Lập trình Lập trình VB.Net 2005 - Kỹ thuật lập trình trong VB.NET
Sau khi bắt sựkiện của các control thư c control thường xuất hiện
các tham sốmặc đ c định làSendervàevàHanhle
Private Sub TênĐiềuKhiển_SựKiện(ByVal senderAs
System.Object, ByVal eAs System.EventArgs)
Handles TênĐiềuKhiển.SựKiện
End Sub
-Sender: làtham sốtruyền chính đ nh đối tư i tượng của
control màta cần xửlý vào trong phần viết code
-e: làtham sốtruyền chính đ nh đối sựkiện (event )của
control màta cần viết vào
-Theo sau từHanhle làchính sựkiện (event)cần xửlý
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2261 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lập trình Lập trình VB.Net 2005 - Kỹ thuật lập trình trong VB.NET, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11Windows Form programming with VB.Net 2005.
Buổi 5: Kỹ thuật lập trình trong VB.NET
Hàm (Function) - Thủ tục (Procedure)
Khái niệm lập trình hướng đối tượng
(OOP: Object Orientation Programming)
Lập trình theo sự kiện (Event) và lập
trình Thuộc tính (Property)
2Windows Form programming with VB.Net 2005.
Hàm (Function)
[Public, Protected, Private] Function _
[(Danh sách các tham số)] AS _ [Handles
eventlist]
[Khai báo biến thuộc tầm vực của hàm]
[Các câu lệnh …]
[Exit Fucntion]
Return
End Fucntion
- Một Hàm là dãy các câu lệnh để thực thi một công
việc, một chức năng đặc thù nào đó
- Hàm được gọi để thi hành thông qua tên thủ tục
- Hàm thường có giá trị trả về
23Windows Form programming with VB.Net 2005.
Private Function Max(ByVal a As Integer, ByVal _
b As Integer) As Integer
If a > b Then
Return a
Else
Return b
End If
End Function
Dim C as Integer
C = Max(a,b)
VD: Hàm
4Windows Form programming with VB.Net 2005.
Thủ tục (Procedure)
[Public, Protected, Private] Sub _
[(Danh sách các tham số)] [Handles eventlist]
[Khai báo biến thuộc tầm vực của thủ tục]
[Các câu lệnh …]
[Exit Sub]
End Sub
- Chức năng của thủ tục giống như Hàm, nhưng
Thủ tục không có giá trị trả về
35Windows Form programming with VB.Net 2005.
Private Sub bntAn_Click(.. , ..) Handles bntAn.Click
AnGioiTinh()
End Sub
6Windows Form programming with VB.Net 2005.
Private Sub AnGioiTinh()
Dim rdb As RadioButton
For Each Ctrl As Control In GroupBox1.Controls
On Error Resume Next ' Có lỗi bỏ qua
rdb = CType(Ctrl , RadioButton) ' chuyển kiểu
rdb.Visible = False
Next
GroupBox1.Text = "Sở thích:“
End Sub
VD: Thủ tục
47Windows Form programming with VB.Net 2005.
Public Function GetCommand() As OleDbCommand
Dim cn As New OleDbConnection
Dim cmd As New OleDbCommand
Dim strConnection As String =
"Provider=Microsoft.Jet.OLEDB.4.0;Data
Source=D:\QLNhanSu.mdb"
cn.ConnectionString = strConnection
cn.Open()
cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure
cmd.CommandText = “sp_NhanVien”
cmd.Connection = cn
return cmd
End Function
VD: Hàm trả về 1 đối tượng Command
8Windows Form programming with VB.Net 2005.
VD: DataAdapter & Fill cho DataTable
public function GetDataTable() as DataTable
Dim da As New OleDbDataAdapter()
Dim tb As New DataTable()
Try ‘ Cmd đối tượng đã được khai báo & khởi tạo
da.SelectCommand = Cmd ‘ = GetCommand()
da.Fill(tb)
Return tb
Catch ex As Exception
MsgBox(ex.Message)
Return Nothing
End Try
End Function
59Windows Form programming with VB.Net 2005.
VD: DataAdapter & Fill cho DataSet
Public Function GetDataSet() as DataSet
Dim da As New OleDbDataAdapter()
Dim ds As New DataSet()
Try ‘ Cmd đối tượng đã được khai báo & khởi tạo
da.SelectCommand = Cmd ‘ = GetCommand()
da.Fill(ds) ‘da.Fill(ds, “TableName”)
Return ds
Catch ex As Exception
MsgBox(ex.Message)
Return Nothing
End Try
End Function
10Windows Form programming with VB.Net 2005.
Public Function GetDataReader(ByVal StoreProceureName As
String, Optional ByVal arrParams() As String = Nothing,
Optional ByVal arrValues() As Object = Nothing) As
OleDbDataReader
Dim rd As OleDbDataReader
Dim cmd As New OleDbCommand
cmd = me.GetCommand()
If Not (arrParams Is Nothing) Then
For nIndex As Integer = 0 To (arrParams.Length - 1)
cmd.Parameters.AddWithValue(arrParams(nIndex),
arrValues(nIndex))
Next
End If
rd = cmd.ExecuteReader()
Return rd ‘cmd.ExecuteReader()
End Function
611Windows Form programming with VB.Net 2005.
Lập trình hướng đối tượng là gì?
¾Trong thế giới thực, đối tượng là thực thể tồn tại như
con người, xe, máy tính, v.v…
¾Trong ngôn ngữ lập trình, đối tượng có thể là màn hình,
mouse, các control v.v…
¾Lập trình hướng đối tượng là kiểu lập trình nhằm vào
sự tương tác giữa các đối tượng
¾Một đối tượng có các đặc điểm sau:
- Những thuộc tính: xác định các đặc điểm của đối tượng
- Những phương thức:x/định các chức năng của đối tượng
- Các sự kiện phát sinh khi thay đổi thuộc tính, thực hiện
một phương thức hay bị đối tượng khác tác động vào
Lập trình hướng đối tượng
12Windows Form programming with VB.Net 2005.
¾Abstraction: Tính trừu tượng
¾Encapsulation: Tính bao bọc (đóng gói)
¾Inheritance: Tính kế thừa
¾Polymorphism: Tính đa hình
Đặc điểm trong Lập trình hướng đối tượng:
713Windows Form programming with VB.Net 2005.
Trong thế giới thực tồn tại các đối tượng có cùng các
thuộc tính cần quản lý như: Nhân viên, sinh viên, hàng
hóa… MaSV HoTen NgaySinh
Ví dụ: A001 Lê Văn A 1/1/1979
A002 TrầnVăn B 1/6/1979
Từ những đối tượng có các thuộc tính giống nhau, ta trừu
tượng hóa thành một lớp đối tượng
Ví dụ: từ hai đối tượng trên ta trừu tượng hóa thành lớp
(class) SinhVien có các thuộc tính:
. MaSV
. HoTen
. NgaySinh
Abstraction: Tính trừu tượng
14Windows Form programming with VB.Net 2005.
¾ Có thể gọi các phương thức của các đối
tượng để thực hiện mà không quan tâm bên
trong các phương thức này có các lệnh xử
lý nào
¾ Chỉ quan tâm đến dữ liệu đầu vào và kết
quả trả về của phương thức
¾ Khi ta chỉnh sửa lại các xử lý trong
phương thức mà không chỉnh sửa dữ liệu
vào và kết quả trả về thì không cần chỉnh
sửa ở nơi gọi
Encapsulation: Tính bao bọc
815Windows Form programming with VB.Net 2005.
¾Là khả năng cho phép ta xây dựng một lớp
mới dựa trên các định nghĩa của một lớp đã có
¾Lớp đã có gọi là lớp Cha, lớp mới phát sinh
gọi là lớp Con
¾Lớp con kế thừa tất cả các thành phần của lớp
Cha, có thể mở rộng chức năng các thành
phần kế thừa cũng như bổ sung thêm các
thành phần mới.
Inheritance: Tính kế thừa
16Windows Form programming with VB.Net 2005.
Kết nối trễ:
¾Ta có thể gián giá trị một đối tượng của lớp cha
bằng một đối tượng thuộc lớp con
¾Khi gọi một phương thức của đối tượng thuộc lớp
cha, tùy thời điểm gọi, đối tượng này được gán là
đối tượng thuộc lớp con nào thì phương thức của
lớp con đó được gọi.
Nạp chồng: Là khả năng một lớp có nhiều phương
thức cùng tên nhưng khác các tham số về số lượng,
kiểu dữ liệu
Ghi đè: là khả năng lớp con định nghĩa lại các
phương thức của lớp cha
Polymorphism: Tính đa hình (3 hình thức)
917Windows Form programming with VB.Net 2005.
Tạo mới một lớp: menu Project -> Add Class ->
Nhập tên lớp (Hoặc chuột phải tên Project ….)
Public Class
…..
End Class
Ta có thể tự định nghĩa một lớp với cú pháp:
Class
End Class
Lập trình hướng đối tượng trong VB.NET
18Windows Form programming with VB.Net 2005.
[các Namspace của VB hay của người sử dụng ]
[Namespace { name | name.name } ]
Public Class
[ Inherits ]
[ Khai báo các biến hay thuộc tính ]
[ Các phương thức (hàm hay thủ tục) ]
End Class
[End Namespace]
Cấu trúc của một Class
10
19Windows Form programming with VB.Net 2005.
Imports System
Imports System.Data
Imports System.Data.SqlClient
Imports Microsoft.VisualBasic
Namespace CSLD.KetNoi
Public Class DataLayers
Private Con As SqlConnection
Private Cmd As New SqlCommand
Private strConnect As String
Public Sub New()
strConnect = "Data Source=(local);Initial Catalog=Menu;
Persist Security Info=True;User ID=sa;Password=sa"
End Sub ‘ kết húc phương thức new
Public Function GetConnection() As SqlConnection
Dim objCon As SqlConnection
objCon = New SqlConnection(strConnect)
Return objCon
End Function ‘ kết húc phương thức lấy kết nối
End Class ‘ Kết thúc class DataLayers
End Namespace ‘ Kết thúc name space của class DataLayers
Ví dụ class CSDL:
20Windows Form programming with VB.Net 2005.
¾.NetFrameWork cung cấp hơn 5000 đối tượng, để dễ
dàng quan lý và sử dụng, các đối tượng này được đưa vào
các nhóm tùy theo loại, các nhóm này có một tên gọi là
Namespase
¾ Để sử dụng các đối tượng thuộc namespase nào ta
phải tham chiếu đến bằng lệnh:
¾ Imports Namespace
Ví dụ: Imports System.Data.OleDb
¾ Chú ý
• Mỗi lệnh Imports chỉ được sử dụng với một không
gian tên.
• Mỗi Module có thể có nhiều dòng Imports
¾ Các lệnh Imports phải được đặt trước tất cả các khai
báo, kể cả lệnh khai báo Module hoặc Class
Imports không gian tên (Namespace) :
11
21Windows Form programming with VB.Net 2005.
Public: Các thực thể khai báo với từ khóa nàycó
thể sử dụng ở mọi nơi.
Private: Cho biết thực thể khai báo chỉ được sử
dụng trong phạm vi khai báo.
Protected: Cho biết thực thể khai báo chỉ được sử
dụng trong phạmvi Class và Sub Class
(lớp và lớp con).
Friend: Cho biết thực thể khai báochỉ đượcsử
dụng trong phạm vi Project. Nếu không
có từ khóa, Class mặcn hiên là khai báo
Friend.
Từ khóa của lớp:
22Windows Form programming with VB.Net 2005.
Public Class
Inherits
' Khai báo các phương thức cho lớp đối tượng
[] Sub ([])
…
End Sub
' Hoặc
[] Function ([]) _
as
…
Return
End Function
End Class
Khai báo một lớp con kế thừa từ lớp cha :
12
23Windows Form programming with VB.Net 2005.
Public: Phương thức được gọi ở mọi nơi.
Private: P.thức chỉ được gọi trong phạm vi của Class.
Protected: P. thức chỉ được gọi trong phạm vi của
Class đó và các class con (Subclass)
Friend: P. thức chỉ được gọi trong phạm vi của Project.
Overloads: chỉ khai báo cho phương thức thuộc lớp
con, Cho biết P. thức Nạp chồng một hay nhiều P.
thức có cùng tên với phương thức trong lớp cha
Overrides: Cho biết P. thức ghi đè một phương thức
cùng tên của lớp cha. Số lượng tham số, kiểu dữ liệu
của tham số cũng như kiểu giá trị trả về phải khớp
với của lớp cha.
Từ khóa của phương thức:
24Windows Form programming with VB.Net 2005.
9Là thủ tục được khai báo với từ khóa Public và luôn
có tên New
cú pháp:
Public Sub New [(Các tham số)]
End Sub
9Trong một lớp ta có thể có nhiều phương thức khởi
tạo với các tham số khác nhau
Khai báo thuộc tính:
9Thuộc tính là thành phần lưu giữ các tính chất, đặc
điểm của đối tượng.
9Ứng với mỗi thuộc tính, chúng ta cần khai báo một
biến Private tương ứng để lưu giữ giá trị.
Phương thức khởi tạo (Constractor):
13
25Windows Form programming with VB.Net 2005.
Public Class CPhanSo
' các thuộc tính
Private Tu As Integer
Private Mau As Integer
' Phương thức thiết lập mặc định
Public Sub New()
Tu = 0
Mau = 1
End Sub
' Phương thức thiết lập khi biết tử và mẫu
Public Sub New(ByVal t As Integer, ByVal m As Integer)
Tu = t
Mau = m
End Sub
End Class
26Windows Form programming with VB.Net 2005.
' Khai báo biến lưu giữ giá trị của thuộc tính
Private mthuoctinh As
Property Thuoctinh() As
' Truy xuất giá trị của thuộc tính tức truy xuất đến
giá trị của biến
Get
Return mthuoctinh
End Get
' Gán trị cho thuộc tính tức gán trị cho biến
Set (ByVal Value As )
mthuoctinh = Value
End Set
End Property
Truy cập thuộc tính ta dùng cấu trúc Get - Set:
14
27Windows Form programming with VB.Net 2005.
Public Class CHocSinh
Private intMaSo As Integer
Private strHoTen As String
Private bGioiTinh As Boolean
Property MaSo() As Integer
Get
Return intMaSo
End Get
Set(ByVal MaSV As Integer)
intMaSo = MaSV
End Set
End Property
Vd: khai báo thuộc tính
28Windows Form programming with VB.Net 2005.
Property HoTen() As Integer
Get
Return strHoTen
End Get
Set(ByVal sHoTen As Integer)
strHoTen = sHoTen
End Set
End Property
15
29Windows Form programming with VB.Net 2005.
Property GioiTinh() As Integer
Get
Return bGioiTinh
End Get
Set(ByVal Phai As Boolaen)
bGioiTinh = Phai
End Set
End Property
End Class ' Kết thúc class CHocSinh
30Windows Form programming with VB.Net 2005.
Me: được dùng khi chúng ta chỉ rõ muốn dùng các
thành phần của chính thể hiện Class nơi viết lệnh.
Ví dụ:
Public Class Con_nguoi
Private ten as String
Public Sub Lam_viec()
Dim ten as String
' biến cụcbộ của Sub được sử dụng
ten = "Hùng"
' biến cấp Class được dùng
Me.ten = "Hùng "
End Sub
End Class
Từ khóa Me
16
31Windows Form programming with VB.Net 2005.
Mybase: được dùng trong Class kế thừa, khi muốn dùng các
phương thức của Class Cha (class cơ sở); VD:
Public Class Xe
Public sub Chay()
End Sub
End class ' hết Class Xe
Public Class Xe_Hoi
Inherits Xe
Public sub Chay()
MyBase.Chay() ' chạy của class Xe
End Sub
End Class ' hết Class Xe_Hoi
Từ khóa Mybase
32Windows Form programming with VB.Net 2005.
MyClass: được dùng để gọi các thể hiện hay phương thức
của Class hiện hành; VD:
Class TaiKhoan
Sub New()
MyClass.RutTien(100)
End Sub
Overridable Sub RutTien(ByVal amount As Integer)
[Các xử lý rút tiền]
End Sub
End Class
Từ khóa MyClass
17
33Windows Form programming with VB.Net 2005.
Try
[ tryStatements ]
[ Exit Try ]
[ Catch [ exception [ As type ] ] [ When expression ]
[ catchStatements ]
[ Exit Try ] ]
[ Catch ... ]
[ Finally
[ finallyStatements ] ]
End Try
Bắt lỗi trong lập trình:
34Windows Form programming with VB.Net 2005.
Try
[Các câu lệnh cần bắt lỗi]
Catch ex As [ Exception | ApplicationException ]
[Các thông báo lỗi ]
End Try
Public Function GetConnection() As SqlConnection
Try
Dim objCon As New SqlConnection(strConnect)
Return objCon
Catch ex As Exception
MsgBox(ex.Message)
End Try
End Function
Bắt lỗi đơn giản:
18
35Windows Form programming with VB.Net 2005.
1. On Error Resume Next
Khi có lỗi bỏ CT qua dòng lỗi và sang dòng mới
2. On Error GoTo LabelName
Khi có lỗi chương trình sẽ bỏ qua tất cả các dòng
sau dòng lệnh trên và nhảy tới nhãn (LabelName:)
đã được chỉ định sau đó. VD:
Public Function PhanSo(ByVal tu As Integer, ByVal
mau As Integer) As Double
On Error GoTo Loi
Return a / b
Loi:
MsgBox(Err.Description)
End Function
Bắt lỗi bằng On Error: (có 2 cách)
36Windows Form programming with VB.Net 2005.
- Hầu hết các control trong VB.Net đều có các thuộc
tính (Properties) dùng cho việc thiết kết giao diện,
nhưng chúng ta có thể thực hiện chúng trong lúc
chạy chương trình (viết code thay vì design).
- Chúng ta phải nắm bắt đặc điểm, chức năng của
từng thuộc tính (Properties) của một control cụ thể
như: ComboBox, TextBox, Button, ListBox,
MenuStrip, ToolStrip….
- Tương tự mỗi một Control đều có các sự kiện
(Event) chung và riêng biệt theo từng control của nó
(Đề nghị xem lại lý thuyết từ bài giảng buổi 2, 3, và 4 và
xem các thuộc tính chung và riêng của từng control)
Lập trình thuộc tính (Property) và tự kiện (Eevnt)
19
37Windows Form programming with VB.Net 2005.
Cách thức bắt Sự kiện: (tại giao diện code)
Chứa các đối tượng
cần viết sự kiện
Chứa các sự kiện
cần viết code
Chọn đối tượng trước, sau đó chọn sự kiện. (Đối tượng ở
đây thường là các Name của các Control)
38Windows Form programming with VB.Net 2005.
Cách thức lập trình Sự kiện:
Sau khi bắt sự kiện của các control thường xuất hiện
các tham số mặc định là Sender và e và Hanhle
Private Sub TênĐiềuKhiển_SựKiện(ByVal sender As
System.Object, ByVal e As System.EventArgs)
Handles TênĐiềuKhiển.SựKiện
End Sub
¾ Sender: là tham số truyền chính đối tượng của
control mà ta cần xử lý vào trong phần viết code
¾ e: là tham số truyền chính đối sự kiện (event ) của
control mà ta cần viết vào
¾Theo sau từ Hanhle là chính sự kiện (event) cần xử lý
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- vb_net_2005_b5_7429.pdf