Kinh tế học quốc tế - Chương 2: Lý thuyết thương mại quốc tế

Bàn tay vô hình (the invisible hand) dẫn dắt mỗi cá nhân hướng đến lợi ích chung => chính phủ không cần can thiệp vào kinh tế, để thị trường tự quyết định. Và do thị trường cạnh tranh hoàn hảo nên người tiêu dùng và nền kinh tế có lợi khi để các doanh nghiệp tự do kinh doanh. •Phân công lao động giữa các nước sẽ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn

pdf63 trang | Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 3565 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học quốc tế - Chương 2: Lý thuyết thương mại quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Lớp học điện tử Sinh viên tải Tài liệu học tập: Bài giảng, kế hoạch học tập, các bài đọc thêm, các câu hỏi ôn tập, tại website: https://sites.google.com/ site/intereconomicstriet/ 2Kinh tế học quốc tế CHƯƠNG 2 LÝ THUYẾT THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 3I. Mục đích của chương  Hệ thống hóa các lý thuyết thương mại quốc tế  Nghiên cứu từng lý thuyết thương mại quốc tế cụ thể  Vận dụng các lý thuyết để giải thích:  Nguyên nhân hình thành thương mại  Tỷ lệ trao đổi khi tham gia thương mại (term of trade)  Lợi ích của các quốc gia khi tham gia thương mại 4II. Nội dung của chương 1. Lý thuyết thương mại cổ điển  Lý thuyết trọng thương  Lý thuyết lợi thế tuyệt đối  Lý thuyết lợi thế so sánh 2. Lý thuyết thương mại tân cổ điển 3. Lý thuyết chuẩn về thương mại quốc tế 4. Lý thuyết Hecksher-Ohlin 5. Các lý thuyết thương mại trong nội bộ ngành 5I. Lý thuyết trọng thương Sự ra đời của lý thuyết Trọng thương (Cuối TK 15, đầu TK 16 đến giữa TK 18) Sự giàu có (thịnh vượng) của 1 QG Có nhiều vàng bạc Phát triển ngoại thương (buôn bán với nước ngoài) Nội thương: “san đi bù lại” Xuất khẩu: kích thích sản xuất và gia tăng của cải QG.  Nhập khẩu: gánh nặng, làm giảm cầu hàng hoá nội địa 6Lý thuyết trọng thương  Lợi nhuận buôn bán là kết quả của:  Trao đổi không ngang giá  Lừa gạt: mua rẻ và bán đắt  Kết quả là một bên thua và một bên được  => “Zero-sum game”  Đề cao vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế thông qua bảo hộ (tăng thương mại nhưng lại hạn chế nhập khẩu)  Mặc dù nền kinh tế thị trường rất phát triển nhưng vai trò bảo hộ của Nhà nước vẫn còn rất lớn. 7Lý thuyết trọng thương  Ưu điểm:  Cung trong nước vượt quá cầu thì khuyến khích XK và hạn chế NK là điều mà 1 QG cần theo đuổi.  Thâm hụt trong cán cân thanh toán => tăng ngoại thương là biện pháp cần được ưu tiên để bù đắp thâm hụt đó.  Tích luỹ càng nhiều ngoại tệ càng tốt để đề phòng những bất trắc trong tương lai  Sự gia tăng lượng vàng bạc (tức là tăng mức cung tiền tệ) trong nền kinh tế sẽ có tác dụng kích thích SX trong nước. 8Lý thuyết trọng thương Ưu điểm: Sớm nhận thức được vai trò quan trọng của Nhà nước (bàn tay hữu hình)  Lần đầu tiên tư tưởng kinh tế được nâng lên như là một lý thuyết kinh tế 9Lý thuyết trọng thương  Hạn chế:  Các lý thuyết của chủ nghĩa trọng thương còn đơn giản, chưa giải thích được bản chất bên trong của các hiện tượng kinh tế.  Coi vàng bạc là hình thức của cải duy nhất của các QG  Đánh đồng mức cung ứng tiền tệ cao với sự thịnh vượng của QG  Nhìn nhận TMQT như một “trò chơi” với tổng lợi ích bằng 0  Cho rằng của cải tăng lên trong lưu thông chứ không phải trong SX.  chưa giải thích được cơ cấu hàng hóa trong TMQT  chưa thấy được tính hiệu quả và lợi ích từ quá trình chuyên môn hóa SX và trao đổi  chưa nhận thức được rằng các kết luận của họ có thể đúng với thực tiễn buôn bán lúc bấy giờ của một số nước như Anh, Pháp, chứ không phải với tất cả các QG khác. 10 Lý thuyết trọng thương David Hume (1711-1776) Chỉ trích của David Hume: Thăng dư cán cân TM chỉ có lợi trong ngắn hạn vì XK tăng sẽ dẫn tới lạm phát và tăng giá => hàng hóa trong nước không bán được => nhập khẩu tăng => thâm hụt CCTM  Trong dài hạn, không có thặng dư TM  Xem xét tĩnh nền KTTG, “nền kttg là một chiếc bánh” nước này có lợi thì nước khác bị thiệt => “zero-sum game” 11 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối •Bàn tay vô hình (the invisible hand) dẫn dắt mỗi cá nhân hướng đến lợi ích chung => chính phủ không cần can thiệp vào kinh tế, để thị trường tự quyết định. Và do thị trường cạnh tranh hoàn hảo nên người tiêu dùng và nền kinh tế có lợi khi để các doanh nghiệp tự do kinh doanh. •Phân công lao động giữa các nước sẽ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn. Adam Smith (1723-1790) 12 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối  Thương mại tự do thúc đẩy sự phát triển kinh tế và làm cho việc sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn  Mỗi QG nên chuyên môn hoá vào SX những ngành mà họ có lợi thế tuyệt đối (lợi thế tuyệt đối để SX với chi phí thấp hơn các nước khác). Chi fí thấp hơn  có trao đổi (thương mại),  Phân công lao động quốc tế trên TG.  Thương mại tự do => nguồn lực của thế giới sẽ được sử dụng hiệu quả nhất và có thể tối đa hóa phúc lợi của toàn TG. 13 Tình huống giả định của thuyết LTTĐ  Thế giới chỉ có 2 quốc gia và chỉ sản xuất 2 loại sản phẩm.  Hai quốc gia sử dụng công nghệ sản xuất giống nhau và thị hiếu của 02 dân tộc cũng giống nhau.  Chi phí sản xuất là cố định.  Không có chi phí vận chuyển, bảo hiểm.  Mậu dịch tự do.  Các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp (lao động, vốn, nguyên vật liệu ) tự do di chuyển trong từng quốc gia nhưng gặp cản trở giữa các quốc gia. 14 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Mặt hàng Mỹ Anh Gạo (kg/ng/h) 6 1 Áo (chiếc/ng/h) 4 5 - NSLĐ trong SX Gạo của Mỹ gấp 6 lần của Anh nên Mỹ có lợi thế tuyệt đối trong SX gạo. - NSLĐ trong SX Áo của Anh gấp 5/4 NSLĐ trong SX Áo của Mỹ nên Anh có lợi thế tuyệt đối trong SX áo.  Mỹ sẽ chuyên môn hóa SX gạo còn nước Anh sẽ chuyên môn hóa SX áo và 2 nước sẽ trao đổi gạo và áo với nhau. 15  Với tỉ lệ trao đổi 1 kg gạo = 1 chiếc áo  Nếu Mỹ chuyên môn hóa sản xuất 6 kg gạo đổi lấy 6 chiếc áo => Mỹ lợi 2 chiếc áo so với sản xuất nội địa (6-4=2) => tiết kiệm 1/2 h lao động  Để có 6 kg gạo, Anh sẽ mất 6h để sản xuất. Anh dùng 6h này để sản xuất áo => Anh sản xuất được 6hx5=30 áo => Anh trả Mỹ 6 áo và còn 24 áo  tiểt kiệm gần 5h lao động Lý thuyết lợi thế tuyệt đối 16 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối Khi 1 quốc gia sản xuất 1 loại hàng hóa nào đó hiệu quả hơn quốc gia khác và kém hiệu quả hơn trong sản xuất hàng hóa khác thì 2 quốc gia có thể thu được lợi ích bằng cách chuyên môn hóa vào sản xuất và xuất khẩu hàng hóa họ có lợi thế tuyệt đối và nhập khẩu hàng hóa còn lại. Thông qua CMH, các nguồn lực của 2 QG đều được sử dụng có hiệu quả và sản lượng của cả 2 QG đều tăng. Thương mại dựa trên lợi thế tuyệt đối đem lại lợi ích cho cả 2 QG. 17 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối  Ưu điểm:  Khắc phục được những hạn chế của lý thuyết trọng thương: cơ sở khoa học để tạo ra giá trị là sản xuất chứ không phải là lưu thông.  Thương mại mang lại lợi ích cho cả 2 quốc gia  đúng với thực tế hơn so với lý thuyết trọng thương.  Lần đầu tiên đề cập đến chuyên môn hóa và chỉ ra được lợi ích của việc chuyên môn hóa.  Giải thích được một phần nhỏ hiện tượng thương mại quốc tế hiện nay: Thương mại giữa các nước phát triển đối với các nước đang phát triển. 18 Lý thuyết lợi thế tuyệt đối  Hạn chế  Không giải thích được hiện tượng chỗ đứng trong phân công LĐ quốc tế ở đâu và TMQT sẽ xảy ra như thế nào đối với những nước không có lợi thế tuyệt đối nào cả.  Lao động là yếu tố duy nhất để tạo ra giá trị, lao động là đồng nhất và được sử dụng với tỷ lệ như nhau trong tất cả các loại hàng hóa. 19 Lý thuyết lợi thế so sánh David Ricardo Các nguyên lý của kinh tế chính trị học (1817) David Ricardo (1772-1823) 20 Lý thuyết lợi thế so sánh Các giả định của lý thuyết  Chỉ có 2 QG và 2 loại SP.  TMQT hoàn toàn tự do và không có chi phí vận chuyển  LĐ có thể tự do di chuyển hoàn toàn trong phạm vi mỗi QG nhưng không được di chuyển trên phạm vi QT.  Dựa trên lý thuyết tính giá trị bằng LĐ 21 David Ricardo đã chứng minh rằng: hai nước vẫn đạt được lợi ích qua mua- bán ngay cả khi quốc gia A có hoàn toàn lợi thế trong sản xuất so với quốc gia B. 22 1.3. LYÙ THUYEÁT LÔÏI THEÁ SO SAÙNH Tö töôûng chính Moïi nöôùc luoân coù theå vaø raát coù lôïi khi tham gia phaân coâng lao ñoäng vaø thöông maïi quoác teá khi coù lôïi theá so saùnh Lôïi theá so saùnh moät saûn phaåm laø khaû naêng caïnh tranh cuûa moät quoác gia treân theá giôùi 23 Giả sử một luật sư có khả năng vừa tư vấn luật vừa đánh máy chữ; còn một thư ký thì chỉ có thể đánh máy chữ, như sau: 24  Nếu luật sư chỉ làm tư vấn thì 8 giờ kiếm được 8 x 100.000đ = 800.000đ.  Nhưng nếu luật sư này vừa làm tư vấn và vừa đánh máy thì cứ mỗi giờ đánh máy luật sư sẽ mất đi: 100.000đ – 30.000đ = 70.000đ.  Vì thế, luật sư thay vì tự đánh máy sẽ thuê thư ký đánh máy và mỗi 03 trang đánh máy thì trả 30.000đ.  Tính chung thì 1 giờ tư vấn và thuê người đánh máy luật sư này nhận được 100.000đ – 30.000đ = 70.000đ. 25  Luật sư chỉ không thuê thư ký khi xảy ra 1 trong 2 trường hợp sau: - Giá tư vấn giảm xuống 30.000đ/giờ. - Giá đánh máy tăng lên 33.333đ/ 1 trang. 26 Lý thuyết lợi thế so sánh Mặt hàng Mỹ Anh Gạo (kg/ng/h) 6 1 Áo (chiếc/ng/h) 4 2 Trong 1h LĐ:  Mỹ SX được 6 kg gạo > 1 kg gạo nước Anh SX  Mỹ SX được 4 chiếc áo > 2 chiếc nước Anh SX Mỹ có lợi thế tuyệt đối trong SX cả gạo và áo. 27 Lý thuyết lợi thế so sánh Mặt hàng Mỹ Anh Gạo (kg/ng/h) 6 1 Áo (chiếc/ng/h) 4 2 Nếu so sánh năng suất lao động giữa việc sản xuất gạo và áo ta thấy: - Mỹ có NSLĐ gấp nước Anh 6 lần trong SX gạo và 2 lần trong SX áo Mỹ có lợi thế tương đối trong SX gạo (6 > 2). - Anh có NSLĐ bằng 1/6 của Mỹ trong sx gạo và bằng 1/2 Mỹ trong sx áo  Anh có lợi thế tương đối về SX áo (1/2 > 1/6).  Chính nhờ vào lợi thế tương đối mà Mỹ sẽ chuyên môn vào sản xuất gạo còn nước Anh sẽ chuyên môn hóa sản xuất áo. 28 Lý thuyết lợi thế so sánh Có TM, giá TG: 1kg gạo = 1m vải Đổi gạo lấy áo Đổi áo lấy gạo 6kg gạo = 6 chiếc áo Mỹ lợi: 6 – 4 = 2 áo ↔ ½h lđ sx áo Anh lợi: (2 x 6h) – 6 áo= 6 áo ↔ 3h lđ sx vải Mỹ: CMH sx gạo Anh: CMH sx áoLTSS Nhu cầu 29  Öu ñieåm  Chuyeân moân hoùa  Lôïi theá so saùnh  Là lý thuyết cơ bản, đặt cơ sở nền tảng cho TMQT và được coi là lý thuyết quan trọng nhất của KTQT.  Nhöôïc ñieåm  Khoâng tính cô caáu nhu caàu tieâu duøng moãi nöôùc  Khoâng ñeà caäp chi phí vaän taûi, baûo hieåm haøng hoùa vaø haøng raøo baûo hoä maäu dòch  Khoâng giaûi thích nguoàn goác lôïi theá so saùnh 1.3 LYÙ THUYEÁT LÔÏI THEÁ SO SAÙNH (tt) 30 Lợi thế so sánh và miền trao đổi (Tỷ lệ trao đổi) D.Ricardo chỉ đề cập đến 1 trường hợp trao đổi (1:1). Thực tế sẽ có nhiều tỷ lệ trao đổi khác nhau và chỉ ở một số tỷ lệ nào đó thì việc trao đổi, buôn bán giữa Mỹ và Anh mới xảy ra. - Mỹ chuyên môn hóa sản xuất 6kg gạo và chỉ đem trao đổi với Anh nếu được nhiều hơn 4 chiếc áo. - Anh chuyên môn hóa sản sản xuất 12 chiếc áo, Anh chỉ trao đổi trong nước nếu được nhiều hơn 6kg gạo. 4m vải < Tỷ lệ trao đổi 6 kg gạo < 12 m vải. (Bảng trao đổi) 31 Tóm lại, thuyết Lợi thế so sánh:  Sự khác biệt về lợi thế tương đối trong việc sản xuất một loại hàng hóa là cơ sở của thương mại quốc tế.  Khắc phục được hạn chế của LTTĐ của Adam Smith: các quốc gia đều có lợi khi tham gia thương mại quốc tế bất kể quốc gia đó có lợi thế tuyệt đối hay không  lý thuyết LTSS mang tính khái quát hơn.  Chỉ ra được lợi ích của quá trình phân công LĐ quốc tế. 32 Lợi thế so sánh  Hạn chế:  Chỉ xem xét giá trị hay giá cả của một sản phẩm dựa trên yếu tố duy nhất là lao động, không có sự tham gia của các yếu tố khác như vốn, kỹ thuật, đất đai,  Chỉ dựa trên căn bản hàng đổi hàng, kg tính đến yếu tố giá cả quốc tế 33 Lợi thế so sánh và tiền tệ  Lợi thế so sánh đơn giản, chưa tính đến các yếu tố như hàng rào thương mại, chi phí vận chuyển giữa các thị trường và các đầu vào để sản xuất hàng hóa.  Mô hình chưa đề cập đến tiền tệ, một yếu tố được sử dụng như là phương tiện trao đổi trong nền KTTG.  Bằng cách nào nước Anh có thể XK sang nước Mỹ trong khi họ không có lợi thế tuyệt đối nào cả? Vấn đề ở đây là vì tiền công lao động ở Anh thấp hơn tiền công LĐ của Mỹ trong sản xuất áo (Anh có LTSS)  Giá áo của Anh thấp hơn ở Mỹ.  Tương tự như vậy, giá gạo của Mỹ sẽ thấp hơn ở Anh. Nhưng bằng cách nào để so sánh được? biểu thị giá cả của 2 loại sản phẩm bằng một đại lượng: tỷ giá đồng ngoại tệ. 34  Giả sử:  1h tiền công lao động ở Mỹ là 6USD => giá 1kg gạo ở Mỹ là 1USD, giá 1chiếc áo sẽ là 1.5USD.  Tiền công 1h lđ ở Anh là 1 bảng.  Tỷ giá là: 1GBP = 2USD, ta có bảng sau: Giá cả sp Mỹ Anh Gạo 1 USD 2 USD Áo 1.5 USD 1 USD Từ bảng trên, ta thấy giá gạo ở Mỹ thấp hơn ở Anh và giá áo ở Anh thấp hơn so với Mỹ, điều này đúng với kết quả lợi thế so sánh.. Kết quả cũng tương tự như vậy khi tính bằng đồng bảng Anh GBP. Lợi thế so sánh và tiền tệ 35 Hạn chế của các lý thuyết TMQT cổ điển:  vận dụng lý thuyết tính giá trị bằng lao động để nghiên cứu thương mại quốc tế tức là xem xét giá trị hay giá cả của một sản phẩm dựa trên số lượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất ra sản phẩm đó  chưa giải thích được nguồn gốc phát sinh LTSS của một nước đối với một loại SP nào đó 36 Lý thuyết thương mại tân cổ điển HABERLER VỚI LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI (1936) 37 LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI Chi phí cơ hôi: Số lượng của 1 sản phẩm nào đó mà người ta phải hi sinh để có đủ tài nguyên sản xuất thêm 01 đơn vị sản phẩm khác. Mặt hàng Mỹ Anh thép (kg/ng/h) 6 1 Vải (m/ng/h) 4 2 * Chi phí cơ hội của thép? * Chi phí cơ hội của vải? 38 • Mỹ phải hi sinh 2/3 m vải để có đủ tài nguyên sản xuất tăng thêm 01 kg thép Chi phí cơ hội để để sản xuất 1kg thép là 2/3 m vải. • Anh, Chi phí cơ hội để sản xuất 1kg thép là 2 m vải  Mỹ có lợi thế so sánh hay lợi thế chi phí về sản xuất thép (2/3 < 2)  Mỹ nên chuyên môn hóa (CMH) và XK thép • Đối với sx vải, CPCH của Mỹ để SX thêm 1 m vải là 3/2 kg thép còn Anh là ½ kg thép Anh có lợi thế so sánh, hay lợi thế chi phí về sx vải Anh nên CMH và XK vải LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI 39 LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI So sánh với D.Ricardo? Giống: kết quả nghiên cứu Khác: giải thích theo lý thuyết chi phí cơ hội tránh được giả thiết cho rằng lao động là yếu tố duy nhất để tạo ra mọi sản phẩm  cách giải thích này chặt chẽ hơn. 40 LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI CPCH có thể được minh hoạ bằng đường giới hạn khả năng SX (PPF- production possibility frontier) X X Y YPPF là đường thẳng khi CPCH là cố định PPF là đường cong lõm nhìn từ gốc tọa độ khi CPCH tăng PPF là tập hợp các điểm chỉ ra sự kết hợp thay thế nhau của 2 SP mà QG có thể SX khi sử dụng toàn bộ tài nguyên với kĩ thuật tốt nhất. 41 LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI  CPCH cố định là một lượng không đổi của 1 hàng hóa phải bỏ ra khi sản xuất thêm 1 đơn vị hàng hóa thứ hai  Chi phí cơ hội cố định khi:  Các nguồn lực, các yếu tố sản xuất có thể thay thế hoàn toàn cho nhau hay được sử dụng theo một tỷ lệ cố định trong sản xuất cả 2 hàng hóa  Tất cả các đơn vị của cùng một yếu tố là đồng nhất hay cùng chất lượng. Khi đó mỗi quốc gia chuyển dịch các nguồn lực từ sản xuất hàng hóa này sang hàng hóa kia là như nhau. 42 Giới hạn khả năng sản xuất với CPCH ko đổi Số liệu về khả năng SX của 2 QG: Mỹ và Anh Đơn vị tính: triệu kg thép, triệu m vải Mỹ Anh Thép Vải thép Vải 180 0 60 0 150 20 50 20 120 40 40 40 90 60 30 60 60 80 20 80 30 100 10 100 0 120 0 120 43 Giới hạn khả năng SX với CPCH ko đổi Vải Thép Vải thép0 180 120 0 60 120 90 60 A Mỹ 40 E Anh 40 Những điểm nằm bên trong PPF biểu hiện nguồn tài nguyên ko được sử dụng hoàn toàn, ko hiệu quả. Còn những điểm nằm bên ngoài PPF là ko thể đạt được bằng nguồn tài nguyên và kỹ thuật hiện có của các QG. 44 Giới hạn khả năng SX với CPCH ko đổi  CPCH để sx thép ở Mỹ = 2/3 (1t = 2/3v); ở Anh = 2  PPF của 2 QG là đường thẳng  Giả định rằng giá cả bằng CPSX  giá cả so sánh của gạo so với vải ở Mỹ là: Pt/Pv = 2/3; ở Anh là 2  nước Mỹ có lợi thế so sánh về việc SX thép (2/3<2).  Mặt khác, Pv/Pt(ở Mỹ) = 3/2; Pv/Pt (ở Anh)=1/2  Anh có lợi thế so sánh về sx vải 45 Giới hạn khả năng SX với CPCH ko đổi Chính sự khác nhau về giá so sánh là biểu hiện về lợi thế so sánh  sự khác nhau về giá cả SP so sánh là cơ sở để sinh ra TMQT hay cơ sở để sinh ra TMQT là do sự khác nhau về CPCH trong việc SX ra SP giữa 2 QG  Lưu ý: CPCH là không đổi trong phạm vi mỗi QG, nhưng nó lại khác nhau giữa các QG và chính điều này là cơ sở để sinh ra TMQT 46 LÝ THUYẾT CHI PHÍ CƠ HỘI  Ưu điểm:  Giải thích TMQT dựa trên lợi thế so sánh bằng CPCH tránh được giả thiết lđ là yếu tố duy nhất tạo ra giá trị.  Khi quy mô các nước khác nhau  CMH khác nhau.  Hạn chế:  Chưa giải thích được TMQT với chi phí cơ hội tăng 47 48 Lợi thế kinh tế nhờ quy mô (Economy of Scale)  Nền kinh tế có quy mô càng lớn thì lợi thế kinh tế nhờ quy mô cũng lớn tương ứng. Đó là lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên trong (Internal economies of scale).  Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên ngoài (External economies of scale) diễn ra khi các doanh nghiệp tập trung vào một khu công nghiệp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất. Một cách khác, Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên ngoài diễn ra khi chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm giảm xuống nhờ quy mô của ngành công nghiệp đó tăng lên bất chấp quy mô của từng doanh nghiệp không thay đổi. 49 Bên trong  Lợi thế về quy mô (Economy of scale) Bên ngoài 50 Lợi thế nhờ qui mô Bên trong  Một khi có thương mại làm cho thị trường được mở rộng. Do lợi thế kinh tế theo qui mô (bên trong) làm chi phí trung bình của hãng giảm xuống.  Cũng với ý nghĩa này, các hãng có động lực chuyên môn hóa sâu hơn trong phạm vi hẹp của ngành.  Đứng về phía nguời tiêu dùng, lợi ích thu được là cơ hội lựa chọn sản phẩm cao hơn vì hàng hóa đa dạng (và giá giảm xuống)  Ví dụ: hãng taxi Vinasun, Mai linh; VNAirlines; 51 Lợi thế nhờ qui mô Bên ngoài  Xảy ra khi các doanh nghiệp tập trung vào một khu công nghiệp nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất. Một cách khác, Lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên ngoài diễn ra khi chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm giảm xuống nhờ quy mô của ngành công nghiệp đó tăng lên bất chấp quy mô của từng doanh nghiệp không thay đổi. Các quốc gia thành lập khu vực mậu dịch tự do cũng nhằm tận dụng lợi thế kinh tế nhờ quy mô bên ngoài.  MUA CÓ BẠN BÁN CÓ PHƯỜNG 52 Bảo hộ ngành công nghiệp non trẻ Điều kiện để thành công  XĐ đúng ngành CN có tiềm năng, có lợi thế cạnh tranh trong tương lai  Mức độ bảo hộ < khả năng chịu đựng của nền KT  Quy mô TT nội địa và sức mua đủ lớn  Chi phí cơ hội do hy sinh nguồn lực PT các ngành khác thấp  Chống buôn lậu thành công 53 KẾT LUẬN Giao thương tốt cho mọi chủ thể tham gia Luôn luôn có sự đánh đổi khi giao thương (Haberler) 54 Tự nghiên cứu Sinh viên tự nghiên cứu để thuyết trình tuần 3: . Quan điểm của phái trọng thương về mậu dịch quốc tế. Cho những ví dụ mà bạn biết (tổ 1) . Phân tích những trường hợp không nên áp dụng chính sách bảo hộ ngành công nghiệp non trẻ. Cho ví dụ một ngành được bảo hộ để phân tích(tổ 2) . Chính sách phát triển các tập đoàn kinh tế dựa trên lý thuyết gì?(tổ 3) . Chính sách phát triển khu công nghiệp dựa trên lý thuyết gì?(tổ 4) 55 co khung-hoang/20096/140806.laodong www.vdf.org.vn/Doc/2005/BookMar05_IPF_VChapter7.pdf nghiep-o-to/20555460/478/ 56 Ôn tập  1.Lợi thế so sánh của một quốc gia là gì? Có mấy cách tiếp cận về lợi thế so sánh?  2.Hãy nêu những cơ sở tồn tại của thương mại quốc tế? Cơ sở nào có tính phổ biến và phù hợp với thực tiễn của các nước đang phát triển?  3.Phân tích lợi ích của thương mại quốc tế với chi phí cơ hội không đổi.  4.Phân tích lợi ích của thương mại quốc tế với chi phí cơ hội tăng.  5.Nêu những ưu điểm và hạn chế của lý thuyết thương mại tân cổ điển?  6.Bảng phía dưới chỉ ra số ngày lao động cần thiết để sản xuất 1 đơn vị vải và ôtô ở Anh và Mỹ. a, Xác định lợi thế tuyệt đối và lợi thế so sánh của từng quốc gia? b, Xác định mức giá tương đối của ôtô so với vải và phân tích lợi ích của mỗi nước khi có thương mại.  7. Hãy đưa ra một ví dụ bằng số về chi phí cơ hội tăng và vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất với số liệu đó. Vải Ô tô Anh 3 ngày 6 ngày Mỹ 2 ngày 5 ngày 57 TRẢ LỜI CÂU HỎI  Câu1:Lợi thế so sánh của 1 quốc gia 1-Các nước luôn có thể và rất có lợi khi tham gia vào quá trình phân công lao động quốc tế. 2-Ngoại thương cho phép mở rộng khả năng tiêu dùng của một nước. 3-Một quốc gia nên chuyên môn hóa sản xuất một số sản phẩm nhất định và xuất khẩu hàng hóa đó để đổi lấy hàng hóa khác. 4-Những nước có lợi thế tuyệt đối hoàn toàn hơn các nước khác (kế thừa luận điểm của A.S) hoặc bị kém lợi thế tuyệt đối so với các nước khác trong sản xuất mọi sản phẩm vẫn có lợi khi tham gia vào phân công lao động và thực hiện thương mại vì mỗi nước có một lợi thế so sánh nhất định về một số mặt hàng và kém lợi thế so sánh nhất định về một số mặt hàng khác. 58 TRẢ LỜI CÂU HỎI  Câu1: Cách tiếp cận LTSS 1. Tiếp cận trực tiếp 2. Qua quy đổi về tiền tệ 3. Qua chi phí cơ hội 59 TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu2: Cơ sở tồn tại thương mại quốc tế:  Chi phí cơ hội là không đổi trong phạm vi mỗi qja, nhưng nó lại khác nhau giữa các qja  Cho phép mở rộng khả năng tiêu dùng của 1 qja  Mang lại lợi nhuận cho các qja tham ja trao đổi  Tổng sản lượng thế giới tăng lên 60 TRẢ LỜI CÂU HỎI  Câu2: Đối với các nước đang phát triển tham gia thương mại quốc tế sẽ đem lại lợi nhuận cho quốc gia. Đây là cơ sở phổ biến & phù hợp với thực tiễn các nước này vì nền ktế của họ còn non yếu 61 TRẢ LỜI CÂU HỎI  Câu3:Lợi ích thương mại qtế với chi phí ko đổi: Mỹ Anh gạo Vải gạo Vải 180 0 60 0 150 20 50 20 120 40 40 40 90 60 30 60 60 80 20 80 30 100 10 100 0 120 0 120 CPCH để sx tivi ở Nhật = 2/3 (1t = 2/3v); ở Anh = 2  PPF của 2 QG là đường thẳng Giả định rằng giá cả bằng CPSX  giá cả so sánh của tivi so với vải ở Nhật là: Pt/Pv = 2/3; ở Anh là 2  nước N có lợi thế so sánh về việc SX tivi (2/3<2). Mặt khác, Pv/Pt (ở N) = 3/2; Pv/Pt (ở A)=1/2  Anh có lợi thế so sánh về sx vải (slide:45,46,48) 62 TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu3: Lợi ích thương mại với chi phí cơ hội tăng: Tham khảo trong sách, tương tự CPCH không đổi 63 TRẢ LỜI CÂU HỎI  Câu5: Lý thuyết thương mại cổ điển: 1-Ưu điểm: 2-Hạn chế:  vận dụng lý thuyết tính giá trị bằng lao động để nghiên cứu thương mại quốc tế tức là xem xét giá trị hay giá cả của một sản phẩm dựa trên số lượng lao động tham gia vào quá trình sản xuất ra sản phẩm đó  chưa giải thích được nguồn gốc phát sinh LTSS của một nước đối với một loại SP nào đó

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_ii_5289.pdf