Nông nghiệp trong quá trình phát triển

GIỚI THIỆU Nông nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Hiện nay, Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp. Năm 2009, giá trị sản lượng của nông nghiệp đạt 71,473 nghìn tỷ đồng (giá so sánh với năm 1994), tăng 1,32% so với năm 2008 và chiếm 13,85% tổng sản phẩm trong nước.[1] Tỷ trọng của nông nghiệp trong nền kinh tế bị sụt giảm trong những năm gần đây, trong khi các các lĩnh vực kinh tế khác gia tăng. Đóng góp của nông nghiệp vào tạo việc làm còn lớn hơn cả đóng góp của ngành này vào GDP. Trong năm 2005, có khoảng 60% lao động làm việc trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, và thuỷ sản.[2] Sản lượng nông nghiệp xuất khẩu chiếm khoảng 30% trong năm 2005.[2] Việc tự do hóa sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa gạo, đã giúp Việt Nam là nước thứ BA trên thế giới về xuất khẩu gạo.[2] Những nông sản quan trọng khác là cà phê, sợi bông, đậu phộng, cao su, đường, và trà.[2]

pdf9 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nông nghiệp trong quá trình phát triển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: Nơng nghiệp trong quá trình phát triển I. SƠ LƯỢC QUÁ TRÌNH TĂNG TRƯỞNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỪ 1976-NAY 1.(1976-1980) 2%/năm,do: -sai lầm trong định hướng - ch/sách giá - ch/sách tập thể hóa NN - hậu quả chiến tranh 2. (1980-1084) 6%/năm 3. (1984-1988) 2,9% năm do: -giao đất nhưng không xác định thời hạn -NN cung cấp không đủ đầu vào -tăngdần mức khoán -quản lý kém & tham nhũng 4.(1988-nay) # 5%/năm CC lần 1: Chỉ thị 100: trả đất lại cho dân; khoán sản phẩm CC lần 2: NQ 10; xác định thời hạn giao đất; bỏ cơ chế 2 giá CC lần 3: Luật đất đai II. NHỮNG VẤN ĐỀ THEN CHỐT TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP 1. Vấn đề sở hữu & cải cách ruộng đất - Các nước phát triển: đất đai thuộc sở hữu nhà nước, tư nhân và cộng đồng - Hầu hết các nước đang phát triển: đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước quản lý CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU • 1- Trang trai qui mô lớn hiện đại, CGH, tự động hóa cao (Mỹ, Mỹ Latinh) • 2- Đồn điền trồng cây công nghiệp: chủ sở hữu trực tiếp quản lý hay thuê quản lý chuyên nghiệp, thuê lao động • 3- Trang trai gia đình qui mô nhỏ:chủ sở hữu là người quản lý, lao động là các thành viên trong gia đình (Á, Phi, Mỹ la tinh) • 4- Tá điền canh tác trên đất thuê của địa chủ, chia hoa lợi theo thỏa thuận • 5- Chủ đất sống ở đô thị, sở hữu đất nông thôn, cho thuê đất, cung cấp đầu vào, chia hoa lợi (á, Mỷ LT) • 6- Trang trại công xã: cùng sở hữu, cùng làm việc, chia hoa lợi theo phong tục tập quán cộng đồng ( Phi) • 7- Nông nghiệp tập thể hóa: đất đai thuộc sở hữu toàn dân, nhà nước quản lý, chia sản phẩm theo lao động đóng góp (Liên Xô, trung Quốc trước 81, VN trước 89) Các hình thức cải cách ruộng đất: 1. Nhà nước qui định chủ đất phải cho thuê đất trong thời gian tối thiểu là 5 năm. 2. Qui định diện tích tối đa mỗi cá nhân được quyền sở hữu (hay sử dụng) 3. Thu mua đất của địa chủ, bán rẻ cho dân 4. Tịch thu đất của địa chủ chia cho dân 2. Đổi mới công nghệ trong nông nghiệp: 1. Chặt và đốn cây; đốt rừng làm rẩy 2. Dưới áp lực của dân số:  Định canh, định cư  Tăng vụ; xen canh  tăng diện tích gieo trồng  Luân canh  tăng năng suất  Thâm canh  tăng năng suất  Khai hoang, phục hóa tăng diện tích canh tác ( dt canh tác =dt gieo trồng!?) Hai hướng hiện đại hóa nông nghiệp cơ bản • Công nghệ cơ học: - Đầu tư nhiều vốn, trang bị cơ giới hóa - Thích hợp với những nước đất rộng, ngườit hưa, vốn dồi dào, kỹ thuật cao: Mỹ, Canada, Úc, new zealand, Pháp.. Công nghệ sinh học: - Đầu tư ít vốn, đầu tư vào thủy lợi, giống mới, phân bón mới, phương pháp trừ sâu mới, pp canh tác mới - Thích hợp với những nước đất chật, người đông hau hạn chế về vốn liếng, kỹ thuật ( Nhật Bản, NICs, Đông Nam Á..) 3. Phát triển cơ sở hạ tầng và công trình phúc lợi ở nông thôn (điện, đường, trường, trạm)để giảm bớt sự biệt lập, xóa đói giảm nghèo 4. Phát triển các dịch vụ ở nông thôn • - Dịch vụ tài chính, tín dụng. • - Bảo vệ thực vật. • - Thú y • - Sửa chữa nông cụ. • - Chuyển giao công nghệ 5. Sự can thiệp của nhà nước vào thị trường nông sản Các chính sách có lợi cho người SX 1.Giá sàn đối với giá thu mua nông sản 2.Mua vào khi giá quá thấp 3.Trợ cấp trong hoạt động XK, NK 4.Thuế, hạn ngạch hạn chế nhập khẩu Các ch/sách có lợi cho người T/dùng 1. Giá trần đối với giá bán lương thực 2.Bán ra khi giá quá cao 3.Trợ cấp trong hoạt động XK, NK 4.Thuế, hạn ngạch hạn chế xuất khẩu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfNông nghiệp trong quá trình phát triển.pdf