Nhằm tiêu diệt hoặc ức chế đến mức tối đa
hoạt động của VSV trong thời gian bảo
quản, nhờ vậy sp để được lâu, không bị
hỏng.
Với sản phẩm nectar xoài hộp dung tích
240ml có thể thanh trùng như sau:
(15’ – 16’ – 20’)/ 90
0
C
15’: thời gian nâng nhiệt trong thiết bị thanh trùng từ t
0
ban đầu lên t
0
thanh trùng (90
0
).
16’: thời gian giữ nhiệt độ không đổi trong thiết bị thanh trùng (t
0
ở tâm
sp).
20’: là thời gian hạ t
0
thanh trùng đến t
0
có thể lấy ra
90
0
C: là nhiệt độ thanh trùng.
36 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 4023 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sản xuất nectar xoài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại Học Bình Dương
Khoa Công Nghệ Sinh Học
Đề tài:
1
Nhóm sinh viên thực hiện
1. Lê Anh Thảo
2. Hoàng Văn Tuấn
3. Nguyễn .T. Tuyết Nhung
4. Nguyễn .T. Mỹ Tiên
5. Trịnh Thị Dung
6. Đoàn .T. Thanh Loan
7. Trần Thị Xiêm
8. Lê Thị Diễm
9. Phạm Thảo Nhi
10. Nguyễn .T. Phương Thúy
08070803
08070810
08070812
08070821
08070829
08070835
08070845
08070913
08070916
08070935
2
Nội dung
1. Giới thiệu về nectar xoài đóng hộp
1.1 Giới thiệu về xoài
1.2 Giá trị dinh dưỡng của xoài
1.3 Giới thiệu về nectar xoài
2. Nguyên liệu
3. Công nghệ sản xuất nectar xoài đóng hộp
3.1 Sơ đồ công nghệ
3.2 Thuyết minh quy trình công nghệ
4. Kết luận
5. Tài liệu tham khảo
3
1. Giới thiệu về nectar xoài
1.1 Giới thiệu về xoài
Xoài thuộc họ đào lộn hột
Anacardiaceae có tên khoa
học là Mangifera indica. Đây là
loại quả nhiệt đới rất thơm
ngon, có hương vị tổng hợp
của đu đủ, dứa, cam.
1.2 Giá trị dinh dưỡng của xoài
- Quả xoài có giá trị dinh
dưỡng cao, trong 100g
phần ăn được của xoài
chín, có chứa các chất
dinh dưỡng (FAO,1976):
nước 86,5g; glucid
15,9g; protein 0,6g; lipid
0,3g; tro 0,6g; các chất
khoáng: Ca 10mg, P
15mg, Fe 0,3mg; các
vitamin: A, B, C …
• Do điều kiện công nghệ bảo
quản còn nhiều hạn chế nên
để giữ được sản phẩm tươi
trong thời gian dài diễn ra
khó khăn. Chính vì vậy xoài
cần được chế biến tạo đa
dạng các sản phẩm làm từ
Xoài. Một trong những sản
phẩm đó là nectar Xoài.
Nectar là:
Sản phẩm có chứa hoặc không
chứa thịt quả, không lên men
hoặc có thể lên men
Thu được bằng cách trộn lẫn
nước quả hay toàn bộ phần
quả ăn được, được nghiền
hoặc chà từ quả tươi cô đặc
hoặc không cô đặc với nước
và đường hoặc mật ong.
Trong trường hợp quả có hàm
lượng đường cao, có thể
không cần thêm đường.
1.3 Giới thiệu về nectar xoài
Nectar xoài
Là sản phẩm được chế biến
bằng cách nghiền mịn mô quả
cùng với dịch bào, rồi bổ sung
siro đường, axit thực phẩm
cùng các phụ gia khác.
2. Nguyên liệu
Xoài
Có mùi thơm đặc trưng, màu sắc
đẹp.
Tiêu chuẩn chọn xoài: xoài có
phẩm chất cao thể hiện ở hương
thơm, vị ngọt, quả to. Xoài phải đạt
độ chín đầy đủ, có mùi thơm mạnh,
trái không bị chấm mốc, không bị
tổn thương cơ học, không bị hư
hỏng do nấm mốc.
• Nước : sử dụng nước theo tiêu chuẩn
chọn nước dùng trong công nghiệp
thực phẩm.
• Đường: Để bổ sung đường vào
nước quả theo nguyên tắc có thể
dùng tất cả các loại đường, nhưng
trong thực tế ta phải chọn đường
kính trắng là tốt nhất vì đường này
sẽ không làm xấu màu nước quả.
Ta dùng đường RE, yêu cầu độ
tinh khiết phải cao, không lẫn tạp
chất.
• Acid ascorbic :
• Ở điều kiện thường, nó tồn tại
ở dạng tinh thể rắn, vị đắng,
rất nhẹ, tan trong nước với tỷ
lệ 0.25% ở 300C, tỷ lệ 12,8%
trong cồn tuyệt đối.
• Chất ổn định: pectin là
chất tạo gel quan trọng
được sử dụng để ổn định
sản phẩm thực phẩm
3. Công nghệ sản xuất nectar
xoài đóng hộp.
3.1 Sơ đồ công nghệ.
4. Giải thích qui trình công nghệ
Bước 1: Lựa chọn, phân loại, rửa
- Lựa chọn nguyên liệu theo chỉ tiêu
chất lượng: độ chín, mức độ nguyên
vẹn (không bị dập, sâu, thối, ở độ
chín đúng mức …)
- Xoài được rửa bằng nước sạch
loại trừ tạp chất, bụi,…, rửa sẽ làm
giảm VSV.
Hình ảnh lựa chọn phân loại xoài
(nguồn và google.com.vn)
Bước 2: Chần, bóc vỏ, bỏ hạt:
- Chần bằng nước nóng: Tùy độ chín
chần ở nhiệt độ khác nhau
Vd: Xoài chín hoàn toàn chần ở 900C
/2p’
- Sử dụng thiết bị chần kiểu trục xoắn
1. Cửa nguyên liệu vào
2. Cửa nguyên liệu ra
3. Trục xoẵn rỗng
4. Đường ống cấp hơi
5. Đường ống cấp nước, dung dịch
6. Bộ phận truyền động
Tác dụng của Chần:
Bất hoạt hệ thống enzim làm nguyên
liệu ko bị thâm đen.
Thủy phân protopectin thành pectin,
thuận lợi cho quá trình chế biến tiếp
theo.
Đuổi bớt khí trong gian bào nguyên
liệu.
Các biến đổi của nguyên liệu diễn ra
trong quá trình: xoài mềm hơn, khi chà
sẽ hạn chế thâm đen và mất vitamin.
Sau đó loại vỏ
bỏ hạt
Bước 3: Chà
Mục đích phân chia nguyên liệu thành
bột chà chứa dịch quả và thịt quả mịn.
- Chuẩn bị cho quá trình đồng hóa
Vì vậy khi lấy dich quả để chế biến
nectar thường sử dụng máy chà (hoặc
máy ép kiểu trục xoắn)
Phối chế thêm đường, nước để sp pure cuối
cùng có hàm lượng chất khô là 40 – 500 Brix và
acid là 0.3 – 0.5 %.
Pha thêm acid ascorbic (TL:0.1% so với khối
lượng thịt quả) t/d ổn định màu sắc, tăng giá
trị dinh dưỡng, chống oxy hóa (ngăn chặn Tanin
flabafen (màu đen) trong dịch quả)
Phối trộn pure quả và dịch xirô với tỷ lệ thích hợp
để tạo sp có hàm lượng chất khô: 18 – 20%,
độ axit: 0.2 – 0.4%
Bước 4: Phối chế và đồng hóa
Đồng hóa:
Sau khi phối chế tiến
hành đồng hóa Để
có độ đặc thích hợp,
mịn, ít phân lớp cho
sản phẩm
Hình: Thiết bị đồng hóa
(nguồn: Giáo trình công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp)
Sd thiết bị đồng hóa
kiểu phun có áp suất
Bước 5: Gia nhiệt
Nâng nhiệt độ lên >900C trước khi rót
vào hộp. Vì nhiệt độ rót hộp thường
không dưới 800C.
Thời gian nâng nhiệt càng nhanh
càng tốt
Bước 6: Rót hộp
Nước quả được rót vào
các hộp đã được làm
sạch, để ráo và rót
nóng ngay để tránh
nhiễm bẩn
Lượng nước quả phải
được rót cách miệng
chai/ hộp từ 15 –
20mm.
Bước 7: Bài khí, ghép nắp:
- Bài khí bằng nhiệt hoặc bằng cách
hút chân không trong nhiều kiểu
thiết bị khác nhau.
- Sau đây là sơ đồ làm việc của thiết
bị bài khí APV (sử dụng khi chưa đóng
hộp nước quả)
NTLV:
Nước quả từ thùng chứa được hút lên bình bài khí.
Nước quả đi vào phía trên của bình, được phun đều rồi chảy
theo thành thùng xuống đáy và vào bơm.
Trong bình áp suất chân không rất cao (700 – 730 mHg) được
tạo ra do vòi phun với áp suất làm việc là 8,82 – 9,80.105 N/m2
Thiết bị bài khí APV
(Nguồn
Ghép nắp (ghép mí)
- Làm cho thực phẩm
cách ly hoàn toàn
với môi trường
không khí và VSV
bên ngoài.
- Hạn chế sự nhiễm
và phát triển của
VSV, có tác dụng rất
quan trọng đến thời
gian bảo quản.
Bước 8: Thanh trùng:
Nhằm tiêu diệt hoặc ức chế đến mức tối đa
hoạt động của VSV trong thời gian bảo
quản, nhờ vậy sp để được lâu, không bị
hỏng.
Với sản phẩm nectar xoài hộp dung tích
240ml có thể thanh trùng như sau:
(15’ – 16’ – 20’)/ 900C
15’: thời gian nâng nhiệt trong thiết bị thanh trùng từ t0 ban đầu lên t0
thanh trùng (900).
16’: thời gian giữ nhiệt độ không đổi trong thiết bị thanh trùng (t0 ở tâm
sp).
20’: là thời gian hạ t0 thanh trùng đến t0 có thể lấy ra
900C: là nhiệt độ thanh trùng.
Bước 9: Bảo ôn
- Thời gian bảo ôn 15 ngày, sau thời
gian bảo ôn loại bỏ sp bị hư hỏng.
Bước 10: Hoàn thiện sản phẩm
- Sau thời gian bảo ôn đem sản phẩm
dán nhãn.
Tiêu chuẩn thành phẩm
• Màu: có màu tự nhiên của sản phẩm
• Trạng thái: cho phép lắng một ít thịt quả dưới
đáy lon.
• Độ Brix: 14 – 16%
• Độ Acid: 0.3 – 0.4%
• KL nặng: chì: tối đa 0.05mg/l
thiếc: 150 mg/l
• Chỉ tiêu vi sinh: TCVN 7946:2008 nước quả và
nectar
Sản phẩm nectar tạo ra có màu
sắc hấp dẫn, giữ nguyên hương vị
độc đáo của quả xoài tươi, có giá
trị giải khát cao, đáp ứng được thị
hiếu người tiêu dùng và làm tăng
giá trị của quả Xoài
4. Kết luận
5. Tài liệu tham khảo
1. Bài giảng thực hành Công nghệ chế biến rau quả, Trường ĐH công
nghiệp thực phẩm TPHCM.
2. và
3. Giáo trình công nghệ chế biến thực phẩm đóng hộp, Trường ĐH Cần
Thơ, khoa nông nghiệp và sinh học ứng dụng.
4. và một số trang web khác
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Sản xuất nectar xoài.pdf