Kinh tế lượng - Chương 1: Nhập môn kinh tế lượng
Số liệu theo thời gian: Cùng địa phương,
khác thời kỳ
Số liệu chéo: cùng thời kỳ, khác địa phương
Số liệu hổn hợp: gồm cả 2 loại trên
Nguồn số liệu:
- thực nghiệm: kỹ thuật, khoa học tự nhiên
•••
- phi thực nghiệm: thực tế � chủ yếu dùng
cho hồi qui � kinh tế, xã hội
5 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế lượng - Chương 1: Nhập môn kinh tế lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
09/09/2014
1
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
(ECONOMETRI
CHƯƠNG 1
CS)
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
1.Biết được phương pháp luận
của kinh tế lượng
2.Nắm được bản chất của phân
tích hồi quyMỤC
TIÊU 3.Hiểu các
quan hệ
loại số liệu và các
2
NHẬP MÔN KINH TẾ
NỘI DUNG
LƯỢNG
CHƯƠNG
Khái niệm1
Phương pháp luận nghiên cứu của kinh tế lượng2
3 Phân tích hồi quy
Các loại quan hệ4
Số liệu5
3
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Kinh tế lượng là sự kết hợp giữa số liệu thưc tế, lý
thuyết kinh tế và thống kê toán nhằm
�Đốichiếulý
thuyếtkinhtế
vớithựctế
�Kiểmđịnh
cácgiảthiết
liênquanđến
hànhvikinhtế
Dựbáocác
hànhvicủa
cácbiếnsố
kinhtế
Ướclượng
cácmối
quanhệ
kinhtế
4 Nguồn: Ramu Ramanathan, Nhập môn kinh tế lượng với các ứng dụng (ấn bản thứ năm), Nhà xuất bản Harcourt
College, 2002. (Bản dịch của chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Việt Nam)
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Lý thuyết kinh tế, kinh nghiệm,
các nghiên cứu khác
Thiết lập mô hình KTL
Thu thập, xử lý số liệu
Ước lượng các tham số
Kiểm định giả thiết
Mô hình ước
lượng có tốt
không?
Có
Nguồn: Ramu Ramanathan,
Nhập môn kinh tế lượng với
các ứng dụng (ấn bản thứ
năm), Nhà xuất bản
Harcourt College, 2002.
(Bản dịch của chương trình
Giảng dạy Kinh tế Fulbright,
Việt Nam)
Sử dụng mô hình: dự báo,
đề ra chính sách
Hình 1.1: Phương pháp luận nghiên cứu của kinh tế lượng
5
Không
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Nghiên cứu mối liên hệ phụ thuộc
của một biến (biến phụ thuộc,Phân
tích
hồi
quy
biến giả i th ích) vớ i m ộ t hay
nhiều biến khác (biến độc lập,
biến giải thích)
VD: Y = β + β X1 2
09/09/2014
2
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Ước lượng giá trị trung bình của
biến phụ thuộc với giá trị đã biết của
biến độc lập
Phân
tích
hồi
quy
Kiểm định giả thiết về bản
hệ phụ thuộc
chất quan
Dự đoán giá trị trung bình của biến
phụ thuộc
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
1. Hàm hồi quy tổng thể PRF
(Population Regression Function)
Là hàm hồi quy được xây dựng dựa trên
kết quả khảo sát tổng thể. Hàm hồi
qui tổng thể có dạng:
E(Y/Xi) = f(Xi)
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Hàm hồi qui tổng thể cho biết giá trị trung
bình của biến Y sẽ thay đổi như thế nào
o
khi biến X nhận các giá trị khác nhau.
Hồi quy đơn (hồi quy hai
biến): nếu PRF có một
biến độc lập
Hàm
hồi
quy
tổng
thể
PRF
Hồi quy bội (hồi quy nhiều
biến): nếu PRF có hai biến
độc lập trở lên
9 10
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Dạng xác
định
E(Y/X ) = f(X )= β + β Xi i 1 2 i
Mô
hình
PRF
Yi = E(Y/Xi) + Ui
= β1 + β2Xi +
Dạng ngẫu
nhiên Ui
E(Y/Xi): trung bình của Y với điều kiện X nhận
giá trị Xi
Yi : giá trị quan sát thứ i của biến phụ thuộc Y
Ui : nhiễu
β1, β2: tham số, hệ số hồi quy
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
cho bi ế t gi á tr ị trunghệ số chặn, hệ sốβ1 bình của biến phụ thuộc
Y là bao nhiêu khi biến
độc lập X nhận giá trị 0
tự do, tung độ góc
cho biết giá trị trung bình
của Y sẽ thay đổi (tăng,
giảm) bao nhi êu đơn v ị
khi giá trị của X tăng lên 1
đơn vị với điều kiện các
yếu tố khác không đổi.
β2 hệ số góc, độ dốc
11
Y
β2
β1
X
09/09/2014
3
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
biểu thị cho ảnh hưởng của các yếu tố đối
với biến phụ thuộc mà không được đưa vào
mô hình.
Ui
Sự
�
tồn tại của nhiễu do:
Nhà nghiên cứu không biết hết các yếu tố ảnh
hưởng đến biến phụ thuộc Y. Hoặc nếu biết
cũng không thể có số liệu cho mọi yếu tố
Không thể đưa tất cả yếu tố vào mô hình vì làm
mô hình phức tạp
Sai số đo lường trong khi thu thập số liệu
Bỏ sót biến giải thích
Dạng mô hình hồi quy không phù hợp
�
�
�
�
13
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
2. Hàm hồi quy mẫu SRF (Sample
Regression Function)
Thực tế, không có điều kiện khảo sát tổng
thể -> lấy mẫu -> xây dựng hàm hồi quy
mẫu
biến
-> ước lượng giá trị
phụ thuộc từ số liệu
trung
mẫu
bình của
14
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Dạng xác
định
ˆ
1
ˆˆ = β + βY Xi 2 i
Mô
hình
SRF
ˆ ˆˆDạng ngẫu
nhiên
Yi =Yi+ei =β1 +β2Xi
+ei
Ŷi : ước lượng điểm của E(Y/Xi)
β 1 , βˆ 2ˆ : ước lượng điểm của β1 , β2
ei : ước lượng đi ểm của Ui
15phần dư (residuals)
và được gọi là
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Hàm hồi quy tuyến tính được hiểu là hồi quy
tuyến tính đối với tham số
Ví dụ các hàm không
phải hồi quy tuyến tính
Ví dụ các hàm hồi
quy tuyến tính
⎛ ⎞ ⎛ ⎞11 ⎟ ⎟ + β 2 ln X i
+U i
Yi = β1 + β 2
⎟
⎟
+U i
lnYi =
βX i ⎝
1 ⎠
⎝ ⎠
2lnYi = β1 + β 2 ln X i
+U i
Yi = β1 + β 2 X i
+U i
16
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Quan hệ thống kê: ứng với
mỗi giá trị của biến độc lập
có thể có
nhau của
nhiều giá trị khác
biến phụ thuộc
Quan hệ thống
quankê
hệ
và Quan hệ hàm số: các biến
hàm số không phải là ngẫu nhiên,
ứng với mỗi giá trị của biến
độc lập chỉ duy nhất một
giá trị của biến phụ thuộc
17
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Hàm hồi quy và quan hệ
Quan hệ nhân quả:
Biến X (biến độc lập) -> biến
thuộc)
(nhân)
nhân quả
Y (biến phụ
(quả)
Phân tích hồi quy không nhất thiết bao hàm
quan hệ nhân quả
18
09/09/2014
4
Một số Ví dụ
Bạn hãy chỉ ra vàbiến phụ thuộc biến độc lập
trongmỗicặpbiếnsauđây:
•
•
•
•
•
•
•
Chi tiêu & thu nhập
Giá bán & Mức cầu sản phẩm Doanh
số bán & chi phí chào hàng Thời gian
tự học & kết quả học tập Lãi suất
cho vay & mức cầu vay vốn Thâm
niên công tác & thu nhập công
Diện tích nhà & giá bán nhà
nhân
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
Phân tích tương quan: đo
lường liên kết tuyến
tính giữa hai biến và
hai biến có vai trò đối
xứng
Phân tích hồi quy: ước
lượng hoặc dự báo giá
trị trung bình của biến
phụ thuộc dựa trên giá
trị xác định của biến
độc lập.
20
Hồi quy và
tương
quan
Số ệu hử nghiệm ến
hành hử nghiệm heo
những đ ều kiện nhấ
đ nh
Số ệu hực ế
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
thập số
21
li t t
Nguồn thu
liệu
li t i : ti
t i t
i i t
ị
Số ệu hỗn hợp
Số ệu chuỗ hờ gian
Số ệu chéo
Sai số ong quá nh hu
hập số ệu
Phương pháp đ ều a chọn
mẫu
Mức độ ổng hợp và bảo
mậ của số ệu
NHẬP MÔN KINH TẾ LƯỢNG
22
t
t li
i tr
Chất lượng
số liệu
phụ
thuộc
i tr trì t
t li
li
li
Phân loại
số liệu
li i t i i
Số liệu cho phân tích hồi qui
• Số liệu theo thời gian: Cùng địa phương,
khác thời kỳ
Số liệu chéo: cùng thời kỳ, khác địa phương
Số liệu hổn hợp: gồm cả 2 loại trên
Nguồn số liệu:
- thực nghiệm: kỹ thuật, khoa học tự nhiên
•
•
•
- phi thực nghiệm: thực tế � chủ yếu dùng
cho hồi qui � kinh tế, xã hội
Nhược điểm của số liệu
Chất lượng số liệu không tốt, do:
•
•
•
•
Sai số quan sát, bỏ sót� Phi thực nghiệm
Sai số đo lường � Thực nghiệm
Điều tra: kỹ thuật, nghệ thuật khai thác
Thông tin bí mật, khó thu thập
09/09/2014
5
Tổng thể và mẫu
• Tổng thể: chứa
nhiều phần tử, có
chung một số đặc
tính
• Mẫu: một phần của
tổng thể
Tổng thể Mẫu
Toàn bộ
khoảng 5
triệu cư dân
tp HCM
Một nhóm
chọn ngẫu
nhiên 1000
người
Toàn thể
15.000 SV
trường ĐH
Tự Nhiên
Một nhóm
100 SV
thuộc các
khoa
Tất cả lon
bia SX từ
nhà máy bia
KCT
100 lon bia
được chọn
ngẫu nhiên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_1_nhap_mon_kinh_te_luong_4457.pdf