Bài giảng Nguồn vốn và các công cụ huy động vốn của doanh nghiệp

Đây là tỷ suất thu hồi kì vọng mà cổ đông đại chúng được hưởng khi mua một cổ phiếu có cổ tức gần đây nhất là D 0 với giá bán là P 0 và tốc độ tăng trưởng cổ tức kì vọng là g. Ví dụ, nếu bạn mua một cổ phếu với giá bán là P 0 = 23 USD, cổ tức năm ngoái D 0 = 1.15 USD và nếu bạn kì vọng rằng cổ tức của cổ phiếu này sẽ tăng trưởng với tốc độ hàng năm là g = 8%, thì tỷ suất thu hồi kì vọng của bạn sẽ là 13,4%

pdf28 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2202 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguồn vốn và các công cụ huy động vốn của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mareven Food Central Hà Nội 2011 CHƯƠNG 3: NGUỒN VỐN VÀ CÁC CÔNG CỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội Mareven Food Central Tình huống thực tế TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội CHƯƠNG 3: NGUỒN VỐN VÀ CÁC CÔNG CỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 2 An Bình mở một cơ sở chuyên sản xuất trà nấm Nhật Bản đóng chai nhựa. Họ bắt đầu kinh doanh vào tháng 2. Theo kế hoạch, sản phẩm được đóng trong 3 loại chai: 1.5 lít, 1 lít và 0.5 lít và đơn giá tương ứng là 18.000đồng/lít, 12.000 đồng/lít và 6.000 đồng/lít. Họ dự định bán 10.000 lít/tháng nhưng trong ba tháng đầu họ đã sản xuất ít hơn. Thực tế số lít trà bán được trong 3 tháng đầu là 6.000 lít, 7.000 lít và 8.000 lít. Từ tháng 5 đến cuối năm kinh doanh đi vào ổn định và như kế hoạch An Bình bán được mỗi tháng 10.000 lít. Nhìn lại một năm kinh doanh đầy vất vả, những tháng đầu phải vay mượn họ hàng nội ngoại thậm chí vay cả ngân hàng, An Bình rất muốn biết mình có làm ra tiền hay không, và khi tiếp tục kinh doanh những năm sau liệu có thường xuyên rơi vào tình trạng thiếu tiền mặt không? An Bình đã ghi chép cẩn thận các khoản thu và chi hàng tháng nhưng khi được hỏi số lãi thực tế bao nhiêu thì An Bình không thể trả lời chính xác. Vậy An Bình dựa vào cơ sở nào để tính được lợi nhuận thực tế trong năm? Làm sao để ông chủ An Bình kiểm soát và đảm bảo được khả năng trả vốn vay cũng như tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất trong những năm tiếp theo??? Mareven Food Central CHƯƠNG 3: NGUỒN VỐN VÀ CÁC CÔNG CỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 3.1. Khái quát về nguồn vốn của doanh nghiệp và các công cụ huy động vốn. 3.2. Mô hình tổng quát xác định giá trị cuả tài sản tài chính 3.3. Trái phiếu 3.4. Cổ phiếu ưu đãi 3.5. Cổ phiếu đại chúng TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội3 Mareven Food Central 3.1. Khái quát về nguồn vốn của doanh nghiệp và công cụ huy động vốn Vốn và các công cụ huy động vốn của doanh nghiệp TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội4 TÀI SẢN = NGUỒN VỐN VỐN CHỦ SỞ HỮU (OWNER’S EQUITY)  Cổ tức kì vọng phụ thuộc kết quả kinh doanh  Kì hạn vĩnh viễn (t → ∞), Không được thu hồi gốc  Rủi ro cao  Có QSH NỢ PHẢI TRẢ (LIABILITIES)  Lãi cố định không phụ thuộc kết quả kinh doanh  Kì hạn hữu hạn (t → n), Được thu hồi gốc  Rủi ro thấp  Không có QSH 800 = 300 + 500 TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CSH TRÁI PHIẾU CỔ PHIẾU ĐẠI CHÚNGCỔ PHIẾU ƯU ĐÃI Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.1. Khái quát về nguồn vốn của doanh nghiệp và công cụ huy động vốn 5 ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC CHỨNG KHOÁN TRÁI PHIẾU (BOND)  Lãi cố định không phụ thuộc kết quả kinh doanh, INT  Kì hạn hữu hạn (t → n). Được thu hồi gốc, M  Rủi ro thấp  Không có QSH  kd: Tỷ suất sinh lời của thị trường trái phiếu  YTM: Tỷ suất mà trái chủ được hưởng khi giữ trái phiếu đến ngày hết hạn CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI (PREFERRED STOCK)  Cổ tức cố định không phụ thuộc kết quả kinh doanh, Dp  Kì hạn vĩnh viễn (t → ∞). Không được thu hồi gốc  Rủi ro trung bình  Không có QSH  kp: Tỷ suất sinh lời của thị trường cổ phiếu ưu đãi  kp: Tỷ suất thu hồi của cổ đông ưu đãi CỔ PHIẾU ĐẠI CHÚNG (COMMON STOCK)  Cổ tức kì vọng phụ thuộc kết quả kinh doanh, Dt  Kì hạn vĩnh viễn (t → ∞). Không được thu hồi gốc  Rủi ro cao  Có QSH  ks: Tỷ suất sinh lời của thị trường cổ phiếu đại chúng  ks: Tỷ suất thu hồi của cổ đông đại chúng Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.2. Mô hình tổng quát xác định giá trị cuả tài sản tài chính 6 Nguyên tắc xác định giá trị của tài sản tài chính: 1. Giá trị của bất kỳ tài sản tài chính nào cũng đều có thể được xác định như tổng các giá trị hiện tại PV của các dòng tiền CFt trong tương lai mà tài sản đó kỳ vọng sinh ra, được chiết khấu về thời điểm hiện tại với tỷ suất k (%) 2. Tỷ suất chiết khấu k (%) phụ thuộc vào: • Độ rủi ro của các dòng tiền bao gồm: rủi ro ngẫu nhiên, rủi ro do kì hạn (rủi ro lãi suất) và khả năng thanh khoản. • Mức lãi suất tổng quát phản ánh lạm phát, cung và cầu tiền tệ, các cơ hội sản xuất và ưu tiên tiêu dùng theo thời gian, các đặc điểm của ngành kinh doanh, các yếu tố địa lý, điều kiện tự nhiên, điều kiện chính trị, văn hoá xã hội, điều kiện trong nước và quốc tế. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.2. Mô hình tổng quát xác định giá trị cuả tài sản tài chính 7 Biểu diễn dòng tiền của tài sản tài chính:  PVt = Giá trị của tài sản tài chính 0 1 n -1 n2 CF0 CF1 CF2 CFn-1 CFn k% PV1PV2 PVn-1 PVn CF3 CFn-2 n - 2 Công thức tổng quát xác định giá trị của một tài sản tài chính: Giá trị của tài sản tài chính CF CF CFn 1 2 nPV CF ... t 0 1 1 n1 k 1 k 1 kt 0 CFn t t1 kt=0             ( ) ( ) ( ) ( ) Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.3. Trái phiếu 8 Một số thuật ngữ chính: T T THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA 1 Trái phiếu Một công cụ vay nợ dài hạn, môt chứng thư vay nợ dài hạn phát hành bơỉ một cơ quan chính phủ hoặc một doanh nghiệp 2 Mệnh giá, giá trị danh nghĩa (M) Giá trị công bố của trái phiếu hoăc cổ phiếu khi phát hành, thường biểu thị số tiền mà các hãng vay và hứa hoàn trả vào một thời điểm xác định trong tương lai 3 Ngày đáo hạn Ngày xác định trong tương lai mà khi đó mệnh giá của trái phiếu phải được thanh toán 4 Giá trị đáo hạn (Vb) Giá trị của trái phiếu tại thời điểm hiện nay nếu người mua sở hữu (giữ) nó đến ngày đáo hạn 5 Kỳ đáo hạn gốc (N hoặc n) Số năm tính từ ngày trái phiếu được phát hành đến ngày đáo hạn 6 Kỳ đáo hạn hiệu lực (n) Số năm tính từ ngày trái phiếu được xem xét đến ngày đáo hạn 7 Điều khoản gọi lại Điều khoản cho phép người phát hành có thể thanh toán trái phiếu trước khi đáo hạn 8 Lãi coupon (INT) Số tiền cụ thể, cố đinh, có hiệu lực theo hợp đồng mà người phát hành phải trả định kỳ (thường là 6 tháng) cho người mua. Trên thực tế, lãi coupon INT thường được thể hiện gián tiếp thông qua lãi suất coupon INT/M. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.3. Trái phiếu 9 Một số thuật ngữ chính: TT THUẬT NGỮ VÀ KÍ HIỆU ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA 9 Lãi suất coupon (INT/M) Lãi suất công bố hàng năm của trái phiếu, là tỷ số giữa lãi coupon và mệnh giá của trái phiếu, không thay đổi theo thời gian 10 Lãi suất thị trường (kd) Lãi suất thị trường thich hợp đối với trái phiếu, thay đổi thường xuyên theo trạng thái của nền kinh tế và của thị trường 11 Trái phiếu chiết khấu Loại trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá cuả mình, thường xẩy ra khi lãi suất thị trường hiện hành cao hơn lãi suất coupon 12 Trái phiếu trội giá Loại trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá cuả mình, thường xẩy ra khi lãi suất thị trường hiện hành thấp hơn lãi suất coupon 13 Tỷ suất sinh lợi đến đáo hạn (YTM) Tỷ suất sinh lợi mà người đầu tư được hưởng khi mua trái phiếu và cầm giữ (làm chủ) nó tới ngày đáo hạn, còn gọi là yien của trái phiếu 14 Tỷ suất sinh lợi đến gọi lại (YTC) Tỷ suất sinh lợi mà người đầu tư được hưởng khi mua trái phiếu và cầm giữ (làm chủ) nó tới ngày trái phiếu được thanh toán (trước khi hết hạn) 15 Tỷ suất sinh lợi hiện hành Tỷ số giữa lãi coupon và giá hiện hành của trái phiếu 16 Tỷ suất sinh lợi trên vốn đầu tư Tỷ số giữa khoản lỗ (hoặc khoản lãi) trên vốn và giá hiện hành của trái phiếu Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.3. Trái phiếu 10 Mô hình xác định giá trị trái phiếu: Vấn đề: Tính giá trị của một trái phiếu khi phát hành, nếu trái phiếu này có kì đáo hạn gốc là 10 năm, mệnh giá 1.000 USD, lãi suất coupon 10% mỗi năm, được biết lãi suất thị trường thích hơp là 10%? Tóm tắt: N = 10; M = 1.000 USD; INT = 100 USD; kd = 10% Biểu diễn dòng tiền và giá trị của trái phiếu: 0 1 9 102 INT INT INT + M kd% PV1PV2 PV9PV10  PVt = VB = Giá trị của trái phiếu 3 4 5 6 7 8 INT INT INT INT INT INT INT PV4 PV7 PV8 PV5 PV3 PV6 Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.3. Trái phiếu 11 Công thức xác định giá trị trái phiếu: VB = INT t d(1 + k )t=1 N M N d(1 + k ) INT(PVIFA k d , N ) M(PVIFk d , N ) 100(PVIFA10%,10 ) 1.000(PVIF10%,10 ) 614,46 358,54 = 1.000 USD         Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.3. Trái phiếu 12 Nhận xét: • Giá trị của trái phiếu bao gồm hai phần là (1) giá trị hiện tại của các khoản lãi coupon hàng năm, và (2) giá trị hiện tại của mệnh giá. • Nếu lãi suất thị trường bằng với lãi suất coupon, tức là tỷ suất sinh lợi của thị trường bằng với tỷ suất sinh lợi của trái phiếu, thì giá trị của một trái phiếu sẽ bằng với mệnh giá của nó. • Vì vậy ở thời điểm phát hành người ta luôn luôn cố gắng phán đoán một cách chính xác lãi suất thị trường (và điều này có thể thực hiện được) để từ đó ấn định lãi suất coupon bằng với lãi suất thị trường khiến cho trái phiếu có thể bán ra với giá đúng bằng mệnh giá của nó, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát hành. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.3. Trái phiếu 13 Gía trị của trái phiếu khi lãi suất thị trường kd thay đổi: Giả sử 1 năm sau khi phát hành lãi suất thị trường tăng lên đến kd = 12% và giữ không đổi ở mức đó cho tới ngày đáo hạn Giá trị của trái phiếu lúc này (1 năm sau khi phát hành) sẽ bằng: VB 9 - nam = INT t d(1 + k )t=1 N M N d(1 + k ) INT(PVIFA12%,9 ) M(PVIF12%,9 ) 100(5,3285) 1.000(0,3606) = 893,45 USD       Một năm tiếp sau, tức là 2 năm sau khi phát hành, giá trị của trái phiếu sẽ bằng: VB 8- nam = INT t d(1+ k )t=1 N M N d(1+ k ) INT(PVIFA12%,8) M(PVIF12%,8) 100(4,9676) 1.000(0,4039) = 900,66 USD       • Khi lãi suất thị trường lớn hơn lãi suất coupon tức là tỷ suất sinh lợi của thị trường lớn hơn tỷ suất sinh lợi của trái phiếu thì giá trị của một trái phiếu sẽ nhỏ hơn với mệnh giá của nó. • Tuy nhiên càng gần tới ngày đáo hạn, giá trị của trái phiếu càng tiến gần mệnh giá. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.3. Trái phiếu 14 Gía trị của trái phiếu khi lãi suất thị trường kd thay đổi: Giả sử 1 năm sau khi phát hành lãi suất thị trường giảm xuống đến đến kd = 7% và giữ không đổi ở mức đó cho tới ngày đáo hạn. Giá trị của trái phiếu lúc này (1 năm sau khi phát hành) sẽ bằng: VB 9 - nam = INT t d(1 + k )t=1 N M N d(1 + k ) INT(PVIFA 7%,9 ) M(PVIF7%,9 ) 100(6,5152) 1.000(0,5439) = 1195,42 USD       Một năm tiếp sau đó, tức là 2 năm sau khi phát hành, giá trị của trái phiếu sẽ bằng: VB 8 - nam = INT t d(1 + k )t=1 N M N d(1 + k ) INT(PVIFA 7%,8 ) M(PVIF7%,8 ) 100(5,9713) 1.000(0,5820) = 1179,13 USD       • Khi lãi suất thị trường nhỏ hơn lãi suất coupon tức là tỷ suất sinh lợi của thị trường nhỏ hơn tỷ suất sinh lợi của trái phiếu thì giá trị của một trái phiếu sẽ lớn hơn với mệnh giá của nó. • Tuy nhiên càng gần tới ngày đáo hạn, giá trị của trái phiếu càng tiến gần mệnh giá của nó. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.3. Trái phiếu 15 Biểu diễn giá trị của trái phiếu theo lãi suất thị trường và kì đáo hạn hiệu lực: 1195 1179 1162 1143 1123 1102 1079 1054 1028 1000 893 901 909 918 928 939 952 966 982 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Vb (USD) K× ®¸o h¹n(n¨m) Kd=12%> INT/M Kd=10%= INT/M Kd=7%< INT/M M= Tại ngày đáo hạn giá trị của trái phiếu luôn luôn bằng với mệnh giá của nó Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.3. Trái phiếu 16 Tỷ suất sinh lợi đến đáo hạn YTM (Yield to Maturity): Vấn đề: Trái phiếu của công ty Hưng Thịnh có mệnh giá 1000 USD, lãi coupon hàng năm là 90 USD. Đươc biết, trái phiếu này còn 10 năm nữa thì hết hạn, và giá bán của trái phiếu này hiện nay là 938,514 USD. Nếu bạn mua trái phiếu này và giữ nó cho tới ngày đáo hạn, thì tỷ suất sinh lợi mà bạn đựơc hưởng là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lợi đó được gọi là tỷ suất sinh lợi đến đáo hạn, YTM. Để trả lời câu hỏi này, ta cần xuất phát từ nguyên tắc giá trị hiện tại: Số tiền dùng để mua trái phiếu (giá bán của trái phiếu ở thời điểm hiện nay) chính là giá trị hiện tại của các lợi ích tương lai mà người mua được hưởng nếu giữ trái phiếu đến hết hạn. Điều này có nghĩa là chúng ta cần phải giải phương trình sau với tỷ suất chiết khấu chính là YTM: 10YTM1 M 10YTM1 INT...2YTM1 INT 1YTM1 INT BV = BP )()()()(         )YTM,10M(PVIF)YTM,10INT(PVIFABP 0 Z:Hay  )YTM,101.000(PVIF )YTM,1090(PVIFA938,514 0 Z  Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.3. Trái phiếu 17  VÒ mÆt to¸n häc, thùc chÊt cña bµi to¸n nµy lµ ph¶i t×m mét trÞ sè YTM sao cho Z = 0. Tõ h×nh vÏ, YTM cã thÓ ®­îc x¸c ®Þnh theo c«ng thøc: CÇn chän YTM1 vµ YTM2 sao cho: - Z1 > 0 vµ Z2 < 0, vµ - (YTM2 - YTM1) < 5% ®Ó sai sè δ cña phÐp néi suy kh«ng qu¸ lín. YTM 21 112 1X ZZ )ZYTM(YTM YTMYTM    YTM1 YTM2 YTMx Z1 Z2        δ Z Tỷ suất sinh lợi đến đáo hạn YTM (Yield to Maturity): Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.3. Trái phiếu 18 Tỷ suất sinh lợi đến đáo hạn YTM (Yield to Maturity):  Chän YTM1 = 8% Z1 = - 938,514 + 90(PVIFA8%,10) + 1.000(PVIF8%,10) = - 938,514 + 90(6,7101) + 1.000(0,4632) = 128,595  Chän YTM2 = 12% Z2 = - 938,514 + 90(PVIFA12%,10) + 1.000(PVIF12%,10) = - 938,514 + 90(5,6502) + 1.000(0,3220) = - 107,996 10% 107,966128,595 8%)128,595(12% 8% ZZ )ZYTM(YTM YTMYTM 21 112 1x       Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.4. Cổ phiếu ưu đãi 19 Một số thuật ngữ và đặc điểm chính: TT KÍ HIỆU ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA 1 Vp Giá trị (mệnh giá) của cổ phiếu ưu đãi, phụ thuộc vào giá trị của cổ tức công bố và lãi suất thị trường thích hợp, thường bằng giá bán của cổ phiếu ưu đãi khi phát hành 2 Pp Giá bán của cổ phiếu ưu đãi 3 Dp Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi (cổ tức ưu đãi) mà các cổ đông được hưởng khi mua cổ phiếu ưu dãi 4 Kp hoặc kp  Lãi suất thị trường thich hợp đối với cổ phiếu ưu đãi, thay đổi thường xuyên theo trạng thái của nền kinh tế và của thị trường.  Tỷ suất thu hồi yêu cầu của các cổ đông khi cân nhắc mua hay không mua cổ phiếu ưu đãi.  Tỷ suất thu hồimà cổ đông được hưởng khi mua cổ phiếu ưu đãi Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.4. Cổ phiếu ưu đãi 20 Mô hình xác định giá trị của cổ phiếu ưu đãi Vấn đề: Tính giá trị của một cổ phiếu ưu đãi, nếu cổ phiếu này chi trả cổ tức hàng năm 10 USD và lãi suất thị trường thích hợp là 10%. Dp = 10; kp = 10% Biểu diễn dòng tiền và giá trị của cổ phiếu ưu đãi  PVt = Vp = Giá trị của cổ phiếu ưu đãi 1 2 Dp Dp Dp Dp kp% PV1PV2 PV-1 PV Dp Dp 0 Như vậy dòng tiền của cổ phiếu ưu đãi là một niên kim cuối kì vô hạn, vì vậy giá trị của nó được xác đinh theo công thức sau: V p = D p 1 k p 1 D p 1 k p 2 . . . D p 1 k p = D p 1 k pt = 1 D p pk 1 0 0 ,1 1 0 0 U S D t( ) ( ) ( ) ( )             Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.4. Cổ phiếu ưu đãi 21 Tỷ suất thu hồi của cổ đông ưu đãi Từ công thức trên, ta có: P p p D V p p D = p k  Đây là tỷ suất thu hồi của cổ đông ưu đãi hoặc tỷ suất sinh lợi mà họ được hưởng khi mua cổ phiếu ưu đãi có cổ tức là Dp và giá bán là Pp. Ví dụ, nếu bạn mua một cổ phếu với giá bán là Pp = Vp = 100 USD và cổ tức hàng năm là Dp = 10 USD thì tỷ suất thu hồi hoặc tỷ suất sinh lợi của bạn trong đầu tư này sẽ là: %10 100 10 = p k  Tuy nhiên nếu bạn đang cân nhắc và chỉ trả giá cổ phiếu này là Pp = 80 USD thì tỷ suất thu hồi yêu cầu của bạn là: %5,12 80 10 = p k  Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.5. Cổ phiếu đại chúng 22 Một số thuật ngữ và đặc điểm chính TT KÍ HIỆU ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA 1 D0 Là cổ tức gần nhất trong quá khứ, nói cách khác là cổ tức đã được chi trả (cổ tức thực đã xẩy ra) trong kì mới đây. 2 Dt Cổ tức mà các cổ đông kì vọng được hưởng vào cuối năm thứ t. D1 là cổ tứckì vọng cuối năm thứ nhất (năm nay); D2 là cổ tức kì vọng cuối năm thứ hai (sang năm), và tương tự. Như vậy, trong khi D0 là cổ tức thực, chắc chắn đã xẩy ra thì Dt là chưa chắc chắn vì còn thuộc về tương lai; ngoài ra, vì mỗi nhà đầu tư (cổ đông) có một kì vọng khác nhau về tương lai của công ty nên Dt nói chung là khác nhau. 3 P^0 Giá thị trường thực tế của cổ phiếu hiện nay (giá bán của cổ phiếu trên thị trường) 4 P^t Giá kì vọng của cổ phiếu ở cuối năm thứ t (đọc là "P mũ t") là giá kì vọng của cổ phiếu ở thời điểm hiện nay, nói cách khác là giá trị lý thuyết của cổ phiếu theo quan điểm của một nhà đầu tư nào đó; là giá kì vọng của cổ phiếu ở cuối năm thứ nhất (năm nay); là giá kì vọng của cổ phiếu ở cuối năm thứ hai (sang năm), và tương tự. Cần chú ý rằng là giá trị ước đoán hình thành trên cơ sở phân tích có tính dự báo các dòng cổ tức trong tương lai, do đó rất khác nhau giữa các nhà đầu tư tuỳ thuộc vào nhận định của mỗi người về viễn cảnh của công ty, điều này có nghĩa là có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị thị trường thực tế hiện nay . P 0t  12 k s k s Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.5. Cổ phiếu đại chúng 23 TT KÍ HIỆU ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA 5 g Tốc độ tăng trưởng kì vọng hàng năm của cổ tức 6  Tỷ suất thu hồi yêu cầu của các cổ đông khi cân nhắc mua hay không mua cổ phiếu đại chúng. Đây là tỷ suất thu hồi nhỏ nhất (tối thiểu) mà người cổ động coi là có thể chấp nhận được. Tỷ suất thu hồi này phản ánh cả rủi ro và suất thu hồi của các loại hình đầu tư khác.  Tỷ suất thu hồimà cổ đông được hưởng khi mua cổ phiếu đại chúng 7 Tỷ suất thu hồi kì vọng, là suất thu hồi mà người mua cổ phiếu kì vọng sẽ được hưởng. Chú ý là có thể cao hoặc thấp hơn , nhưng người ta chỉ mua cổ phiếu khi nào bằng hoặc cao hơn P 0t  12 k s k s Một số thuật ngữ và đặc điểm chính Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.5. Cổ phiếu đại chúng 24 Mô hình xác định giá trị của cổ phiếu đại chúng Biểu diễn dòng tiền và giá trị của cổ phiếu đại chúng 1 2 D1 D2 D-1 D ks% PV1PV2 PV-1 PV  PVt =P^0= Giá trị của cổ phiếu đại chúng 0         1=t t) s k1( t D = )k+(1 s D ... 2) s k1( 2 D 1) s k1( 1 D = 0 P Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.5. Cổ phiếu đại chúng 25 Công thức xác định giá trị của cổ phiếu đại chúng có cổ tức tăng trưởng đều Để hiểu bản chất giá cổ phiếu đại chúng, chúng ta giả thiết rằng: Trong thực tiễn các doanh nghiệp thường chia cổ tức tăng đều hàng năm nhằm duy trì và nuôi dưỡng niềm tin của cổ đông. Khi đó, Dt = D0(1+g)t với D0 là cổ tức gần đây nhất và g là tốc độ tăng trưởng dự kiến của cổ tức. Với giả thiết như vậy, giá trị của cổ phiếu đại chúng sẽ bằng: 1=t )k+(1 s t tg)+(1 0 D = )k+(1 s g)+(1 0 D ... 2) s k1( 2g)+(1 0 D 1) s k1( g)+(1 0 D = 0 P          Sau khi biến đổi, ta có công thức Gordon: (3.4) g s k 1 D g s k g)+(1 0 D = 0 P     Ví dụ, được biết D0 = 1,15 USD; ks = 13,4 %; g = 8%. Hãy tính giá trị kì vọng P 0  của cổ phiếu này. = 1,15(1 + 0,08)/(0,134 - 0,08) = 23 USDP 0  Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.5. Cổ phiếu đại chúng 26 Ý nghĩa của công thức Gordon đối với nhà quản lý: • Khác với trái phiếu, giá trị của một cổ phiếu đại chúng không phụ thuộc vào thời gian. Giá trị của cổ phiếu đại chúng phụ thuộc vào tình trạng và chính sách của doanh nghiệp (D0 và g) và trạng thái của nền kinh tế (ks). Khi các nhân tố này ổn định giá cổ phiếu cũng sẽ ổn định. • Chính vì vậy, người ta thường dùng giá cổ phiếu để làm một độ đo về tình trạng của doanh nghiệp và nền kinh tế. Tuy nhiên việc sử dụng giá cổ phiếu để phán xét về sức mạnh và chính sách của doanh nghiệp cũng như nền kinh tế có thể chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố tâm lý. Mareven Food Central TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội 3.5Cổ phiếu đại chúng 27 Tỷ suất thu hồi của cổ đông đại chúng : Từ công thức Gordon, ta có: g P0 g)+(1 0 D g P0 1 D = s k   Đây là tỷ suất thu hồi kì vọng mà cổ đông đại chúng được hưởng khi mua một cổ phiếu có cổ tức gần đây nhất là D0 với giá bán là P0 và tốc độ tăng trưởng cổ tức kì vọng là g. Ví dụ, nếu bạn mua một cổ phếu với giá bán là P0 = 23 USD, cổ tức năm ngoái D0 = 1.15 USD và nếu bạn kì vọng rằng cổ tức của cổ phiếu này sẽ tăng trưởng với tốc độ hàng năm là g = 8%, thì tỷ suất thu hồi kì vọng của bạn sẽ là 13,4%: 13,4% 8%5,4% 8% 23 0,08)+1,15(1 = s k   Tuy nhiên nếu bạn đang cân nhắc và chỉ trả giá cổ phiếu này là P0 = 20 USD, thì tỷ suất thu hồi yêu cầu của bạn sẽ là: 14,21% 8%%21,6 8% 20 0,08)+1,15(1 = s k   Mareven Food Central HẾT CHƯƠNG 3 TS Đào Thanh Bình – BM QLTC ĐH BK Hà Nội28

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_3_nv_va_cac_cong_cu_hdv_314.pdf