Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:
Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia thành các loại sau:
1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): thêm if/ whether
Tom asked: 'Do you remember me?' (Tom hỏi: 'Anh có nhớ tôi không?')
-> Tom asked if I remembered him.
or Tom asked whether I remembered him. (Tom hỏi tôi có nhớ anh ấy không?)
2. Câu hỏi bắt đầu WHO, WHAT, WHICH, WHERE, WHEN, WHY, HOW, .: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp. Tuy nhiên, thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại.
Câu hỏi: Trợ động từ + Chủ từ
Tường thuật: Chủ từ + (Trợ động từ)
Tom asked me: 'What is your name?' (Tom hỏi tôi: 'Tên bạn là gì?)
-> Tom asked me what my name was. (Tom hỏi tôi tên gì)
3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
-> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Tom asked: 'Shall I bring you some tea?'
-> Tom offered to bring me some tea.
Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?'
-> Tom suggested meeting at the theatre.
-> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Tom asked: 'Will you help me, please?'
-> Tom asked me to help him.
Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?'
-> Jane asked Tom to open the door for her.
94 trang |
Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 5141 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t doing
+ about/ of doing
+ For doing
+ From doing
Believe
Be interested
Participate
Succeed(thành)
Be accused(buộc)
Be capable(thạo)
For the purpose
Be guilty(có lỗi)
Instead(thay vì)
Take advantage
Take care
Be tired
Insist
Be accustomed
In addition(thêm
Be commited
Be devoted
Look forward
Object(chốnglại)
Be opposed(phản
Be used(dùng)
+ in doing
+ of doing
+ of doing
+ On doing
+ To doing
Go được theo sau bởi một danh động từ trong một thành ngữ miêu tả nào đó để miêu tả, cho các hoạt động nghỉ ngơi.
Go birdwatching
(Đi xem chim)
Go fishing
Go sailing
(Đi thuyền buồn)
Go skinnydipping
Go boating
(Đi thuyền)
Go hiking
(Đi hành quân)
Go shopping
Go sledding
(Đi trượt tuyết)
Go bowling
(Đi chơi boling)
Go hunting
(Đi săn)
Go sightseeing
(Đi ngắm cảnh)
Go snorkeling
(Đi lặn)
Go camping
Go jogging
(Chạy bộ)
Go skating
(Chơi bài)
Go swimming
(Đi bơi)
Go canoeing
(Đi ca nô)
Go mountain climbing( Đi leo núi)
Go skiing
(Đi trượt tuyết)
Go running
Chạy
Cách miêu tả đặc biệt với các động từ được theo sau với đuôi – ING.
Hình thức với đuôi ING đi theo một cách miêu tả đặc biệt.
Have fun/ a good time
Have trouble/ difficulty
Have a hard time/ difficult time
+ - ING
Ex: We have fun playing volleyball (Chúng tôi chơi bóng chuyền rất vui)
Spend + Epression of time or money
Waste + Epression of time or money
+ - ING
Ex: Sam spends most of his time studying (Sam dành đa số thời gian của mình để học).
Sit + Epression of place
Stand + Epression of place
Lie + Epression of place
+ - ING
Ex: She sat at her dest writing a letter (Cô ta ngồi vào bàn viết một bức thư).
Find + (Pro)noun
Catch + (Pro)noun
+ - ING
Note: Cả Find và Catch đều có nghĩa là khám phá, phát hiện.
Ex: When I walked into my office, I found Lan using my telephone (Khi tôi đi vào văn phòng của mình, tôi phát hiện Lan đang dùng điện thoại của tôi).
Danh động từ được sử dụng như một trạng từ: đi liền sau các liên từ while, when, if, after, before
Ex: He continued to speak while walking down the path.
Những động từ phổ biến được theo sau bởi một động từ nguyên thể có TO hoặc DĐT.
Verb + infinitive or gerund with no difference in meaning
(nghĩa không khác nhau)
Begin
Start
Continue
Like
Love
Prefer*
Hate
Can’t stand
Can’t bear
*Prefer là một hình thức ngoại lệ:
- Prefer + gerund: I prefer staying home to going the concert.
- Prefer + infinitive: I’d prefer to stay home(rather) than (to) go the concert.
Ex: It began to rain = It began raining
Verb + infinitive or geund with difference in meaning
(nghĩa khác nhau)
Remmeber
Stop
Forget
Try
Regret(hối tiếc)
Remmeber + infinitive: nhớ để hoàn thành trách nhiệm, bổn phận một công việc nào đó. Ex: I always remember to lock the door.
Remmeber + gerund: nhớ lại việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ. Ex: I remember seeing the Alps for the first time. The sight was impressive (ấn tượng)
Forget + infinitive: Quên hoàn thành một trách nhiệm, bổn phận hay công việc gì đó. Ex: She often forgets to do homework.
Forget + gerund: Quên việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ (cấu trúc này thường được dùng trong thể phủ định). Ex: We’ll never forget seeing the Eiffel for the firt time.
Try + infinitive: Nêu lên một sự cố gắng. Ex: I am trying to learn English
Try + gerund: Nêu lên một thử nghiệm với một sự phương pháp mới và khác để biết về một vấn đề nào đó. Ex: The room was hot. I tried opening the windown, but that didn’t help(Căn phòng quá nóng nực, tôi thử mở cánh cửa sổ ra nhưng vẫn không giúp được gì cả)
Stop + infinitive: Dừng một việc gì đó lại để làm một việc khác. Ex: I stop to buy a helmet.
Stop + gerund: Dừng một việc gì đó đang làm. Ex: She stops smoking, because her health is very bad, now.
NUMBERALS (SỐ TỪ) Gồm 2 loại: số đếm và số thứ tự.
Số đếm (cardinal numbers)
Số đếm là những chữ số dùng để đếm: one, two, threea thousand,...
Note:
Hundred, thousand, millionkhông có hình thức số nhiều khi là số đếm. Ex: Five thousand books.
Hundreds of, thousands of(hàng trăm, hàng ngàn)
Số thứ tự (ordinal numbers)
Số thứ tự là những chữ số dùng để chỉ thứ tự như: first, second
Note:
Cách đọc ngày tháng: 1st September, 1994: The first of Sep.
Cách đọc phân số:
+ Một phân số gồm tử số và mẫu số(numerator and denominator)
+ Muốn đọc một phân số, ta dùng số đếm cho tử số và số thứ tự cho mẫu số.
+ Nếu tử số là 1 thì mẫu số ở số ít, nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ở số nhiều.
Ex: 16 one – sixth 25 two – fifths
+ Khi tử số có 2 chữ số trở lên, hoặc khi mẫu số có 3 chữ số trở lên thì ta nói như sau:
*Tử số dùng số đếm
*Mẫu số đọc từng chữ số một
*Giữa tử và mẫu số ta dùng chữ “over”
Ex: 1347 Thirteen over four seven
4136 four over one three six
Các trường hợp ngoại lệ:
Ex: 12 one (a) half; 14 one (a) quarter, 2100 two percent.
PREPOSITIONS (GIỚI TỪ)
Giới từ là những từ dùng với danh từ(hoặc đại từ, danh động từ) để chỉ sự liên hệ giữa các từ ấy với các từ khác trong câu.
Hình thức của giới từ
Từ đơn: In, on, of, for, before, across, inside, within
Ex: She arrived before lunch.
Ngữ (gồm 2 từ trở lên): Because of, thanks to, due to, in front of, owning to, but for
Ex: He was absent yesterday because of his illness.
Sự kết hợp giữa giới từ + danh từ + giới từ: In addition to(ngoài ra), on top of(bên trên), on account of(vì), in view of(do), in contrast with(tương phản với), with respect to(về việc)
Ex: In addition to the news, TV stations broadcast (chiếu, phát, quảng cáo) a lot of other interesting programmes.
Phân loại giới từ (kinds of Pre.)
Giới từ chỉ nới chốn (Pre. of place)
Prep.
Meaning
Prep.
Meaning
About
Above
Across
Along
Among
At
By
Before
Behind
Below
Beneath
Beside
Between
Beyond
Down
From
In
Inside
Into
At the beginning of
Quanh quẩn
Trên
Ngang
Dọc theo
Trong số
Tại
Cạnh
Trước
Sau
Dưới
Dưới
Bên cạnh
Giữa hai
Bên kia
Dước
Từ
Trong
Bên trong
Vào trong
Ở đầu
Towards
Under
Up
At the back of
In front of
At the side of
At the top of
Away from
Far from
In the front of
In the middle of
Out of
Near
On
Past
Round
Through
To
At the bottom of
At the end of
Tiến tới
Dưới
Trên, lên
Ở đằng sau
Trước
ở bên
ở trên đỉnh
Xa khỏi
Cách xa
Ở đằng trước
ở giữa
ở ngoài
Gần
Trên
Qua
Quanh
Xuyên suốt
Đến
Ở dưới đáy
Ở cuối
Giới từ chỉ thời gian(Pre of time)
Prep.
Meaning
Prep.
Meaning
About
After
At
By
Before
Between
During
for
Khoảng
Sau khi
Vào lúc
Cào khoảng
Trước lúc
Giữa
Trong suốt
Trong khoảng
From
In
On
Sine
Till(until)
Throughout
To
At the time of
Từ
Trong, vào
Vào
Từ khi
Cho đến
Trọn
Đến
Vào lúc
At, by, on thường được dùng để chỉ thời điểm.
Ex: At six o’clock/ by two o’clock on Friday/ on 20th August
After, before, by, since, in, for till/ until thường được dùng để chỉ khoảng thời gian.
Ex: After the new year/ in the morning/ for three weeks.
Giới từ chỉ mục đích(Prep. of purpose)
To, in order to, so as to + bare – infinitive
For + V_ing
Ex: He stood up to see better.
Money is used for buying and selling goods.
Note: Chú ý sự khác biệt giữa các giới từ sau:
Among, between(giữa)
Among: giữa nhiều cái, giữa nhiều người.
Between: giữa hai vật, 2 người hoặc 2 sự việc.
At, in: dùng để chỉ nơi chốn nhưng AT thường được dùng cho một địa điểm (trong cuộc hành trình, một thành phố); IN được dùng cho các quốc gia, thành phố, thị trấn, miền xứ.
Ex: I’m living at Tan Binh District, in Ho Chi Minh Cty.
Beside(bên cạnh), besides( ngoài ra, vả lại, hơn nữa)
Ex: He was standing just beside me; No one besides me could like him.
Những cụm từ thường đi với ON: on holiday, on business, on a trip, on a tour, on a cruise,on TV, on the radio, on the phone, on strike(dánh đập), on a diet, on fire, on the whole, on purpose
Những cụm từ với IN: in the rain, in the sun, in the shade, in the dark, in bad weather, in ink, in pencil, in words(lời), in figures(con số), in cash(tiền mặt), (fall)in love with (yêu), in one’s opinion(theo ý kiến của ai đó)
THE USE OF PREPOSITIONS(CÁCH DÙNG CỦA GIỚI TỪ)
Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn.
Prep.
For time(thời gian)
For place(nơi chốn)
AT
At 4 am, at 5 o’clock
At night
At Christmas, Easter
At once(ngay lập tức)
At last(cuối cùng)
At the moment(bây giờ)
At present(bây giờ)
At weekends
At home
At the theatre
At the seaside
At the grocer’s
At school
At the top, bottom
At the foot of the page
At the shop, airport
IN
Năm: in 1999
Tháng: in May
Mùa: in Spring
Buổi: in the morning
In time: đúng lúc, kịp giờ
In (ở trong)
In (các thành phố, đất nước, miền, hướng)
In the street, my opinion, good weather, new paper, the middle of(the room), English...
ON
ON +Thứ: On Sunday
ON +ngày tháng: On June 10th.
ON TIME: Đúng giờ.
On(ở trên) on the table...
On horseback: lưngngua
On foot: bằng chân
On+TV,Radio,the beach
BY
Dùng trong câu bị động chỉ người gây ra hành động
Được dùng để chỉ phương tiện đi lại có nghĩa: bằng
Được dùng để chỉ một thời điểm: trước lúc, vào lúc. Ex: Tom has to finish this report by Thursday.
By the time(trước khi), by chance(tình cờ), learn by heart(học thuộc lòng).
TO
Thường được dùng sau động từ GO(go to: đi đến)
Thường được dùng để chỉ sự di chuyển(tới). Ex: My father used to take me to the circus when I was a child.
Lưu ý: GO HOME(không có TO)
INTO
Có nghĩa là VÀO TRONG, được dùng sau các động từ: GO, PUT, FALL, GET, JUMP, COME
Ex: I got into the train then.
Được dùng để chỉ sự thay đổi của điều kiện hoặc kết quả. Ex: The rain changed into snow.
Into = against. He crashed(đâm his car into the wall.
Được dùng trong toán học có nghĩa là chia. Ex: 5 into 25 equals 5(= 25 devided by 5 equals 5=25:5=5
OUT OF
Ex: He came out of(ra khỏi) the house.
She was looking out of(ra ngoai) the windown.
WITH
(có, mang cùng) = having, carrying. Ex: A coat with two pockets (chiếc áo khoác có 2 cái túi).
Được dùng để chỉ một dụng cụ, một phương tiện. Ex: Carry it with both hands.
(cùng với) được dùng để chỉ sự liên hệ và đồng hành. Ex: I’m living with my parents.
(với). Ex: Do you agree with me?
UNDER
(ở dưới) chỉ vị trí phía dưới một vật.
(ít hơn, thấp hơn). Ex: Under fourteen years of age.
Được dùng để chỉ sự việc đang tronh tình trạng nào đó. Ex: The road in under repair.
Giới từ theo sau các tính từ
Be + Adjectives + Of
Ashamed
Ahead
Capable
Doubtful
Full
Independent
Jealous
Sick
Xấu hổ về
Trước
Có khả năng
Nghi ngờ
Đầy
Độc lập
Ghen tị với
Chán nản
Afraid
Aware
Confident
Fond
Hopeful
Proud
Guilty
Joyful
Sợ, e ngại
Nhận,ý thức
Tin tưởng
Thích, yêu
Hy vọng
Tự hào
Phạm tội, có tội
Vui mừng về
Be + Adjectives + TO
Acceptable
Agreeable
Delightful
Clear
Equal
Grateful
Important
Lucky
Open
Preferable
Rude
Useful(sb)
Available
Can chấpnhận
Can đồng ý
Thú vị với ai
Rõ ràng
Tương đương
Biết ơn ai
Quan trọng
May mắn
Mở
Thíc đánghơn
Thôlỗ,cộc cằn
Có ích cho ai
Sẵn cho ai
Accustomed
Addicted
Familiar
Contrary
Favourable
Harmful(for)
Likely
Next
Pleasant
Profitable
Similar
Necessary(sb)
Responsible(sb)
Quen với
Đam mê
Quen thuộc với
Đối lập với
Tán thành
Có hại cho ai
Có thể
Kế bên
Hài lòng
Có lợi
Giống, tương tự
Cần thiết cho
có trách nhiệm
Be + Adjectives + FOR
Available(st
Late
Famous
Necessary
Suitable
Qualified
Good
Convenient
Responsible
Có sẵn(cái gì)
Trễ
Nổi tiếng
Cần thiết
Thích hợp
Có phẩm chất
Tốt cho
Thuận lợi cho
Chịu trách nhiệm
Difficult
Dangerous
Greedy
Perfect
Sorry
Helpful/useful
Grateful
Ready
Khó
Nguy hiểm
Tham lam
Hoàn hảo
Xin lỗi vì
Có ích,có lợi
Biết ơn về việc
Sẵn sàng cho việc
Be + Adjectives + AT
Good
Clever
Quick
Excellent
Surprised
Clumsy
Giỏi về
Khéo léo về
Nhanh
Xuất sắc về
Ngạc nhiên về
Vụng về
Bad
Skillful
Amazed
Present
Angry(sth)
Annoy(sth)
Dở(về)
Có kĩ năng về
Vui về
Hiện diện
Nóng giận
Khó chịu về
Be + Adjectives + WITH
Delighted
Crowded
Friendly
Fed up
Familiar
Pleased
Satisfied
Vui mừng
Đông đúc
Thân mật
Chán
Quen thuộc
Hài lòng
Thỏa mãn với
Acquainted
Angry
Bored
Busy
Furious
Popular
contrast
Làm quen
Giận dữ
Chán với
Bận
Phẫn nộ
Phổ biến
Tương phản với
Be + Adjectives + ABOUT
Confused
Happy
Serious
Worried
disappointed
Bối rối
Hạnh phúc
Nghiêm túc
Lo lắng
Thất vọng về
Excited
Sad
Upset
Anxious
Hào hứng
Buồn
Thất vọng
Lo lắng
Be + Adjectives + IN
Interested
successful
thích, quan t
thành công
Rich
Confident(sb)
Giàu
Tin cậy vào ai
Be + Adjectives + FROM
Isolated
Different
Safe
Bị cô lập
Khác
An toàn
Absent
Far
Divorced
Vắng mặt khỏi
Xa
Ly dị, làm xa rời
Be + Adjectives + ON
Keep ON: hăng hái về
Một số trường hợp cần lưu ý:
Be tired of(chán)/ Be tired from(mệt mỏi vì).
Be grateful to Sb for Sth: biết ơn ai về vấn đề gì. Ex: I am grateful to you for your help.
Be responable to Sb for Sth:chịu trách nhiệm với ai về việc gì. Ex: You have to be responsible to me for your actions
Be kind/ nice to: tốt với ai. Ex: Mary is kind to me.
It’s kind/ nice of Sb: Thật tốt. Ex: It’s very kind of you to help me.
GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ
Verb + Prep.
Meaning
Verb + Prep.
Meaning
Appologize sb for sth
Admire sb of sth
Belong to sb
Accuse sb of sth
Blame sb for sth
Congratulate sb on sth
Differ from
Introduce to sb
Give up
Look at
Look after
Look for
Look up
Xin lỗi ai về việc gì đó.
Khâm phục ai về
Thuộc về ai
Tố cáo ai về
Đổ lỗi cho ai về
Chúc mừng ai đó về việc gì
Khác với
Giới thiệu với ai
Từ bỏ
Nhìn vào
Chăm sóc, trông
Tim kiếm
Tra từ điển
Object to sb
Infer from
Approve of sth to sb
Participate in
Succeed in
Prevent sb from
Provide with
Agree with
Beg for sth
Borrow sth from sb
Depend on/ rely on
Die of (a desease)
Phảnđối ai/việc
Suy ra từ
Đồng ý về việc gì đó với ai đó
Tham gia
Thành công v
Ngăn cản ai
Cung cấp
Đồng ý với
Xin, van nài
Mượn cái gì đó của ai đó.
Phụ thuộc vào, dựa vào
Chết vì(một căn bệnh)
Look forward to
Put on
Put off
Stand for
Call off
Arrive at( station, bus stop)
Mong đợi
Mangvào,mặc vào
Hoãn lại
Tượng trưng
Hủy bỏ, hoãn lại
Đến tại đâu đó
Join in
Escape from
Insist on
Change into
Wait for sb
Arrive in(country, city)
Tham gia vào
Thoát khỏi
Khăng khăng
Hóa ra
Chờ đợi ai đó
Đến đâu đó
CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ)
Liên lừ là những từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc các câu với nhau.
Hình thức(form)
Từ đơn: and, but, or, because, although
Ex: He came to see me because he felt happy.
Ngữ: in order that, as soon as, as if, as though
Ex: We will leave as soon as he comes.
Từng cặp từ một: eitheror, neithernor, not onlybut also, bothand.
Ex: What he said was neither kind nor true.
Phân loại
Liên từ kết hợp(co-ordinate conjunctions)
Nhóm AND – chỉ sự thêm vào. Nhóm này gồm có: and, bothand, not onlybut also, as well as, furthermore(hơn nữa, vả lại), besides, moreover(hơn nữa, ngoài ra), in addition, Ex: the fur coat was soft(mềm) as well as warm.
Nhóm BUT – chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngược. Nhóm này gồm có các liên từ: yet, still, but, however, nevertheless(tuy nhiên, tuy vậy)
Nhóm OR – chỉ sự chọn lựa hoặc đoán chừng. Nhóm này gồm có các liên từ: eitheror, otherwise(mặt khác), or else, neithernor,
Nhóm SO – chỉ hậu quả, kết quả. Nhóm này gồm có: therefore, consequently, as a result,
Liên từ phụ thuộc(subordinate conjunction): dùng để mở đầu một mệnh đề phụ(mệnh đề danh từ hoặc trạng từ).
Ex: He said that he would help us.
Một số liên từ mở dầu cho một mệnh đề danh từ: that, who, what, which, when, how, whether, if
Một số liên từ mở đầu cho mệnh đề trạng ngữ: when, whenever, while, as soon as, since, until, before, after, where, if, though, as if
MẠO TỪ(article)
A và an (Thuộc mạo từ bất định)
Hai mạo từ này có thể đứng trước những DT đếm được số ít, có nghĩa là MỘT. Được dùng trong cách nói chung chung để giới thiệu một chủ thể, mà trước đó chưa được đề cập đến. Ex: I saw a child in the street.
A được dùng trước một DT bắt đầu bằng âm đọc là một phụ âm, AN được dùng trước các DT bắt đầu bằng âm đọc là một nguyên âm. Ex: a boy, a girl, an orange, an apple
Những từ sau đây bắt đầu âm đọc bằng một phụ âm: European (người châu Âu), eulogy(lời tán dương), euphemism(uyển ngữ), eucalyptus(cây bạch đàn), house, home, heavy(sự nặng nề), half, uniform, university, universal(vũ trụ), union(hiệp hôi, công đoàn)
The (thuộc mạo từ chỉ định)
The dùng để chỉ một cái gì đó mà chúng ta đã biết hoặc một cái gì đó là kiến thức phổ thông. Ex: The earth is round, the girl in the corner is my friend.
Đối với DT không đếm được, chỉ dùng THE khi nói về một sự vật đặc thù cụ thể nào đó chứ không phải chung chung. Ex: sugar is sweet nhưng The sugar on the table is from Cuba.
Thông thường, khi DT đếm được ở dạng số nhiều và co nghĩa chỉ tất cả cá thể thuộc một loại nào đó thì không dùng THE trước nó. Ex: Oranges are green until they ripen.
Thường những từ như: breakfast, lunch, dinner, school, church, home, college và work được dùng không cần mạo từ trừ phi để giới hạn nghĩa. Ex: We went to school last night.
Các điều kiện khác quát hóa sau đây chỉ dẫn về cách dùng mạo từ THE.
Dùng THE với
Không dùng THE với
Các đại dương(ocean), sông(rivers), biển(seas), vịnh(gulf), hồ(lakes)(số nhiều). Ex: The Red Sea(Biển đỏ), the
Singular lakes. Ex: Lake Geneva, Lake Erie.
Mounts(các ngọn núi). Ex: Mount Vesuvius.
Atlantic Ocean(Đại Tây Dương), the Persian Gulf(Vịnh Ba Tư), The Great Lakes(Ngũ Đại Hồ).
Mountains(Các dãy núi). Ex: The
Phanets(hành tinh), constellations(chòm sao). Ex: venus(Kim), Mars(Hỏa), earth, Orion
Rocky Mountains(Dãy Rocky), The Andes.
The earth, the moo
School, colleges, universities khi các cụm từ này bắt đầu bằng SchoolEx: The university of Florida, the college of Arts.
Ordial numbers before nouns(số thứ tự đứng trước DT). Ex: The First World War( Đệ nhất thế chiến)
Wars(các cuộc chiến tranh). Ex: The Crimean War
Các quốc gia có tên phức hợp. Ex: the United States(Hoa Kỳ), The united Kingdom(Vương quốc Anh) The Central African Republic(Cộng hòa Trung Phi)
Historical documents(các văn kiện lịch sử). Ex: The Constirution(bản Hiến Pháp).
Ethnic groups(các nhóm sắc tộc)
School, colleges, universities khi các cụm từ này bắt đầu bằng một DT riêng. Ex: Stetson University
Cardial numbers after nouns(số đếm sau Dt). Ex: Chapter three(chương 3
Countries preceded by NEW or an adjective such á a direction(các quốc gia mà tên nước có từ New hoặc một tính từ chỉ phương). Ex: New Zealand, South Africa, North Korea.
Countries with only one word(tên các quốc gia chỉ có một từ). Ex: France, Switsland, Sweden
Continents( các lục địa). Ex: Europe, Africa, Asia.
States(các tiểu bang), Florida, Ohio, California.
Sports(các môn thể thao). Ex: Baseball, Basketball, Football, badminton
Abstract nouns(các DT trừu tượng). Ex: freedom, happiness
Subjects(các môn học). Mathematics,
§15. THE PASSIVE VOICE (thể bị động)
Định nghĩa
Câu có thể ở dạng chủ động hoặc bị động. Trong câu chủ động, chủ ngữ thực hiện hành động. Trong câu bị động, chủ ngữ tiếp nhận hành động. Để đổi câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện các bước sau:
Đặt tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ trong câu bị động.
Nếu có trợ động từ trong câu chủ động, bạn hãy đặt những trợ động từ ấy ngay liền sau chủ từ mới phù hợp về số với chủ từ này.
Thêm động từ BE vào sau trợ động từ hay các trợ động từ có cùng hình thức với động từ chính trong câu chủ động.
Đặt động từ chính trong câu chủ động sau trợ động từ và động từ BE ở hình thức quá khứ phân từ.
Đặt chủ ngữ trong câu chủ động sau động từ trong câu bị động với giới từ BY đi trước (cũng có thể bỏ BY nếu nó không quan trọng trong câu).
Các trật tự các từ có thể có với dạng bị động:
HIỆN TẠI ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN
Am/Is/Are
+ V- ed/cột 3(Quá khứ phân từ)
Was/ Were
Ex: Chủ động: The cat caught a mouse yesterday.
Bị động: The mouse was caught by the cat yesterday.
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Am/Is/Are
+ Being + V- ed/cột 3(Quá khứ phân từ)
Was/ Were
Ex: Chủ động: The committee is considering some new proposals.
Bị động : Some new proposals is being considered by the committee.
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HOẶC QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
Have/has
+ Been + V- ed/cột 3(Quá khứ phân từ)
Had
Ex: The company has ordered some new equipment = Some new equipment has been ordered by the company.
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
Động từ tình thái + be + V-ed/cột 3
Ex: You should finish your homework tonight = Your homework should be finished tonight.
ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI + HOÀN THÀNH THỂ
Động từ tình thái(Modals) + HAVE + BEEN + V-ed/cột 3
Ex: Somebody should have called the president this morning = The president should have been called this moring (Lẽ ra ai đó nên gọi cho tổng thống sáng nay = lẽ ra tổng thống đã được gọi vào sáng nay).
§16. COMPARISONS (SO SÁNH) Michael A. Pyle, M.A. and Mary Ellen Munoz Page, M.A, Cẩm nang luyện thi Toefl mới, nhà xuất bản trẻ, 2004-2005.
So sánh ngang bằng(equal comparisons)
So sánh ngang bằng diễn tả hai thực thể như nhau(hoặc không như nhau, nếu phủ định).
Adjective(tính từ) Noun(Danh từ)
S + V + as + + as +
Adverd(trạng từ) Pronoun(Đại từ)
Note: Đôi khi chúng ta có thể thấy SO thay vì AS trước tính từ hoặc trạng từ trong so sánh phủ định.
Ex: He is not as tall as his brother = He is not so tall as his brother.
Note: Hình thức của đại từ làm chủ từ sẽ luôn luôn được dùng sau chữ AS trong tiếng Anh chuẩn mực.
Ex: Peter is as tall as I. You are as old as she. (I và SHE là hình thức của đại từ mà lẽ ra phải là tân ngữ)
His car runs as fast as hers. (trạng từ)
So sánh gấp nhiều lần: Số gia bội có thể bao gồm: half(phân nửa), twice(gấp 2 lần), three times(gấp 3), quy luật như sau:
Much Noun
S + V + số gia bội + as + + (noun) + as +
Many Pronoun
Note: Không đúng khi nói “twice more than”
Ex: This novel costs twice as much as the other one (quyển tiểu thuyết này đắt gấp 2 lần quyển kia).
Noun
S + V + the same + (noun) + as +
Pronoun
Cùng một ý tưởng cũng có thể được diễn tả bằng cách khác.
Note: As hight as có cùng nghĩa với the same height as.
Ex: My house is as hight as his = My house is the same height as his.
Hãy học thuộc các tính từ đi kèm với danh từ sau:
Adjective
Noun
Heavy, light
Wide, narrow
Deep, shallow
Long, short
Big, small
Weight
Width
Depth
Length
Size
Ngược lại với THE SAME là DIFFERENT FROM
Ex: My nationality (quốc tịch) is different from hers.
So sánh hơn.
Quy tắc áp dụng cho loại so sánh này:
Thêm ER vào tính từ gốc đối với đa số các tính từ có 1 hoặc 2 âm tiết (vần)(Ex: cold, thick, quiet,)
Dùng hình thức MORE + tính từ đối với hầu hết các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên (Ex: beautiful, important, believable (đáng tin cậy))
Dùng hình thức MORE + tính từ đối với các tính từ tận cùng bằng các tiếp ngữ: - ed, ful, ing, và ous (Ex: hated, interesting, wonderful, generous,)
Gấp đôi phụ âm cuối của các tính từ có một âm tiết mà trước tận cùng bằng một phụ âm, trước phụ âm duy nhất (trừ W, X, Z) đó là một nguyên âm duy nhất (big – bigger, red – redder, hot – hotter)
Khi một tính từ bằng phụ âm Y, tính từ đó chỉ cỏ 1 hoặc 2 âm tiết, thì biến Y thành I rồi thêm ER (happy – happier, dry – drier).
Note: Tiếp vĩ ngữ ER cũng có nghĩa như MORE nên cả 2 không thể cùng đi với nhau một lúc.
Ex: More prettier (chỉ có: prettier), more faster ( chỉ có: faster).
Adj + ER
Adv + ER* Noun
S + V + More + Adj/ adv + THAN +
Less + Adj/ adv Pronoun
Note: * Người ta có thể thêm ER vào các trạng từ: Faster, quicker, sooner, later.
- Luôn phải dùng hình thức chủ ngữ của đại từ sau THAN.
Ex: Today is hotter than yesterday.
He speaks Spanish more fluently than I.
Far Adj + ER Noun
S + V + + + ER + Than +
Much Adj/ adv Pronoun
So sánh hơn có thể tăng thêm cường độ bằng cách thêm vào các từ MUCH, FAR trước hình thức so sánh.
Far more Adj + ER Noun
S + V + + + ER + Than +
Much less Adj/ adv Pronoun
Ex: Her watch is far more expensive than mine.
A watermelon is much sweeter than a lemon (Dưa hấu ngọt hơn chanh nhiều).
Danh từ cũng có thể được dùng trong so sánh. Chúng ta cần phải biết rõ các từ chỉ định phụ thuộc vào tiếng dnh từ đếm được hay không đếm được.
More Noun
S + V + Fewer + Noun +
Less Pronoun
Many
Much Noun
S + V + Little + Noun + Pronoun
Few
Ex: I have more books than she. February has fewer days than March.
So sánh nhất(Superlative comparisions)
Adj + est in + Singular count noun
S + V + The + Most + Adj +
Least + Adj of + plural count noun
Form:
Ex: Ha is the tallest boy in the family.
Quy tắc áp dụng cho loại so sánh này:
Thêm EST vào tính từ gốc đối với đa số các tính từ có 1 hoặc 2 âm tiết (vần)(Ex: cold, quiet, tall)
Dùng hình thức MOST + tính từ đối với hầu hết các tính từ có từ 3 âm tiết trở lên(Ex: beautiful, important, believable(đáng tin cậy))
Dùng hình thức MOST + tính từ đối với các tính từ tận cùng bằng các tiếp ngữ: - ed, ful, ing, và ous (Ex: hated, interesting, wonderful, generous,)
Gấp đôi phụ âm cuối của các tính từ có một âm tiết, tận cùng bằng một phụ âm, trước phụ âm duy nhất(trừ W, X, Z) đó là một nguyên âm duy nhất(big – biggest, hot – hottest)
Khi một tính từ bằng phụ âm Y, tính từ đó chỉ có 1 hoặc 2 âm tiết, thì biến Y thành I rồi thêm EST(happy – happiest, dry – driest)
Một số tính từ bất quy tắc trong so sánh nhất và so sánh hơn.
Adj or Adv
Comparative
Superative
Far(xa)
Little(ít)
Much (Nhiều)
Many
Good (Tốt)
Well
Bad (Xấu, tệ)
Badly
Father
Further
Less
More
Better
Worse
Fathest
Futhest
Least
Most
Best
Wost
So sánh kép (Double comparatives)
Form:
The + comparative + S + V + the + comparative + S + V
Ex: The hotter it is, the more miserable I feel (Trời càng nóng, tôi càng cảm thấy khổ sở hơn.
The more + S + V + the + comparative + S + V
Ex: The more you study, the more intelligent you will become. (Càng học anh sẽ càng thông minh hơn trước)
No sooner:
No sooner + Auxiliary(trợ ĐT) + S + V + than + S + V
Ex: No sooner will he arrive than he will want to leave (ngay khi anh ta đến, anh ta sẽ muốn đi ngay).
§17. NHỮNG TỪ THƯỜNG ĐI VỚI ĐỘNG TỪ VÀ ĐẠI TỪ SỐ ÍT
Một số từ thường làm cho chúng ta nhầm lẫn rằng chúng ở số nhiều. Những từ sau đây luôn phải dùng với động từ và đại từ số ít trong khi viết văn tiếng Anh chuẩn mực.
Any +
Singular noun
No +
Singular noun
Some +
Singular noun
Every +
Singular noun
Each +
Singular noun
Anybody
Anyone
Anything
Nobody
No one
Nothing
Somebody
Someone
Something
Everybody
Everyone
Everything
Each body
Each one
Each thing
Ex: Something was under the house (Có cái gì đó ở dưới ngôi nhà)
NONE/NO
None có thể dùng với động từ số ít hoặc số nhiều, tùy thuộc vào danh từ theo sau nó.
None + of the + non-count noun + Singular Verb
None + of the + Plural count noun(DT đếm được số nhiều) + Plural Verb
Ex: None of the counterfeit money (tiền giả) has been found.
Ex: None of the novels have been sold.
No có thể dùng với động từ số ít hoặc nhiều, điều đó tùy thuộc vào DT theo sau nó.
+ Singular verb
No +
Singular noun
Non-count noun
Ex: No example is relevant to this case.
EITHER/NEITHER
+ Noun +
+ Plural Noun
+ Plural verb
Either Or
Neither Nor
Khi EITHER và NEITHER đi theo sau bởi OR hoặc NOR động từ có thể ở số ít hoặc số nhiều, điều này tùy thuộc vào từ theo sau OR và NOR ở số ít hay số nhiều. Nếu OR và NOR xuất hiện một mình thì áp dụng cùng một quy tắc. Sau đây là cấu trúc của dạng này:
Ex: Neither Thanh nor his sister are going to the beach today (Cả Thanh và em gái anh ta đều sẽ không ra bãi biển ngày hôm nay).
+ Noun +
+ Singular Noun
+ Singular V
Either Or
Neither Nor
Ex: Either John or Bill is going to school today (Cả John và Bill đều đến lớp hôm nay).
A number of + plural noun + plural verb +
The number of + plural noun + Singular verb +
A NUMBER OF/THE NUMBER OF
Ex: A number of students are going to the class picnic(A number of = many)
The number of days in a week is seven.
THERE IS/ THERE ARE (Có bao nhiêu.)
+ Singular S (hoặc không đếm được) +
There is
There was
There has been
+ Plural S + .
There are
There were
There have been
Ex: There is a storm approaching (có một cơn bão đang ập tới).
There have been a number of telephone calls today (Hôm nay có nhiều cú điện thoại gọi đến đây).
§18. MỘT SỐ HÌNH THỨC KHÁC CỦA NGỮ PHÁP
Liên từ chỉ nguyên nhân (Cause connectors)
Because of/ because. Because luôn phải theo sau một mệnh đề khác, Because of được theo sau bởi một danh từ hoặc một cụm danh từ (Không thể nào có một động từ đã chia). Because of có thể thay bằng Due to và ngược lại.
Because +
S + V
There + V + S
Becauses of + Noun(Phrase)
Ex: James was worried because it had started to rain (James lo lắng vì trời đã bắt đầu mưa).
James was worried because of the rain (James lo lắng bởi trời mưa).
Cũng có thể đặt mệnh đề nguyên nhân lên đầu câu.Ex: Because of the rain, we have canceled the party (Vì trời mưa nên chúng tôi đã hủy bỏ bữa tiệc)
Mục đích và kết quả (Purpose and result): SO THAT
Những mệnh đề chỉ mục đích được theo sau bởi SO THAT. Sau SO THAT là mệnh đề kết quả gồm cả chủ ngữ lẫn động từ. Thời gian của mệnh đề kết quả phải ở tương lai liên quan với thời gian của mệnh đề mục đích.
S + V + SO THAT + S + V +
Note: Trong văn viết chuẩn mực tiếng Anh sẽ không thể đúng nếu thiếu THAT trong những loại câu này, mặc dù trong văn nói co thể bỏ.
Ex: He studied very hard so that he could pass the test (Cậu ta học rất chăm chỉ vì thế cậu ta có thể đậu kỳ thi này).
I am learning English so that I will be able to speak it when I go to Ireland next summer (Tôi học tiếng Anh vì thế tôi có thể nói khi tôi đi Ireland mùa hè tới).
Động từ nguyên nhân (Causative verbs)
Động từ nguyên nhân được dùng cho biết một người nào đó khiến người thứ 2 làm việc gì đó cho người thứ nhất. Một người có thể khiến ai đó làm việc gì cho mình bằng cách trả tiền cho họ, yêu cầu hay bắt buộc. Những động từ đó là: HAVE, GET, MAKE.
HAVE/GET. Mệnh đề theo sau HAVE hoặc GET có thê ở dạng chủ động hoặc bị động.
(1)Active(chủ động)
S + have + complement(túc từ) + [Verd in simple form]
(any tense) (usually person)
(2)Active(chủ động)
S + Get + complement(túc từ) + [Verd in infinitive]
(any tense) (usually person)
(3)Passive(bị động)
S + Get/have + complement(túc từ) + [Verd in past participle]
(any tense) (usually person)
Ex: Mary had John wash the car (Mary bảo John rửa chiếc xe)(chủ động) = Mary got John to wash the car. Mary got the car washed (Mary đã nhờ người ta rửa chiếc xe) (bị động).
Make (Bắt buộc).Make chỉ có thể được theo sau bởi một mệnh đề ở dạng chủ động. Nó có nghĩa mạnh hơn HAVE và GET
S + MAKE + complement + [ Verb in simple form]
(Any tense)
Ex: The robber made the teller give him the money = The robber forced the teller to give him the money (Tên cướp buộc nhân viên thu ngân ngân hàng đưa tiền cho hắn)
Let. Thường được thêm vào danh sách các động từ nguyên nhân. Thật ra nó không phải là động từ nguyên nhân.Nó có nghĩa là cho phép.
S + LET + complement + [ Verb in simple form]
S + Permit/ allow + complement + [ Verb in infinitive] +
Ex: Peter let his wife swim with his mother.
HELP
S + HELP + complement + [ Verb in simple form]
[ Verb in infinitive]
Ex: Hoa helped Huong (to) wash the dishes.
Inclusives (những từ bao gồm)
Những cụm từ như NOT ONLYBUT ALSO, BOTH AND, và AS WELL AS có nghĩa in addition to(thêm vào đó). Những thực thể giống nhau phải được dùng chung với nhau (Danh từ với danh từ, tính từ với tính từ) Tất cả các hình thức phải song song với nhau.
NOT ONLYBUT ALSO
Noun Noun
S + V + NOT ONLY + Adj + BUT(ALSO) + Adj
Adv Adv
(Prepositional phrase: PP) PP PP
S + Not only + V + but also + V
Ex: I am not only talented but also handsome
She plays not only the guitar but also the piano.
AS WELL AS
Noun Noun
S + V + Adj + AS WELL AS + Adj
Adv Adv
PP Prepositional phrase
S + V + AS WELL AS + V +
Or
Ex: Nam is talented as well as handsome (Nam vừa có tài lại vừa đẹp trai).
I play organ as well as the violin (Tôi chơi cả dương cầm và vĩ cầm).
Note: Khi dùng AS WELL AS để chỉ một chủ từ kép, nhóm từ này phải được tách riêng ra bằng dấu phẩy. Động từ sẽ hòa hợp với chủ từ chính, chứ không với danh từ gần nó nhất.
Ex: The teacher, as well as her students, is going to the concert (Thầy giáo, cũng như các học sinh của thầy, sẽ đi nghe hòa nhạc)
Noun Noun
S + V + BOTH + Adj + AND + Adj
Adv Adv
Prepositional phrase PP
BOTH AND. Những liên từ liên hệ tương hỗ này xuất hiện thành một cặp trong câu. Chúng theo quy tắc như quy tắc của NOT ONLYBUT ALSO. (có nghĩa là vừavừa, cả, và)
Ex: Lam is both intelligent and active (Lam vừa thông mình vừa năng động).
He writes both correctly and neatly (Anh ta viết đúng và gọn gàng).
Note: Sẽ không đúng nếu dùng cả BOTH và AS WELL AS trong một câu.
KNOW/KNOW HOW. Thường được dùng để chỉ một người nào đó có khả năng hoặc kỹ năng làm điều gì đó. Do đó, KNOW HOW thường được theo sau bởi một động từ, và như thế động từ phải ở thể nguyên mẫu có TO.
S + KNOW HOW + [TO + V-Infinitive]
Mặt khác, sau KNOW là một danh từ, ngữ giới từ, hoặc một câu
Noun
S + KNOW + Prepositional phrase
Sentence
Ex: Bill knows how to play tennis( Bill biết cách chơi quần vợt).
Jason knew the answer to the teacher’s question(Jason biết câu trả lời cho câu hỏi của thầy giáo).
EVER-WORDS(NHỮNG TỪ ĐI KÈM VỚI EVER)
Những từ đi kèm với EVER đưa ra một quan điểm giống như “ANY”(bất cứ). Chúng gồm có: Whoever = anyone who; whatever = anythinh what; whomever = anyone whom; whichever = any that; whenever = at any time that; wherever = anyplace that; however = in any way that.
Ex: Whoever wants to come is welcome = anyone who wants to come is welcome (Bất cứ ai muốn đến cũng đều được đón chào)
You may leave whenever you wish = You may leave at any time that you wish.
Cách dùng những diễn tả về số lượng trong mềnh đề chỉ tính chất.
Một mệnh đề chỉ tính chất có thể bao gồm sự diễn tả về số lượng với OF: some of, many of, none of, most of, two of, half of, both of, neither of, each of, all of, several of, a few of, little of, a number of, etc.Các cụm từ diễn tả về số lượng đứng trước các đại từ và chỉ có WHOM, WHICH và WHOSE được dùng trong kiểu câu này.
Ex: In my class there are 20 students, most of whom are from Asia
He gave several reasons, only a few of which were valid.
§19. CÂU TƯỜNG THUẬT ( REPORT SPEECH)
-> Reported Speech = Quoted Speech = Indirect Speech
-> Reported Speech là câu tường thuật lại một lời nói của ai đó.
Bạn gặp Tom, Tom nói chuyện với bạn và bạn kể lại cho ai nghe lời Tom nói. Có 2 cách để làm điều này:
Tom said: 'I'm feeling ill'. (Tom nói: 'Tôi muốn bệnh'.) -> Đây là dạng tường thuật trực tiếp (Direct Speech). Ở đây ta lặp lại y nguyên lời Tom nói.
Tom said (that) he was feeling ill. (Tom nói (rằng) cậu ta muốn bệnh.) -> Đây là dạng Reported Speech, chúng ta lặp lại lời Tom nói theo cách của chúng ta.
-> Khi chúng ta tường thuật lại lời nói là chúng ta nói đến một điều của quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật chuyển đi một cấp quá khứ so với câu nói trực tiếp.
Để ý ở câu nói Tom nói 'I am' chúng ta tường thuật lại là he was.
Như vậy để làm một Reported Speech, đơn giản chúng ta ghép nội dung tường thuật ở phía sau câu nói và hạ động từ của nó xuống một cấp quá khứ, đại từ đượcchuyển đổi cho phù hợp.
Tom said: 'I bought a new motorbike for myself yesterday.'
-> Tom said (that) he had bought a new motorbike for himself the day before. (Tom nói (rằng) anh ấy đã mua một chiếc xe máy mới cho mình 1 ngày trước đây).
Tom said: 'My parents are very well'.
-> Tom said (that) his parents were very well. (Tom nói (rằng) bố mẹ anh ấy rất khỏe).
Bảng đổi đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu
Direct speech(trực tiếp)
Indirect speech(gián tiếp)
We
Me / You
Us
Mine
Ours
My
Our
Myself
He /She
They
Him /Her
Them
His / Hers
Theirs
His / Her
Their
Himself / herself
NOTE: Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ, cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại.
Jane: 'Tom, you should listen to me'.
-> Jane tự thuật lại lời của mình: I told Tom that he should listen to me.
-> Người khác thuật lại lời nói của Jane: Jane told Tom that he should listen to her.
-> Người khác thuật lại cho Tom nghe: Jane told you that you should listen to her.
-> Tom thuật lại lời nói của Jane: Jane told me that I should listen to her.
Bảng đổi động từ
Direct speech
Indirect speech
Simple present
Present progressive
Present perfect (Progressive)
Past progressive
Simple past
Past perfect
Will/Shall (Simple future)
Be going to
Will be V-ing
Future perfect
Can/May/
Must/Have to
Needn’t
Must/ Should/ Shouldn't
Present conditional
Simple past
Past progressive
Past perfect (Progressive)
Past perfect continuous
Simple past or Past perfect
Past perfect
Would/ Should (Future in the past)
Was/ Were going to
Would be V-ing
Perfect conditional
Could/ Might/
Had to
Did not have to
Must/ Should/ Shouldn't
Perfect conditional
1. He does -> He did
2.He is doing -> He was doing
3. He has done -> He had done
4. He has been doing -> He had been doing
5. He will do -> He would do
6. He will be doing -> He would be doing
1.He will have done -> He would have done
2.He may do -> He might do
3.He may be doing -> He might be doing
4.He can do -> He could do
5.He can have done -> He could have done
6.He must do/have to do -> He had to do.
NOTE:
+ Trong trường hợp câu trực tiếp ở Simple Past, khi chuyển sang Reported Speech, chúng ta có thể giữ nguyên nó hay chuyển sang Past Perfect đều được.
Tom said: 'I woke up feeling ill and so I stayed in bed' (Tom nói: 'Tôi thức dậy thấy bệnh vì vậy tôi nằm lại giường)
-> Tom said (that) he woke up feeling ill and so he stayed in bed.
or Tom said he had woken up feeling ill and so he had stayed in bed.
+ Trong câu tường thuật, động từ khiếm khuyết MUST thường được chuyển thành HAD TO, NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO, nhưng MUST, SHOULD, SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán, lời khuyên thì vẫn được giữ nguyên.
His father said to him: 'You must study harder".
-> His father told him that he had to study harder. (Bố cậu ấy bảo rằng cậu ấy phải học chăm hơn).
Jane said: "You needn't water the flowers because it rained last night.'
-> Jane said (that) he didn't have to water the flowers because it had rained the day before. (Jane nói rằng anh ấy không cần phải tưới hoa vì đã mưa vào tối hôm trước).
The doctor said to Tom: 'You should stay in bed'.
-> The doctor told Tom that he should stay in bed. (Vị bác sĩ bảo Tom rằng cậu ấy nên ở trên giường).
Jane said: 'I saw the shool-boy here in this room today.'
-> Jane said (that) she had seen the school-boy there in that room that day.
NOTE:
+ Nếu lời nói và hành động xảy ra cùng ngày thì không cần phải đổi thời gian.
At breakfast this morning Tom said: 'I will be busy today'.
-> At breakfast this morning Tom said he would be busy today.
+ Nếu động từ giới thiệu trong câu nói trực tiếp ở thì hiện tại hoặc tương lai (say, will say, have said, ...), thì động từ trong câu tường thuật và các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn khi được đổi sang vẫn giữ nguyên.
Jane says: 'The train will leave here in 5 minutes'.
-> Jane says (that) the train will leave here in 5 minutes.
+ Khi chúng ta tường thuật lại một điều mà trong hiện tại vẫn còn đúng như vậy, không nhất thiết phải chuyển nó sang quá khứ.
Tom said: 'New York is bigger than London'.
-> Tom said (that) New York is bigger than London'.
+ Nếu câu nói trực tiếp diễn tả 1 sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn không đổi.
The professor said: 'The moon revolves around the earth'.
-> The professor said (that) the moon revolves around the earth. (Giáo sư nói (rằng) mặt trăng quay xung quanh trái đất).
+ Các suy luận logic về mặt thời gian tất nhiên là cần thiết khi lời nói được thuật lại sau đó một hoặc hai ngày.
(On Monday) Tom said: 'I'll be leaving on Wednesday'.
-> (On Tuesday) Tom said (that) he would be leaving tomorrow.
-> (On Wednesday) Tom said he would be leaving today.
Câu hỏi trong lời nói gián tiếp:
Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia thành các loại sau:
1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): thêm if/ whether
Tom asked: 'Do you remember me?' (Tom hỏi: 'Anh có nhớ tôi không?')
-> Tom asked if I remembered him.
or Tom asked whether I remembered him. (Tom hỏi tôi có nhớ anh ấy không?)
2. Câu hỏi bắt đầu WHO, WHAT, WHICH, WHERE, WHEN, WHY, HOW, ...: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp. Tuy nhiên, thứ tự của chủ từ và trợ động từ được đổi lại.
Câu hỏi: Trợ động từ + Chủ từ
Tường thuật: Chủ từ + (Trợ động từ)
Tom asked me: 'What is your name?' (Tom hỏi tôi: 'Tên bạn là gì?)
-> Tom asked me what my name was. (Tom hỏi tôi tên gì)
3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp
-> SHALL/ WOULD dùng để diễn tả đề nghị, lời mời:
Tom asked: 'Shall I bring you some tea?'
-> Tom offered to bring me some tea.
Tom asked: 'Shall we meet at the theatre?'
-> Tom suggested meeting at the theatre.
-> WILL/ WOULD/ CAN/ COULD dùng để diễn tả sự yêu cầu:
Tom asked: 'Will you help me, please?'
-> Tom asked me to help him.
Jane asked Tom: 'Can you open the door for me, Tom?'
-> Jane asked Tom to open the door for her.
-> Câu cầu khiến, mệnh lệnh, khuyên bảo, đề nghị
-> Đổi động từ giới thiệu sang TELL (hoặc ASK, SAY, ORDER, BEG, ADVISE, REMIND, WARN, ...) tùy theo ý nghĩa của câu.
-> Nếu câu cầu khiến ở thể khẳng định: đổi động từ sang nguyên mẫu có to theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + TO-INFINITIVE
-> Nếu câu cầu khiến ở thể phủ định: đổi động từ theo mẫu: TELL/ ASK/ ... + PRONOUN/ NOUN + NOT + TO-INFINITIVE
'Stay in bed for a few days', the doctor said to me. ('Hãy nằm nghỉ vài ngày đã' - bác sĩ nói với tôi).
-> The doctor said to me to stay in bed for a few days. (Bác sĩ bảo tôi nằm nghỉ vài ngày đã).
'Please don't tell anyone what happened', Jane said to me.
-> Jane asked me not to tell anyone what (had) happened.
Jane said: 'Close the door and go away!'
-> Jane told me to close the door and go away. (Jane bảo tôi đóng cửa lại và đi chỗ khác.)
The commandor said to his soldier: 'Shoot!'
-> The commandor ordered his soldier to shoot. (Người chỉ huy ra lệnh cho lính của mình bắn.)
Bảng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm và thời gian
1.Now
2.Today
3.Tonight
4.Yesterday
5.The day before yesterday
6.Tomorrow
7.The day after tomorrow
8.Next + Time
9.Last + Time
10.Time + ago
11.This, these
12.That
13.Here, Overhere
1.Then
2.That day
3.That night
4.The day before/ the previous day
5.Two days before
6.The next/ the following day/ the day after
7.In two days' time/ two days after
8.The following + Time
9.The previous + Time/ The + Time + before
10.Time + before/ Time + earlier
11.That, those
12.That
13.There, Overthere
Bảng động từ bất quy tắc
Infinitive
Past
Past participle
Nghĩa
abide
abode
abode
Trú ngụ,chịu đựng
arise
arose
arisen
Nổi dậy, nổi lên
awake
awoke
awoke, awaked
Tỉnh dậy ,đánh thức
be
was, were
been
Thì, là, ở, bị được
bear
bore
borne, born
Mang, chịu đựng, sinh đẻ
beat
beat
beaten
Đánh
become
became
become
Thành,trở nên
befall
befell
befallen
Xảy tới
begin
began
begun
Bắt đầu
behold
beheld
beheld
Ngắm , nhìn
bend
bent
bent
Uốn cong
bereave
bereft
bereft
Lấy đi, tước đoạt
bespeak
bespoke
bespoken
Đặt trước, giữ trước
beseech
besought
besought
Van xin
bet
bet
bet
Đánh cuộc, cá
bid
bade
bid, bidden
Ra lênh
bind
bound
bound
Buộc, là dính vào
bite
bit
bit, bitten
Cắn
bleed
bled
bled
Chảy máu
blow
blew
blown
Thổi
break
broke
broken
Làm vỡ, bẻ gãy
breed
bred
bred
Nuôi nấng
bring
brought
brought
Mang lại, đem lại
build
built
built
Xây dựng
burn
burnt
burnt
Đốt cháy
burst
burst
burst
Nổ
buy
bought
bought
Mua
cast
cast
cast
Liệng, ném, quăng
catch
caught
caught
Bắt, chụp được
chide
chid
chidden
Quở mắng
choose
chose
chosen
Lựa chọn
cleave
clove, cleft
cloven, chleft
Chẻ ra, tách ra
cling
clung
clung
Bám, quyến luyến
clothe
clad
clad
Mặc, bận quần áo
come
came
come
Đến
cost
cost
cost
Trị giá
creep
crept
crept
Bò
crow
crew, crowwed
crowed
Gáy, gà gáy
cut
cut
cut
Cắt
deal
dealt
dealt
Giao thiệp, chia bài
dig
dug
dug
Đào
do
did
done
Làm
draw
drew
drawn
Kéo, vẽ
dream
dreamt
dreamt
Mơ, mộng
drink
drank
drunk
Uống
drive
drove
driven
Đưa, lái xe
dwell
dwelt
dwelt
Ở, trú ngụ
eat
ate
eaten
Ăn
fall
fell
fallen
Ngã, rơi
feed
fed
fed
Nuôi cho ăn
feel
felt
felt
Cảm thấy
fight
fought
fought
Đánh , chiến đấu
find
found
found
Tìm thấy, được
flee
fled
fled
Chạy trốn
fling
flung
flung
Ném
fly
flew
flown
Bay
forbear
forbore
forbone
Kiêng cử
forbid
forbade
forbidden
Cấm
foresee
foresaw
foreseen
Tiên tri
foretell
foretold
foretold
Tiên đoán
forget
forget
forgetten
Quên
forgive
forgave
forgiven
Tha thứ
forsake
forsook
forsaken
Bỏ rơi, từ bỏ
forswear
forswore
forsworn
Thề bỏ
freeze
froze
frozen
Đông lại , đóng băng
get
got
got, gotten
Được, trở nên
gild
gilt
gilt
Mạ vàng
gard
gart
gart
Cuốn xung quanh
give
gave
given
Cho
go
went
gone
Đi
grind
ground
ground
Xay, nghiền nhỏ
grow
grew
grown
Lớn lên, mọc
hang
hung
hung
Treo
have
had
had
Có
hear
heard
heard
Nghe
heave
hove
hove
Nhấc lên, nâng lên
hew
hewed
hewn
Gọt đẽo
hide
hid
hid, hidden
Ẩn, trốn
hit
hit
hit
Đụng chạm
hold
held
hold
Cầm giữ
hurt
hurt
hurt
Làm đau, làm hại
inlay
inlaid
inlaid
Khảm, cẩn
keep
kept
kept
Giữ
kneel
knelt
knelt
Quì gối
knit
knit
knit
Đan
know
knew
known
Biết
lade
laded
laden
Chất, chở, gánh
lead
led
led
Dẫn dắt, lãnh đạo
lay
laid
laid
Để, đặt, để trứng
lean
leant
leant
Dựa vào
leap
leapt
leapt
Nhảy
learn
learnt
learnt
Học, được tin
leave
left
left
Bỏ lại, rời khỏi
lend
lent
lent
Cho vay
let
let
let
Hãy để, cho phép
lie
lay
lain
Nằm dài ra
light
lit
lit
Đốt, thắp (đèn)
lose
lost
lost
Mất, đánh mất
make
made
made
Làm, chế tạo
mean
meant
meant
Có nghĩ, muốn nói
meet
met
met
Gặp
mistake
mistook
mistaken
Lầm lẫn
mislead
misled
misled
Dẫn lạc đường
mow
mowed
mown
Cắt (cỏ)
outdo
outdid
outdone
Vượt lên, làm hơn
outgo
outwent
outgone
Vượt quá, lấn
overcast
overcast
overcast
Làm mờ, làm khuất
overcome
overcame
overcome
Vượt lên, trấn áp
overdo
overdid
overdone
Làm thái quá
overdrive
overdrove
overdriven
Bắt làm quá
overhear
overheard
overheard
Nghe lỏm, chợt nghe
overspread
overspread
overspread
Lan ra, phủ khắp
overhang
overhung
overhung
Dựng xiên
overrun
overran
overrun
Tràn ngập
overtake
overtook
overtaken
Bắt kịp
overthrow
overthrew
overthrown
Lật đổ
pay
paid
paid
Trả tiền
put
put
put
Đặt, để
eread
read
read
Đọc
rend
rent
rent
Xé, làm rách
rid
rid
rid
Vứt bỏ
ride
rode
roden
Cỡi (ngụa, xe),đi xe
ring
rang
rung
Rung chuông
rise
rose
risen
Mọc lên
rive
rived
riven
Chẻ, tách
rot
rotted
rotten
Thối, mục nát
run
ran
run
Chạy
saw
sawed
sawn
Cưa
say
said
said
Nói
see
saw
seen
Thấy
seek
sought
sought
Tìm kiếm
sell
sold
sold
Bán
send
sent
sent
Gửi, phải đi
set
set
set
Để, đặt, lập nên
shake
shook
shaken
Lắc, lay, rũ
shear
shere, sheared
shorn
Gọt, cắt (lông cừu)
shed
shed
shed
Đổ, tràn ra
shine
shone
shone
Chiếu sáng
shoe
shod
shod
Đóng móng ngựa
shoot
shot
shot
Bắn, phóng mạnh
show
showed
shown
Chỉ, trỏ
shred
shred
shred
Băm, chặt nhỏ
shrink
shrank
shrunk
Rút lại, co
shrive
shrove
shriven
Xưng tội
shut
shut
shut
Đóng lại
sing
sang
sung
Hát
sink
sank
sunk
Đắm, chìm, nhận, chìm
sit
sat
sat
Ngồi
slay
slew
slain
Giết
sleep
slept
slept
Ngủ
slide
slid
slid
Lướt, trượt, trơn
slink
slink
slink
Chuồn đi
sling
slung
slung
Ném, liệng, bắn ná
slit
slit
slit
Bổ đôi, chẻ ra
smell
smelt
smelt
Ngửi thấy
smite
smote, smit
smitten
Đánh, đâm đá
sow
sowed
sown
Gieo hạt
speak
spoke
spoken
Nói, xướng ngôn
speed
sped
sped
Làm nhanh
spell
spelt
spelt
Đánh vần
spend
spent
spent
Tiêu xài
spill
spilt
spilt
Đổ vãi
spin
spun
spun
Kéo sợi
spit
spat
spat
Nhổ, khạc
split
split
split
Bổ, xẻ, chẻ, tách
spread
spread
spread
Trải ra, làm tràn
spring
sprang
sprung
Nhảy, nẩng lên
stand
stood
stood
Đứng
steal
stole
stolen
Ăn trộm, cắp
stick
stuck
stuck
Dán, dính
sting
stung
stung
Châm, đốt
stink
stank
stank
Hôi, có mùi hôi
stride
strode
stridden
Đi bước dài
strike
struck
struck
Đánh, co vào
string
strung
strung
Xỏ dây
strive
strove
striven
Cố gắng, nổ lực
swear
swore
sworn
Thề
sweat
sweat
sweat
Ra mồi hôi
sweep
swept
swept
Quét
swell
swelled
swellen
Phồng lên, sưng
swim
swam
swum
Bơi lội
swing
swung
swung
Đánh đu
take
took
taken
Lấy
teach
taught
taught
Dạy
tear
tore
torn
Làm rách, xé
tell
told
told
Nói, kể lại, bảo
think
thought
thought
Nghĩ, tưởng
thrive
throve
thriven
Thịnh vượng
throw
threw
thrown
Ném. liệng, quăng
thrust
thrust
thrust
Đẩy, nhét vào
tread
trod
trodden
Dẫm đạp, giày xéo
unbend
unbent
unent
Dàn ra
undergo
underwent
undergone
Chịu đựng
understand
understood
understood
Hiểu
indo
indid
inodne
Thỏa, cởi, phá bỏ
upset
upset
upset
Lật đổ, lộn ngược
wake
woke
woken
Thức tỉnh
wear
wore
worn
CONTENTS
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ngu_phap_tieng_anh_9002.doc