích đầu tư
theo qui định Chính phủ, ODA, thay thế đổi mới công
nghệ.
Giống cây trồng, vật nuôi được phép NK trong lĩnh
vực nông - lâm - ngư nghiệp.
Hàng NK để phục vụ hoạt động dầu khí
Hàng NK khác
41
3.5.2- Xét miễn thuế
Hàng NK chuyên dùng phục vụ trực tiếp quốc
phòng, an ninh, giáo dục và đào tạo, N/cứu KH.
Hàng là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của t/chức,
cá nhân nước ngoài cho t/chức, cá nhân VN hoặc
ngược lại, trong định mức do CP quy định.
Hàng NK để bán tại cửa hàng miễn thuế
42
3.5.3- Xét giảm thuế
Hàng XK, NK trong quá trình giám sát của CQ
hải quan bị hư hỏng, mất mác, được xét giảm
thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế.
Ai ra quyết định giảm thuế?
43
3.5.4- Hoàn thuế
a. Các TH xét hoàn thuế
Hàng NK đã nộp thuế NK, còn lưu kho, lưu
bãi tại cửa khẩu dưới sự giám sát của Hải
quan, được phép tái xuất.
Hàng đã nộp thuế XNK, nhưng thực tế XNK ít
hơn hoặc không XNK nữa.
44
Các TH xét hoàn thuế (tt)
Hàng đã nộp thuế NK sau đó XK trong các TH:
- Hàng NK để giao, bán cho nước ngoài thông qua
các đại lý ở VN.
- Hàng NK để bán cho các ph/tiện của các hãng
nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế qua cảng
VN và ngược lại theo qui định.
45
xét hoàn thuế (tt)
- Hàng đã nộp thuế NK để SX hàng XK được
hoàn thuế tương ứng tỷ lệ SP XK.
- Hàng tạm NK để tái xuất hoặc tạm xuất để tái
nhập.
- Hàng đã XK nhưng phải NK trở lại VN (365
ngày) được xét hoàn thuế XK và không phải
nộp thuế NK.
46
xét hoàn thuế (tt)
Hàng NK nhưng phải tái xuất trong thời hạn 365
ngày thì xét hoàn thuế NK tương ứng với SL tái
xuất và không nộp thuế XK.
Nếu có nhầm lẫn trong kê khai tính thuế (gồm cả
ĐTNT và CQ Hải quan) được hoàn trả tiền thuế
nộp thừa trong thời hạn 365 ngày trở về trước.
47
xét hoàn thuế (tt)
Máy móc, th/bị, dụng cụ, ph/tiện v/chuyển của tổ
chức, cá nhân được phép tạm nhập – tái xuất
(bao gồm cả mượn tái xuất) để thực hiện dự án
đầu tư,…khi NK phải nộp thuế NK. Khi tái xuất
ra khỏi VN sẽ được hoàn lại thuế NK.
Số thuế hoàn lại, được xác định trên cơ sở giá
trị SD còn lại của máy móc, th/bị…Nếu đã hết
giá trị SD thì không được hoàn lại thuế.
48
b. Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế
Thông tư 113/2005 BTC ngày 15/12/2005
Chậm nhất trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày
thực xuất, thực nhập.
Nếu quá thời hạn qui định bị xử phạm vi phạm
hành chính.
49
c. Thời hạn xét hoàn thuế
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ yêu cầu hoàn thuế.(Hoaøn tröôùc kieåm tra
sau)
Trong thôøi haïn 60 ngaøy (Ktra tröôùc
hoaøn sau)
Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng
theo quy định pháp luật, trong vòng 3 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ CQ thẩm quyền có
văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
50
Thời hạn xét hoàn thuế (tt)
Nếu chậm hoàn thuế do lỗi của CQ nhà nước có
thẩm quyền, thì ngoài số tiền thuế phải hoàn còn
trả tiền lãi chậm hoàn thuế.
Tiền lãi trả chậm hoàn thuế được tính từ ngày ra
QĐ cho đến ngày có QĐ hoàn thuế. Theo mức
lãi suất vay NH TM tại thời điểm hoàn thuế.
51
Chúc các em sức khoẻ, thành công!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thue_iii_6479.pdf