Kinh tế học - Chương II: Chính sách ngoại thương
HNNKlàviệcgiớihạnsốlượnghàngNKởmột
mứccụthể ít hơnsovớikhitự doTMnhằmmục
đích tạo rasự khanhiếmHHởTTtrong nước,từ
đólàmtănggiácảHHtạorađiều kiệncơbảngiúp
SXtrong nướcpháttriển đạtđến mụctiêu của
chínhsách.
38 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2938 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế học - Chương II: Chính sách ngoại thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội)
2. Các công cụ của chính sách:
B. Hạn ngạch (Quota) nhập khẩu:
P
Pw
Pd
Q1 Q3 Q4 Q2
SD
(CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội)
2. Các công cụ của chính sách:
B. Hạn ngạch (Quota) nhập khẩu:
HNNK là việc giới hạn số lượng hàng NK ở một
mức cụ thể ít hơn so với khi tự do TM nhằm mục
đích tạo ra sự khan hiếm HH ở TT trong nước, từ
đó làm tăng giá cả HH tạo ra điều kiện cơ bản giúp
SX trong nước phát triển đạt đến mục tiêu của
chính sách.
PPw
Pd
42 31
Q1 Q3 Q4 Q2
-1 -2 -3 -4
S
Tác động của hạÏn ngạch (Quota) nhập khẩu:
D
Người tiêu dùng:
Nhà sản xuất: +1
(NN + nhà NK): +3
Ô số 3 là lợi tức hạn ngạch:
- Thuộc về nhà NK (nếu CP áp dụng
cách thức cấp trắng HN)
- Thuộc về NN + nhà NK (nếu CP áp
dụng cách thức bán đấu giá HN)
PPw
Pd
42 31
Q1 Q3 Q4 Q2
-1 -2 -3 -4
SD
Người tiêu dùng:
Nhà sản xuất: +1
(NN + nhà NK): +3
Quốc gia: -4-2
Tác động của hạÏn ngạch (Quota) nhập khẩu:
SX trong nước có lợi (do gia
tăng số lượng SX cũng như giá bán)
Người tiêu dùng bị thiệt ( do
giá cả tăng)
Nhà nước & nhà NK có lợi (nếu
CP áp dụng cách thức bán đấu giá HN
hoặc cấp trắng HN)
Lợi tức nền KT QG bị thiệt.
Tham khảo trong sách từ trang 100 -> 103
Giả sử hàm cầu, cung về một mặt hàng X của
Việt Nam như sau: QDX = 150 – PX
QSX = 10 + PX
(PX tính bằng USD, QDX, QSX tính bằng triệu đơn vị SP.
Giá sản phẩm X được bán trên TT t/g là 40 USD).
Phân tích TT SP(X) tại VN trong các trường hợp sau:
a. Thương mại tự do.
b. Khi CP sử dụng một hạn ngạch NK là 30 X.
Giả sử hàm cầu, cung về một mặt hàng X của
Việt Nam như sau: QDX = 150 – PX
QSX = 10 + PX
a. Thương mại tự do:
Phân tích TT SP(X) tại VN trong các trường hợp sau:
* Khi chưa có TM:
QDX = QSX 150 – PX = 10 + PX
=>
PX = 70
QX = 80
Vậy: Khi có TM tự do:
VN sẽ NK SP(X) vì (Pw =40 < Px = 70)
Px
Pw
Q1 Q2
SD
Qx
a. Thương mại tự do:
=>
PX = PW = 40
* Phân tích:
Px
Pw
Q1 Q2
SDQDX = 150 – 40 = 110
QSX = 10 + 40 = 50
= Q2
= Q1
- Nhập khẩu: Q2 – Q1 = 60
- Sản xuất giảm: 80 - 50 = 30
- Tiêu dùng tăng: 110 - 80 = 30
Qx
Giả sử hàm cầu, cung về một mặt hàng X của
Việt Nam như sau: QDX = 150 – PX
QSX = 10 + PX
Phân tích TT SP(X) tại VN trong các trường hợp sau:
- Kim ngạch NK: 60 x 40 = 2.400
b. CP sử dụng Quota NK = 30 X:
Q4 – Q3 = QDX - QSX = 30
* Phân tích:
Px
Pw
Q1 Q2
SD
Q4
- Lợi của nhà NK: 30 x 15 = 450
(65 + 50) x 15 /2 = 862,5
1537,5 - (862,5 + 450) = 225
Px’
Q3
=> 150 – PX’ – 10 - PX’ = 30
=> PX’ = 55
- Lợi của nhà SX:
- Thiệt của người TD: (110 + 95) x 15 /2 = 1537,5
- Thiệt của QG:
Giả sử hàm cầu, cung về một mặt hàng X của
Việt Nam như sau: QDX = 150 – PX
QSX = 10 + PX
Phân tích TT SP(X) tại VN trong các trường hợp sau:
2 31 4
(Bài 8 / 114)
Giả sử hàm cầu, cung về một SP(X) tại QGA như sau:
QDX= 700 – 200PX
QSX = - 100 + 200PX
(PX tính bằng USD, QDX, QSX tính bằng một đơn vị sản phẩm)
Giá SP(X) được bán trên thị trường TG là 1 USD (Pw = $1)
a. Khi tự do TM, tình hình gì sẽ diễn ra tại QG A với SP(X)
b. Nếu Nhà nước cấp một lượng quota NK cho SP(X) là 200
đơn vị sản phẩm. Hãy tính
- Phần lợi của nhà nhập khẩu
- Phần lợi của nhà sản xuất
c. Tính lượng quota để phần lợi của nhà NK là lớn nhất.
(Bài 8 / 114)
Giả sử hàm cầu, cung về một SP(X) tại QGA như sau:
QDX= 700 – 200PX
QSX = - 100 + 200PX
a. Khi tự do TM, tình hình gì sẽ diễn ra tại QG A với SP(X)
Ta có: Px = Pw = 1$
=>
QDX = 500
QSX = 100
Tại QG A:
Px
Pw
Q1 Q2
SD
Qx
Khi chưa có NT:
Px = 2 ; Qx = 300
* Tiêu dùng SP(X) tăng:
* Sản xuất SP(X) giảm:
=> Lượng SP(X) phải NK:
= Q2
= Q1
200
200
Q2 – Q1 = 500 – 100 = 400
(Bài 8 / 114)
Giả sử hàm cầu, cung về một mặt hàng X tại quốc gia A như sau:
QDX= 700 – 200PX
QSX = - 100 + 200PX
b. CP cấp quota NK cho SP(X) là 200:
Khi chưa có NT:
Px = 2 ; Qx = 300
700 – 200PX + 100 - 200PX = 200
=> PX = 1,5
* Phần lợi của nhà nhập khẩu là:
200 x 0,5 = 100
Px
Pw
Q1 Q2
SD
Q4
Px’
Q3
* Phần lợi của nhà sản xuất là:
(100 + 200) x 0,5 / 2 = 75
= PX’
(Bài 8 / 114)
Giả sử hàm cầu, cung về một mặt hàng X tại quốc gia A như sau:
QDX= 700 – 200PX
QSX = - 100 + 200PX
c. Lượng quota để phần thu của nhà nhập khẩu là lớn nhất:
Khi chưa có NT:
Px = 2 ; Qx = 300
Ta coù: 700 – 200PX + 100 - 200PX = M
=> PX = (800 – M) / 400 = Px’
SABCD = AB x AD
SABCD lớn nhất khi S’ABCD = 0
Px
Pw
Q1 Q2
SD
Q4
Px’
Q3
* Phần lợi của nhà NK lớn nhất khi:
= M x (400 – M) / 400 = - 1/400 M2 + M
Gọi M là số luợng SP(X) cần NK
A B
CD
=> M = 200
Thỏa thuận hạn chế XK tự nguyện
Nhà sản xuất :
Người tiêu dùng :
Nhà NK :
Quốc gia :
+3 +5
-3
5
4321
P
PA
PW
P’A
P’
(QG A)(Phần còn lại của TG)
D S
S
D
- 2 - 4 +5
-1 -2 -3 -4
+1
Nhà XK: +3 +5
Nước lớn khi sử dụng HNNK có thể gia tăng lợi tức
KT cho nước lớn mà gây thiệt hại về lợi tức KT cho
các nước XK. Điều này có thể dẫn đến những tranh
chấp, xung đột trong hệ thống TMQT, vì vậy nước lớn
có thể thỏa thuận với các nước XK là sẽ cấp HN NK
của mình cho các nước XK (nghĩa là cho các nước XK
toàn bộ lợi tức HN +3+5) để đổi lấy việc các nước XK
đồng ý tự nguyện cắt giảm SX, cắt giảm XK. Một thỏa
thuận MD như vậy được gọi là thỏa thuận hạn chế
xuất khẩu tự nguyện.
(CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội)
2. Các công cụ của chính sách:
C. Các công cụ khác:
Rào cản kỹ thuật (các tiêu chuẩn kỹ thuật):
Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Tiêu chuẩn vệ sinh dịch tể
Tiêu chuẩn an toàn cho người sử dụng
Tiêu chuẩn bảo vệ môi trường
Tiêu chuẩn an toàn lao động, về an ninh chính trị.
(CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội)
2. Các công cụ của chính sách:
C. Các công cụ khác:
Các biện pháp khác:
Sự định giá hải quan
Quy định về hàng cấm nhập khẩu, xuất khẩu
Các thỏa thuận hạn chế xuất khẩu
Các biện pháp hành chánh
Các biện pháp tài chính
(CSNT ủng hộ cho đường lối phát triển hướng nội)
2. Các công cụ của chính sách:
C. Các công cụ khác:
=> Bất kỳ biện pháp, cách làm nào dẫn đến tăng
giá hàng ngoại nhập một cách có chủ đích hoặc cố
tình phân biệt giữa hàng nội và hàng ngoại thì đều
có thể được xem là công cụ bảo hộ hạn chế nhập
khẩu.
2. Trong công cụ TQ do cung cầu có thay đổi làm cho lượng hàng
NK chưa thể biết trước và trong một vài TH nào đó đặc tính bảo
hộ của công cụ này có thể bị suy giảm, thậm chí bị triệt tiêu nếu
tâm lý chuộng hàng ngoại của người tiêu dùng trong nước là
quá lớn. Còn đối với công cụ HN thì số lượng hàng NK được xác
định trước, chính điều này làm cho công cụ HN có đặc tính bảo
hộ mạnh mẽ hơn so với TQ.
1. TQ làm tăng giá hàng NK trước, từ đó mới làm giảm số lượng
hàng NK. HN thì ngược lại là giới hạn số lượng hàng NK trước,
từ đó mới làm tăng giá hàng NK.
Thuế quan → ↑PNK → ↓QNK → ↓Cầu ngoại tệ
↓
↓PNK ← ↓Giaù ngoại
tệ
↑
3. Các QG nếu sử dụng công cụ TQ để bảo hộ thì cần thiết phải
chú ý can thiệp vào TT ngoại hối nhằm tránh sự biến động của
TGHĐ (đặc biệt là sự sụt giá của đồng ngoại tệ), có như vậy TQ
mới phát huy được tác dụng bảo hộ ổn định trong thời gian
dài. Còn đối với công cụ HN thì có thể O cần chú ý đến điều
này.
Câu hỏi gợi ý:
1. Nếu là nhà SX trong nước, SX ra HH và cạnh tranh với
hàng ngoại nhập (lĩnh vực còn yếu kém), nếu lựa chọn thì
sẽ chọn hạn ngạch hay thuế quan ?
2. Nêú là CP muốn bảo hộ cho một lĩnh vực nào đó . Nếu tự
do lựa chọn sẽ chọn cách thức thuế quan hay hạn ngạch?
Chính phủ có bao nhiêu chức năng đối với nền KT?
Chú ý:
Có 3 chức năng
Hiệu quả
Công bằng
Ổn định
Nhưng CP lại rất e dè , lo lắng
4. Trong công cụ HN có thể xảy ra hiện tượng mua bán HN giữa
các doanh nghiệp hay NK O đúng hạn ngạch, bên cạnh đó
những nhà SX trong nước có thể lợi dụng HN với số lượng O
đổi mà kềm giữ SX để thu lợi độc quyền. Những điều này có
thể tạo ra sự bất ổn định cho nền KT mà công cụ TQ không
thể có.
5. Tính hữu hình trong công cụ TQ cao hơn HN.
(Tính hữu hình của 1 công cụ bảo hộ là mức độ nhận biết của
người tiêu dùng về sự gia tăng giá cả do công cụ bảo hộ gây ra)
5. Tính hữu hình trong công cụ TQ cao hơn HN.
(Tính hữu hình của 1 công cụ bảo hộ là mức độ nhận biết của
người tiêu dùng về sự gia tăng giá cả do công cụ bảo hộ gây ra)
P
Pw
Pd
Q1 Q3 Q4 Q2
10$
20$
t = 100%
D S
BÀI TẬP 3: Hàm cầu và cung của QG có dạng như sau:
QDX = 100 – 20PX
QSX = 20 + 20PX
(PX tính bằng USD, QDX, QSX tính bằng một đơn vị SP)
a. Xác định giá, sản lượng cân bằng, tỷ lệ bảo hộ thực sự
trong điều kiện nền kinh tế đóng.
b. Nếu thuế quan nhập khẩu là 50%, phân tích ảnh hưởng đối
với các chủ thể liên quan.
c. Giả sử Nhà nước chỉ can thiệp bằng công cụ hạn ngạch NK,
tính lượng quota NK cần thiết tương đương với mức thuế
quan NK là 25%.
d. Khi CP bảo hộ mặt hàng này bằng cả hai loại công cụ: HN và
thuế quan NK, biết lượng quota NK là 20 X, tổng giá trị thuế
NK thu là 5USD, tính phần tăng thặng dư của nhà SX nhờ
được bảo hộ bằng thuế, HN và nhờ cả hai công cụ này.
và Pw = 1 USD
BT: 11/ 116
BÀI TẬP 3: Hàm cầu và cung của QG có dạng như sau:
QDX = 100 – 20PX
QSX = 20 + 20PX
(PX tính bằng USD, QDX, QSX tính bằng một đơn vị SP)
a. Xác định giá, sản lượng cân bằng, tỷ lệ bảo hộ thực sự
trong điều kiện nền kinh tế đóng:
QDX = QSX
=> 100 – 20Px = 20 + 20Px
=> 40 Px = 80
và Pw = 1 USD
=> Px = 2
=> Qx = 60
Tỷ lệ bảo hộ thực sự là 100%
Px
SD
Qx
b. Thuế quan nhập khẩu là 50%, phân tích ảnh hưởng đối
với các chủ thể liên quan:
và Pw = 1 USD
P
Pw
Pd
Q1 Q3 Q4 Q2
SDTrước khi có thuế:
P = Pw = 1
Qs = 40 = Q1
QD = 80 = Q2
BÀI TẬP 3: Hàm cầu và cung của QG có dạng như sau:
QDX = 100 – 20PX
QSX = 20 + 20PX
(PX tính bằng USD, QDX, QSX tính bằng một đơn vị SP)
Khi có thuế: (t = 50%)
P = Pw(1+50%) = 1,5
Qs = 50 = Q3
QD = 70 = Q4
b. Thuế quan nhập khẩu là 50%, phân tích ảnh hưởng đối
với các chủ thể liên quan:
P
Pw
Pd
Q1 Q3 Q4 Q2
SDTrước khi có thuế:
P = Pw = 1
Qs = 40 = Q1
QD = 80 = Q2
Khi có thuế: (t = 50%)
P = Pw(1+50%) = 1,5
Qs = 50 = Q3
QD = 70 = Q4
2 31 4
-1 -2 -3 -4
Nhà SX: +1
Nhà nước: +3
Quốc gia: -4-2
Người TD:
SH1 = (Q3 + Q1) x (P – Pw) / 2 = 22,5
SH1234 = (Q2 + Q4) x (P – Pw) / 2 = - 37,5
SH3 = (Q4 - Q3) x (P – Pw) = 10
22,5 – 37,5 + 10 = - 5
c. Lượng quota nhập khẩu cần thiết tương đương với
mức thuế quan nhập khẩu là 25%:
và Pw = 1 USD
Khi có thuế: (t = 25%)
P = Pw( 1+ 25% ) = 1,25
Qs = 45 = Q3
QD = 75 = Q4
=> Lượng quota nhập khẩu:
Q4 - Q3 = 75 – 45 = 30
BÀI TẬP 3: Hàm cầu và cung của QG có dạng như sau:
QDX = 100 – 20PX
QSX = 20 + 20PX
(PX tính bằng USD, QDX, QSX tính bằng một đơn vị SP)
d. Tính phần tăng thặng dư của nhà SX nhờ được bảo hộ
bằng thuế, quota và nhờ cả hai công cụ:
và Pw = 1 USD
P
Pw
Pd
Q1 Q3 Q4 Q2
SDKhi sử dụng cả 2 công cụ:
* Theo g/t: QDX - QSX = 20
=> Pd = 1,5 ; Q3 = 50
Thặng dư SX tăng là:
(Q3 + Q1) x 0,5 / 2 = 22,5
BÀI TẬP 3: Hàm cầu và cung của QG có dạng như sau:
QDX = 100 – 20PX
QSX = 20 + 20PX
(PX tính bằng USD, QDX, QSX tính bằng một đơn vị SP)
d. Tính phần tăng thặng dư của nhà SX nhờ được bảo hộ
bằng thuế, quota và nhờ cả hai công cụ:
và Pw = 1 USD
P
Pw
Pd
Q1 Q3 Q4 Q2
SDGọi P là giá SP(X) khi có TQBH
* Theo g/t:
Q5 Q6
20 x (P – Pw) = 5
=> P = 1,25 ; Q = 45 = Q5
P
Thặng dư SX tăng do thuế là:
(Q1 + Q5) x 0,25 / 2 = 10,625
Thặng dư SX tăng do Quota là:
(Q3 + Q5) x 0,25 / 2 = 11,875
BÀI TẬP 3: Hàm cầu và cung của QG có dạng như sau:
QDX = 100 – 20PX
QSX = 20 + 20PX
(PX tính bằng USD, QDX, QSX tính bằng một đơn vị SP)
Bài tập 4: Cho đồ thị cung cầu trong lĩnh vực X tại TT nội
địa. ( Qd = 500 – 5P ; 7 Qs = - 300 + 60P ). Trong đó P là giá
(Đvt: 1000 VND). SP trong lĩnh vực này có giá bán trên TT
thế gới là 2USD.
a. Xác định số lượng NK khi tự do thương mại.
b. Nếu CP sử dụng TQBH danh nghĩa với thuế suất t = 50%. Xác định số
lượng hàng nhập khẩu trong trường hợp này.
c. Nếu CP miễn thuế NVL NK. Hãy tính thuế suất cho hàng thành phẩm
để có được mức độ bảo hộ tương đương với câu b. Biết rằng chi phí NVL
là 1USD/SP.
d. Nếu thuế suất TQBH danh nghĩa là 25% nhưng đồng USD lại tăng giá
40% so với VND. Hãy xác định số lượng hàng NK trong trường hợp
này?
Giả định:
Khả năng cạnh tranh hoàn toàn phụ thuộc bởi giá cả.
Đây là 1 nước nhỏ
Tỷ giá thời điểm đầu 1USD = 10.000 VND
Kiểm tra
Bài tập 3: Cho đồ thị cung cầu trong lĩnh vực X tại TT nội
địa. ( Qd = 500 – 5P ; 7 Qs = -300 + 60P ). Trong đó P là giá
(Đvt: 1000 VND). SP trong lĩnh vực này có giá bán trên TT
thế gới là 2USD.
P = Pw = 2 USD / SP
a. Xác định số lượng NK khi tự do thương mại:
= 20.000 VND / SP
=> 7Qs = - 300 + 60 x 20
=> Qd = 500 – 5 x 20 =
Thay vào:
400
=> Qs = 900 / 7
Lượng hàng phải nhập khẩu
QNK = Qd – Qs = 400 – 900 / 7 = 1900 / 7
Bài tập 3: Cho đồ thị cung cầu trong lĩnh vực X tại TT nội
địa. ( Qd = 500 – 5P ; 7 Qs = -300 + 60P ). Trong đó P là giá
(Đvt: 1000 VND). SP trong lĩnh vực này có giá bán trên TT
thế gới là 2USD.
b. CP áp dụng TQBH danh nghĩa (t = 50%):
P = Pw (1 + t) = 2 (1 + 50%) x 10.000 = 30.000 VND/sp
=> 7Qs = - 300 + 60 x 30
=> Qd = 500 – 5 x 30
Thay vào cung, cầu:
= 350
=> Qs = 1500 / 7
Lượng hàng phải nhập khẩu
QNK = Qd – Qs = 350 – 1500 / 7 = 950 / 7
Bài tập 3: Cho đồ thị cung cầu trong lĩnh vực X tại TT nội
địa. ( Qd = 500 – 5P ; 7 Qs = -300 + 60P ). Trong đó P là giá
(Đvt: 1000 VND). SP trong lĩnh vực này có giá bán trên TT
thế gới là 2USD.
c. Tính thuế suất cho hàng thành phẩm:
t = ?
Cw = 1 USD
=> ERP = 50%
ERP =
PWt - CWti
PW - CW
Công thức 1:
2 x t – 1 x 0%
2- 1
= = 50%
=> t = 25%
Bài tập 3: Cho đồ thị cung cầu trong lĩnh vực X tại TT nội
địa. ( Qd = 500 – 5P ; 7 Qs = -300 + 60P ). Trong đó P là giá
(Đvt: 1000 VND). SP trong lĩnh vực này có giá bán trên TT
thế gới là 2USD.
d. Xác định số lượng hàng NK : (t = 25%), USD/VND tăng
P = Pw (1 + t) = 2 (1 + 25%) x 10.000 (1 + 40%)
= 35.000 VND / SP
=> 7Qs = - 300 + 60 x 35
=> Qd = 500 – 5 x 35 =
Thay vào:
325
= 1800 / 7
Lượng hàng phải nhập khẩu
QNK = Qd – Qs = 325 – 1800 / 7 = 475 / 7
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5_chuong_ii_chinh_sach_ngoai_thuong_han_ngach_8467.pdf