Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374

Hướng dẫn: Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học: - Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại – phi kim hay kim loại – hợp chất. - Các điện cực phải ti ếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn. - Các điện cực cùng tiếp xúc với dung d ịch chất đi ện li

pdf14 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1937 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 1 ĐÁP ÁN CHI TIẾT CHO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2013 MÔN HÓA HỌC – KHỐI A – MÃ ĐỀ 374 Cho biết nguyên tử khối (theo đvc) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; P = 31; Ca = 40; Cr = 52, Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag =108; Ba = 137. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40) Câu 1 : Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,40 B. 3,51 C. 7,02 D. 4,05  Đáp án C Hướng dẫn: nFe = 0.07 mol, nFe2O3 = 0.1 mol - Phần 2 phản ứng với NaOHdư sinh a mol khí H2  Al phản ứng còn dư  Fe2O3 hết - Phần 1 phản ứng với với H2SO4 sinh 4a mol khí H2  Al sinh a mol và Fe sinh 3a mol  Trong phần 1: nAl = a/1.5 và nFe = 3a  Trong hỗn hợp Y thì nAl dư = 2a/1.5 và nFe = 6a - Do Fe2O3 phản ứng hết nên nFe lúc sau = nFe + 2*nFe2O3 = 0.07 + 0.2 = 6a  a = 0.045 mol  nAl dư = 0.06 - Phản ứng: Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3 0.1 → 0.2 mol (Do Al dư nên Fe2O3 phản ứng hết)  nAl ban đầu = 0.06 + 0.2 = 0.26 mol  m = 7.02 gam Câu 2: Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau (a) 2H2SO4 + C  2SO2 + CO2 + 2H2O (b) H2SO4 + Fe(OH)2  FeSO4 + 2H2O (c) 4H2SO4 + 2FeO  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (d) 6H2SO4 + 2Fe  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là A. (a) B. (c) C. (b) D. (d)  Đáp án C Hướng dẫn: Các phản ứng (a), (c), (d) là của axit H2SO4 đặc. Câu 3: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol  Đáp án D Hướng dẫn: Dạng bài toán về hỗn hợp gồm toàn chất khí  Sử dụng phương pháp bảo toàn KL - Khối lượng hỗn hợp: mhh = 0.35*26 + 0.65*2 = 10.4 g - Bảo toàn khối lượng ta có: mhỗn hợp khí trước = mhỗn hợp khí sau = 10.4 g - Số mol khí lúc sau: nkhí lúc sau = 10.4/(8*2) = 0.65 mol - Số mol khí giảm chính là số mol của Hiđro đã phản ứng (cộng với C2H2 tạo thành C2H4 và C2H6 do Nung nóng bình một thời gian,… ): nH2 pư = (0.65 + 0.35) – 0.65 = 0.35 mol - Phản ứng tạo kết tủa: C2H2 → C2Ag2 ↓ 0.1 mol ← 0.1 mol  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 2  nC2H2 đã pư = 0.35 – 0.1 = 0.25 mol - Phản ứng cộng H2 xảy ra: C2H2 + H2 → C2H4 (1) C2H2 + 2H2 → C2H6 x → x mol y → 2y mol - Ta có hệ phương trình: x + y = 0.25 mol (tổng số mol C2H2 phản ứng) 2x + y = 0.35 mol (tổng số mol H2 phản ứng)  x = 0.1, y = 0.15 mol - Hỗn hợp Y phản ứng với dung dịch Br2: C2H4 + Br2 → C2H4Br2 0.15 → 0.15 mol Câu 4: Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca  CaC2 (b) C + 2H2  CH4 (c) C + CO2  2CO (d) 3C + 4Al  Al4C3 Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng A. (c) B. (b) C. (a) D. (d)  Đáp án A Hướng dẫn: Các phản ứng còn lại C đều thể hiện tính oxi hóa. Câu 5: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,0 B. 18,5 C. 45,0 D. 7,5  Đáp án A Hướng dẫn: - Phản ứng lên men glucozơ: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (H = 90%) - Ta có: nCO2 = nCaCO3↓ = 15/100 = 0.15 mol  mglucozơ = [0.5*nCO2/0.9]*180 = 15 g Câu 6: Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 29,9 B. 24,5 C. 19,1 D. 16,4  Đáp án B Hướng dẫn: - Khi cho Ba và Al vào nước thì Ba pư với nước tạo thành OH- và H2, sau đó Al phản ứng với OH- tạo thành khí H2). Khi cho Ba và Al vào NaOH thì Ba và Al phản ứng hết hoàn toàn. - Ta có nkhí (2) = 0.7 mol > nkhí (1) = 0.4 mol  Ở phản ứng (1) Al chưa tan hết do thiếu OH- - Lượng OH- thiếu để hòa tan hết Al ở (1): nOH thiếu = nAl chưa tan = nH2 ít hơn/1.5 = 0.3/1.5 = 0.2 mol  nBa(OH)2 thiếu = 0.1 mol - Ta có hệ phương trình: nBa + 1.5*nAl = 0.7 mol (ở phản ứng 2) nBa + 0.1 = 0.5*nAl (thiếu 0.1mol Ba để hòa tan hết Al, Ba : Al = 1 :2 )  nBa = 0.1 mol; nAl = 0.4 mol  m = 24.5 g Câu 7: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là A. 10,8 gam B. 43,2 gam C. 16,2 gam D. 21,6 gam  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 3  Đáp án D Hướng dẫn: - CH3CHO là anđehit đơn chức phản ứng tráng gương tạo 2Ag - Khối lượng Ag tạo thành: mAg = 108*[2nCH3CHO] = 21.6 g Câu 8: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag  Đáp án B Hướng dẫn: - Dãy điện hóa của kim loại: Fe2+ Cu2+ Ag+ Fe3+ - 2 muối tạo thành là của ion có tính oxi hóa yếu hơn (lấy từ trái sang): Fe2+ và Cu2+ - 2 KL tạo thành là của KL có tính khử yếu hơn (lấy từ phải sang): Ag và Cu - Cách khác: loại A do Fe tác dụng với Cu2+, loại C do Cu tác dụng với Fe3+, loại D do Cu tác dụng với Ag+ Câu 9: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là A. NH2C3H6COOH B. NH2C3H5(COOH)2 C. (NH2)2C4H7COOH D. NH2C2H4COOH  Đáp án A Hướng dẫn: namino axit = 0.04 mol; nNaOH = 0.04 mol  X là amino axit chỉ có 1 gốc –COOH - PTPƯ: H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O 0.04 mol → 0.04 mol - M H2N-R-COONa = 5/0.04 = 125  R = 42  R = C3H6  NH2C3H6COOH Câu 10: Cho 1,37 gam Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 3,31 gam B. 2,33 gam C. 1,71 gam D. 0,98 gam  Đáp án A Hướng dẫn: nCu 2+ nSO4 2- = 0.01 mol; nBa 2+ = 0.01 mol  nOH - = 0.02 mol - Phương trình ion thu gọn: Ba2+ + SO4 2- → BaSO4↓ 0.01 → 0.01 → 0.01 mol (vừa đủ) - Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2↓ 0.01 → 0.02 → 0.01 mol (vừa đủ)  mkết tủa = mBaSO4 + mCu(OH)2 = 0.01*233 + 98*0.01 = 3.31 g Câu 11: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. isopentan. B. pentan. C. neopentan. D. butan.  Đáp án B Hướng dẫn: isopentan có 4 vị trí thế, pentan có 3, neopentan có 1 và butan có 2. Câu 12: Oxi hóa hoàn toàn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là A. 14,2 gam B. 11,1 gam C. 16,4 gam D. 12,0 gam  Đáp án A Hướng dẫn: nH3PO4 = nP = 0.1 mol, nNaOH = 0.2 mol - Ta có tỉ lệ: nNaOH / nH3PO4 = 0.2 / 0.1 = 2  Tạo muối duy nhất Na2HPO4 (0.1 mol)  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 4 - Khối lượng muối: mNa2HPO4 = 142*0.1 mol = 14.2 g Câu 13: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là A. 77,6 B. 83,2 C. 87,4 D. 73,4  Đáp án B Hướng dẫn: nGly = 30/75 = 0.4 mol, nAla = 28.48/89 = 0.32 mol - Đặt x, y lần lượt là số mol của X và Y, ta có: 2x + 2y = 0.4 mol 2x + y = 0.32 mol - Ta có: MGly = 75; MAla = 89; MVal = 117; MGlu = 147  MX = (75*2 + 89*2 + 117*2) – 18*5 = 472; MY = 75*2 + 89 + 147 – 18*3 = 332  x = 0.12 mol, y = 0.08 mol  m = 0.12*472 + 0.08*332 = 83.2 g Câu 14: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na( Z = 11) là A. 1s 2 2s 2 2p 5 3s 2 B. 1s 2 2s 2 2p 4 3s 1 C. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 D. 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1  Đáp án A Hướng dẫn: Câu này cho điểm TS!!!! Câu 15: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là A. 15,36 gam B. 9,96 gam C. 18,96 gam D. 12,06 gam  Đáp án D Hướng dẫn: - Do các axit đều đơn chức nên ta đặt CT các axit là R-COOH, ta có: nR-COOH = nNaOH = 0.3 mol; mR-COOH = mR-COONa – 22*nNaOH = 25,56 – 6.6 = 18.96 g  MR-COOH = 18.96/0.3 = 63.2  Axit no đơn có M < 63.2 là HCOOH hoặc CH3COOH - Bảo toàn khối lượng trong phản ứng đột cháy: nO2 = [mCO2 + mH2O – maxit]/32 = 0.66 mol - Bảo toàn nguyên tố phản ứng đốt cháy: 2nR-COOH + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 1.92 mol (1) - Đề cho tổng khối lượng sản phẩm: 4nCO2 + 18nH2O = 40.08 g (2)  nCO2 = 0.69 mol; nH2O = 0.54 mol  n2 axit ko no có 1 П = nCO2 – nH2O = 0.15 mol  naxit no = 0.3 – 0.15 = 0.15 mol. (Đến đây có thể thử với 2 axit HCOOH và CH3COOH) - Đặt axit no là CnH2nO2, 2 axit không no là CmH2m-2O2, số mol CO2: nCO2 = n*0.15 + m * 0.15 = 0.69  n + m = 4.6 (với n = 1 hoặc n = 2) Với n = 2  m = 2.6  Có 1 axit không no có số C < 2.6 (Loại vì ko có axit nào thỏa) Với n = 1  m = 3.6 (nhận)  m2 axit ko no = 18.96 – 0.15*46 = 12.06 g Câu 16: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na, NaCl, CuO B. Na, CuO, HCl C. NaOH, Na, CaCO3 D. NaOH, Cu, NaCl  Đáp án C Hướng dẫn: Axit axetic không phản ứng với NaCl (loại A, D), HCl (loại B), Cu (loại D) Câu 17: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametylbutan C. 2,4,4,4-tetrametylbutan D. 2,4,4-trimetylpentan  Đáp án C Câu 18: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của A. etylen glicol và hexametylenđiamin B. axit ađipic và glixerol C. axit ađipic và etylen glicol. D. axit ađipic và hexametylenđiamin  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 5  Đáp án D Câu 19: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,64 B. 15,76 C. 21,92 D. 39,40  Đáp án B Hướng dẫn: Quy đổi hỗn hợp thành Na (x mol), Ba (ymol) và O (z mol), ta có: - Phản ứng: Na + H2O → NaOH + 0.5 H2↑ Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ (bản chất phản ứng không đổi) O + H2 → H2O - Ta có hệ phương trình: 23x + 137y + 16z = 21.9 g 0.5x + y – z = 0.05 mol (số mol khí H2 sản phẩm còn lại) y = 20.52 / 171 = 0.12 mol (số mol Ba = số mol Ba(OH)2)  x = 0.14, y = 0.12, z = 0.14 (mol)  nOH - = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0.14 + 2*0.12 = 0.38 mol - Ta có: nCO3 - = nOH - - nCO2 = 0.38 – 0.3 = 0.8 mol < nBa 2+ = 0.12 mol  nBaCO3 = 0.08*197 = 15.76 g Câu 20: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là A. 13,2 B. 12,3 C. 11,1 D. 11,4  Đáp án B Hướng dẫn: nNaOH pư = 0.36*0.5/120% = 0.15 mol, nO2 = 0.35 mol, nCO2 = 0.35 mol - Bảo toàn khối lượng phản ứng đốt cháy: mH2O = mX + mO2 – mCO2 = 2.7 g  nH2O = 0.15 mol - Bảo toàn nguyên tố O: nO trong X = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0.15 mol - Ta có: nC trong X = nCO2 = 0.35 mol, nH trong X = 2nH2 = 0.3 mol - Lập tỉ lệ: nC : nH : nO = 0.35 : 0.3 : 0.15 = 7 : 6 : 3  CTPT = CTDGN của X là C7H6O3  X có 1 liên kết П  X có gốc -COO - nX = 6.9 / 138 = 0.05 mol. Tỷ lệ nNaOH / nX = 3:1  X là este của phenol: HCOOC6H4OH - Phản ứng: HCOOC6H4OH + 3NaOH → HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2H2O 0.05 mol → 0.1 mol - Bảo toàn khối lượng trong phản ứng: mX + mNaOH = m + mH2O  m = 6.9 + 0.18*40 – 0.1*18 = 12.3 g Câu 21: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là A. 17,7 gam B. 9,0 gam C. 11,4 gam D. 19,0 gam  Đáp án C Hướng dẫn: nO2 = 1.35 mol; nCO2 = 1.2 mol; nH2O = 1.1 mol - Số CTB = nCO2 / nhh = 1.2 / 0.4 = 3  X và Y có 3C  Ancol có dạng C3H8Oz (ancol no) - Số HTB = 2nH2O / nhh = 2*1.1/0.4 = 5.5  X là axit có số H < 5.5, đơn chức ( vì Y có 8H)  X là C3H4O2 hoặc C3H2O2. Đề bài cho số mol của X lớn hơn Y.  Số H trung bình gần X hơn  X là C3H4O2 - Ta có hệ phương trình: nX + nY = 0.4 mol 2nX + 4nY = 1.1 mol  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 6  nX = 0.25 mol; xY = 0.15 mol - Bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng cháy: 2nX + z*nY +2nO2= = 2nCO2 + nH2O  z = 2  Ancol Y là C3H8O2  mY = 0.15*76 = 11.4 g Câu 22: Tiến hành các thí nghiệm sau (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3, trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 5. B. 2 C. 3 D. 4  Đáp án D Hướng dẫn: Các phản ứng oxi hóa khử: a, b, c, d a) CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HOCH2-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH b) C2H5OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O c) CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br d) C6H12O6 + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → OHCH2-[CH-OH]4- COOH + 2Ag + 2NH4NO3 Câu 23: Cho sơ đồ các phản ứng: X + NaOH (dung dịch) Y + Z; Y + NaOH (rắn) T + P; T Q + H2; Q + H2O Z. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là A. HCOOCH=CH2 và HCHO B. CH3COOC2H5 và CH3CHO C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO D. CH3COOCH=CH2 và HCHO  Đáp án C Hướng dẫn: Từ phản ứng phân hủy của T ở 15000C  T là CH4, Q là C2H2 - Từ phản ứng điều chế ra T  Y là CH3COONa  X có dạng CH3COO-  Loại A - Phản ứng: C2H2 + H2O → CH3CHO (Z)  X là CH3COOCH=CH2 (Đáp án C) Câu 24: Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2  Đáp án C Hướng dẫn: Công thức số đồng phân CnH2n+2O2 = 2 n-2 ( 1 < n < 6 ) - Ancol no, đơn chức có dạng R-OH. Số đồng phân của gốc R là 2n-2 = 2 2 = 4 đp 1) C4H9OH 2) C3H6(CH3)-OH 3) CH3-CH(CH3)-CH2-OH 4) CH3-(OH)C(CH3)-CH2-OH Câu 25: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 2,40 B. 4,20 C. 4,06 D. 3,92  Đáp án C Hướng dẫn: Sơ đồ phản ứng Fe Fe2+ NO3 → NO Cu Cu2 + - Bảo toàn electron cho quá trình phản ứng: 2nFe + 2nCu = 3nNO  nFe = [3*(0.05 + 0.02) – 2*0.0325] / 2 = 0.145 mol  mFe = 4.06 g t 0 1500 0 C t 0 , CaO t 0 , xt  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 7 Câu 26: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị không cực B. ion C. cộng hóa trị có cực D. hiđro  Đáp án C Hướng dẫn: - Các chất có liên kết CHT có cực: HX, SO2, NH3, H2O, CO2 (phân tử CO2 ko phân cực)… - Các chất có liên kết CHT ko cực: X2, ankan, anken, ankin…. Câu 27: Thực hiện các thí nghiệm sau (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2 (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. (e) Cho Si vào bình chứa khí F2. (f) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 6 B. 5 C. 4 D. 3  Đáp án B Hướng dẫn: Các phản ứng xảy ra: a, b, c, e, f a) 3Fe2+ + 4H+ + NO3 - → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O b) FeS + HCl → FeCl2 + H2S (CuS, PbS thì ko tan) c) Si + 2NaOHđ + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ (SiO2 chỉ tan trong kiềm nóng chảy) e) Si + 2F2 → SiF4 (Ở t 0 thường chỉ tác dụng với F2) d) SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O Câu 28: Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là A. 17,28 B. 19,44 C. 18,90 D. 21,60  Đáp án D Hướng dẫn: Dạng bài KL có tính khử mạnh như Al, Mg… tác dụng với HNO3 (hoặc H2SO4) cần chú ý sản phẩm có thể có muối NH4NO3. - Ta có hệ: nN2 + nN2O = 0.24 mol 28nN2 + 44nN2O = 0.24*18*2 g  nN2 = 0.12 mol; nN2O = 0.12 mol - Bảo toàn electron cho phản ứng: 3nAl = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3  3*m/27 = 10*0.12 + 8*0.12 + 8*nNH3NO3  nNH3NO3 = m/72 – 0.27 (mol) - Khối lượng muối tạo thành: mmuối = mAl(NO3)3 + mNH3NO3  8m = 213*(m/27) + 80*( m/72 – 0.27)  m = 21.6 g Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. Giá trị của m là A. 8,64 B. 3,24 C. 6,48 D. 9,72  Đáp án D Hướng dẫn: - Do Al3+ đã tan trong OH-dư. Nung kết tủa T (hidroxit của Fe 3+ , có thể có Fe2+) trong không khí chắc chắn tạo thành Fe2O3.  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 8 - Ta có: nFe2O3 = 0.01 mol  nFe ban đầu = 0.02 mol - Ta có hệ: nFe 2+ + nFe 3+ = 0.02 mol 90*nFe 2+ + 107*nFe 3+ = 1.97 g  nFe 2+ = nFe 3+ = 0.01 mol - Bảo toàn electron: 3nAl + 2nFe 2+ + 3nFe 3+ = nAg tạo ra  m = 108*(3*0.01 + 2*0.01 + 3*0.01) = 8.64 g Câu 30: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl B. K3PO4 C. KBr D. HNO3  Đáp án D Hướng dẫn: - AgNO3 + HCl → AgCl↓trắng + HNO3 - 3AgNO3 + K3PO4 → Ag3PO4↓vàng + KNO3 - AgNO3 + KBr → AgBr↓vàng + HNO3 Câu 31: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. KOH. C. NaHCO3. D. HCl.  Đáp án B Hướng dẫn: Phenol tác dụng được với kiềm, kim loại kiềm, nước Brom C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O Câu 32: Cho các cân bằng hóa học sau: (a) H2 (k) + I2 (k)   2HI (k). (b) 2NO2 (k)   N2O4 (k). (c) 3H2 (k) + N2 (k)   2NH3 (k). (d) 2SO2 (k) + O2 (k)   2SO3 (k). Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch? A. (a). B. (c). C. (b). D. (d).  Đáp án A Hướng dẫn: Thay đổi áp suất không làm chuyển dịch cân bằng khi tổng số mol khí tham gia bẳng tổng số mol khí tạo thành. a) 2 – 2 (không chuyển dịch) b) 2 – 1 c) 4 – 2 d) 3 - 2 Câu 33: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? A. CuSO4. B. HNO3 đặc, nóng, dư. C. MgSO4. D. H2SO4 đặc, nóng, dư.  Đáp án A Hướng dẫn: - Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ - Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - Fe không phản ứng được với MgSO4 - 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Câu 34: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là A. Al. B.Cr. C. Mg. D. Zn.  Đáp án A Hướng dẫn: nH2 = 0.0475 mol; nNO = 0.04 mol a. TH1: Kim loại X khi tác dụng với HCl và HNO3 đều tạo ra 1 sản phẩm oxi hóa.  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 9 - Khi tác dụng với HCl thì Fe cho sản phẩm oxi hóa là Fe2+, còn khi tác dụng với HNO3 cho sản phẩm là Fe3+. Số mol e chênh lệch giữa 2 phản ứng: ne chênh lệch = 3nNO – 2nH2 = 3*0.04 – 2*0.045 = 0.025 mol = nFe  mX = 1. 805 – 56*0.025 = 0.405 g - Số mol H2 do X sinh ra là: nH2 do X = 0.0475 – 0.025 = 0.0225 mol X → 0.5n H2 0.045/n ← 0.0225 (mol)  MX = 0.405 / (0.045/n) = 9n  Kim loại M là Al (n = 3) Câu 35: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. B. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. C. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. D. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.  Đáp án A Hướng dẫn: Các chất tạo tác dụng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa: hợp chất có nhóm -CHO (anđêhit, glucozo, mantozo), este của axit fomic, chất có nối 3 đầu mạch (ankin…) Câu 36: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4.  Đáp án C Hướng dẫn: Dd X hòa tan được Al2O3  X chứa Al(OH)3 (CuSO4 thiếu, NaCl dư, khí tạo thành ở Anot là Cl2) hoặc chứa H2SO4 (NaCl thiếu, CuSO4 dư, khí tạo thành ở Anot là Cl2 và O2). a. TH1: X chứa Al(OH)3 (CuSO4 thiếu, NaCl dư, khí tạo thành ở Anot là Cl2) 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O 0.4 ← 0.2 (mol) - Phản ứng điện phân sau khi CuSO4: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2↑ + H2↑ 0.4 → 0.2 mol - Phản ứng điện phân lúc đầu: 2NaCl + CuSO4 → Cu↓ + Cl2↑ + Na2SO4 0.1 ← 0.3 – 0.2 = 0.1 (mol) - Khối lượng hỗn hợp ban đầu: m = 160*nCuSO4 + 58.5*(2nCl2) = 51.1 g Câu 37: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3-COO-C(CH3)=CH2. B. CH3-COO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH2-CH=CH2.  Đáp án B Hướng dẫn: Este thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra anđehit có dạng R-COO-CH=C-R’ Câu 38: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? A. glyxin. B. metylamin. C. axit axetic. D. alanin.  Đáp án B Hướng dẫn: Những chất có tính bazơ mạnh làm dd phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Câu 39: Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 4,6. C. 14,4. D. 9,2.  Đáp án D Hướng dẫn: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3 - Ta có: nglixerol = nchất béo = 0.1 mol  mglixerol = 0.1*92 = 9.2 g  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 10 Câu 40: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3. C. HNO3, NaCl và Na2SO4. D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2. Đáp án A Hướng dẫn: - Gốc Ba2+ có thế tác dụng với CO3 2- , SO4 2- , SO3, CrO4 2- , PO4 3- , HPO4 2- - Gốc HCO3 - là gốc lưỡng tính có thể tác dụng với: H+, OH- II. PHẦN RIÊNG (10 câu) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (Phần A hoặc Phần B) A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là A. 28,57% B. 57,14% C. 85,71% D. 42,86% Đáp án D Hướng dẫn: nH2 = 0.2 mol; nCO2 = 0.6 mol - Tổng số mol khí H2 ở phần 1: 0.5nX + nY = 0.2 mol (nX, nY là số mol trong mỗi phần) - Tổng số mol khí CO2 ở phần 2: nCO2 = n*(nX + nY) = 0.6 với n là số C của X và Y  n = 0.6 / (nX + nY) (1) - Ta có 0.5(nX + xY) < 0.5nX + nY < nX + nY  0.5(nX + xY) < 0.2 < nX + xY  0.2 < nX + xY < 0.4 Thế vào (1):  1.5 < n < 3  n = 2  X là CH3COOH và Y là HOOC-COOH; nX = 0.2 mol và nY = 0.1 mol  %mY = 0.1*90/(0.2*60 + 0.1*90) = 42.86% Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol một ancol đa chức và 0,03 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,40 B. 2,34 C. 8,40 D. 2,70 Đáp án A Hướng dẫn: Số CTB của 2 ancol: CTB = nCO2= / nancol = 0.23/(0.07 + 0.03) = 2.3  Có 1 ancol có số C < 2.3 - TH1: Ancol không no, có 1 liên kết đôi có số C < 2.3  Không có ancol nào thỏa - TH2: Ancol đa chức có số C < 2.3  Chỉ có thể là C2H4(OH)2 - Số mol do C2H6O2 tạo ra: nCO2 = 0.07*2 = 0.14 mol, nH2O = 0.07*3 = 0.21 mol  Số mol CO2 do X tạo ra là 0.23 – 0.14 = 0.09  Số C của ancol không no, có 1 liên kết đôi = 0.09 / 0.03 = 3 C  C3H6OH  Số mol H2O tạo ra: nH2O = 0.21 + 0.03*3 = 0.3 mol  mH2O = 0.3*18 = 5.4 g Cách 2: - Ta suy luận: Ancol không no, có 1 nối đôi thì tạo ra nH2O = nCO2. Còn ancol C2H4(OH)2 tạo ra nH2O = nCO2 + nC2H4(OH)2 (Do C2H4(OH)2 là ancol no) -  Tống số mol H2O = nCO2 + nC2H6O2 = 0.23 + 0.07 = 0.3 mol  mH2O = 0.3*18 = 5.4 g Câu 43: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ Đáp án B Hướng dẫn:  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 11 - Monosaccarit như glucozơ, fructozơ không có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. Câu 44: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe, Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: A. (b) và (c) B. (a) và (c) C. (a) và (b) D. (b) và (d) Đáp án B Hướng dẫn: - Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ - Sn + CuSO4 → FeSO4 + Sn↓ Câu 45: Cho các phát biểu sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB. (b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ. (c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6 (d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. (e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III). Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là: A. (a), (b) và (e) B. (a), (c) và (e) C. (b), (d) và (e) D. (b), (c) và (e) Đáp án B Hướng dẫn: - Các oxit của Crom: CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit - Phản ứng trong môi trường kiềm crom(III) đóng vai trò chất khử; còn trong môi trường axit crom(III) đóng vai trò chất oxi hóa Câu 46: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô. (b) bông có tẩm nước. (c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là A. (d) B. (c) C. (a) D. (b) Đáp án B Hướng dẫn: NO2 có tính axit, ta nên dùng kiềm để loại bỏ khí độc. - Phản ứng: 2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO2)2 + Ca(NO3)2 + 2H2O Câu 47: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol Đáp án C Hướng dẫn: nX = 1 mol - Bảo toàn khối lượng cho phản ứng gồm toàn chất khí: mX = mY  nX*mX = nY*MY  1*9.25*2 = nY*10*2  nX = 0.925 mol - Số mol khí giảm chính là số mol H2 đã phản ứng: nH2 = nX – nY = 1 – 0.925 = 0.075 mol  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 12 Câu 48: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là A.4 B.1 C. 2 D.3 Đáp án C Hướng dẫn: Các chất làm xanh quỳ tím: amin no; bazơ của kim loại kiềm hoặc kiềm thổ; amino axit có số nhóm NH2 > COOH; muối của kim loại kiềm hoặc kiềm thổ với axit yếu - 2 dung dịch làm xanh quỳ tím: CH3-CH2-NH2 và H2N-CH2-CH(NH2)-COOH Câu 49: Cho phương trình phản ứng aAl +bHNO3  cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 2 : 5 D. 1 : 4 Đáp án D Hướng dẫn: - Phản ứng: Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O Câu 50: Cho 25,5 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch chứa 57,9 gam muối. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là A. 40% B. 60% C. 20% D. 80% Đáp án C Hướng dẫn: Đặt số mol CuO và Al2O3 lần lượt là x, y. Ta có: CuO → CuSO4 Al2O3 → Al2(SO4)3 x → x mol y → y mol - Ta có hệ: 80x + 102y = 25.5 g 160x + 342y = 57.9 g  x = 0.255 mol; y = 0.05 mol  %Al = (102*0.05)/(102*0.05 + 80*0.255) = 20% B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Cho phương trình phản ứng: 4 2 2 7 2 4 2 4 3 2 4 2 4 3 2aFeSO bK Cr O cH SO dFe (SO ) eK SO fCr (SO ) gH O      Tỷ lệ a:b là A.3:2 B 2:3 C. 1:6 D. 6:1 Đáp án D Hướng dẫn: 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O Câu 52: Cho các phát biểu sau: (a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh . (b) Khi thoát vào khí quyển , freon phá hủy tần ozon (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit Trong các phát biểu trên , số phát biểu đúng là: A.2 B. 3 C. 4 D. 1 Đáp án D Hướng dẫn: - Hg + S → HgS (HgS là hợp chất duy nhất của Hg không độc) - Khí freon là CF2-CF2 (gây phá hủy tầng ozon) - CO2 là tác nhân chính gây hiệu ứng nhà chính. - Mưa axit do NO2 và SO2 tạo ra. Câu 53: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 13 (b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ (c) Mantorazơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ Trong các phát biểu trên , số phát biểu đúng là: A.3 B. 4 C. 2 D. 1 Đáp án A Hướng dẫn: - Phát biểu a, b, c đều đúng; còn phát biểu d là sai. - Sửa lại: Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α -glucozơ và β -fructozơ Câu 54: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng , thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là : A. CH3-C≡C-CHO B. CH2=CH=CH-CHO C. CH≡C-CH2-CHO D. CH≡C-[CH2]2-CHO Đáp án C Hướng dẫn: nAg = 0.4 mol - Ta có: nAg tạo ra < nAgNO3 phản ứng  X là có chứa nối ba đầu mạch (loại A, B) - Từ ĐA nhận thấy X là anđehit đơn chức  nX = 0.5*nAg = 0.2 mol  MX = 13.6 / 0.2 = 68  Đáp án C. X là CH≡C-CH2-CHO Câu 55: Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O  2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là A. glyxin B. lysin C. axit glutamic D. alanin Đáp án A Hướng dẫn: nO2 = 0.075 mol; nCO2 = 0.06 mol; nH2O = 0.07 mol; nN2 = 0.01 mol  Trong Z: nC = nCO2 = 0.06 mol; nH = 2*nH2O = 0.14 mol; nN = 2*nN2 = 0.02 mol - Bào toàn số mol O trong Z: nO + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  nO trong X = 0.04 mol - Trong Z: C : H : N :O = nC : nH : nN : nO = 0.06 : 0.14 : 0.02 : 0.04 = 3 : 7 : 1: 2  Z là C3H7NO2 hay CH3-CH(NH2)-COOH (Ala) - Bảo toàn khối lượng trong phản ứng cháy: mZ + mO2 = mCO2 + mH2O +mN2  mZ = 2.64 + 1.26 + 0.01*28 – 0.075*32 = 1.78 g  nZ = 1.78/89 = 0.02 mol  nH2O = 0.04 mol, nY = 0.04 mol - Bảo toàn khối lượng trong phản ứng thủy phân: mX + mH2O = mY + mZ  mY = 4.06 + 0.04*18 – 1.78 = 3 g  MY = 3/0.04 = 75 (Gly) Cách 2: Bảo toàn khối lượng  mZ = 2.64 + 1.26 + 0.01*28 – 0.075*32 = 1.78 g - Trường hợp Z là amino axit có 1 nhóm NH2  nZ = 2*nN2 = 0.02 mol  MZ = 1.78/0.02 = 89  Z là Ala - nZ = 1.78/89 = 0.02 mol; nH2O = 0.04 mol, nY = 0.04 mol - Bảo toàn khối lượng trong phản ứng thủy phân: mX + mH2O = mY + mZ  mY = 4.06 + 0.04*18 – 1.78 = 3 g  MY = 3/0.04 = 75 (Gly) Câu 56: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? (a)      0 t 2 2 2 CH CH CH Cl H O (b)      3 2 2 2 CH CH CH Cl H O (c)     0 t cao,p cao 6 5 C H Cl NaOH ñaëc ; với (C6H5- là gốc phenyl)  Hướng dẫn giải chi tiết đề Hóa khối A năm 2013_Mã đề 374 Thạnh Đông 14 (d)    0 t 2 5 C H Cl NaOH A. (a) B. (c) C. (d) D. (b) Đáp án D Hướng dẫn: Gốc vinyl halogen (CH2=CH-X ) và gốc phenol halogen (C6H5-X) chỉ xảy ra phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm, điều kiện t0cao, Pcao. Câu 57: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng Đáp án B Hướng dẫn: Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa học: - Các điện cực phải khác nhau về bản chất. Có thể là cặp hai kim loại khác nhau, kim loại – phi kim hay kim loại – hợp chất. - Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn. - Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li Câu 58: Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là A. 65% B. 30% C. 55% D. 45% Đáp án D Hướng dẫn: nAgNO3 = 8.5/170 = 0.05 mol  nAg = nAgNO3 = 0.05 mol  %Ag = 0.05*108 / 12 = 0.45 = 45% Câu 59: Cho sơ đồ phản ứng   0 Cl,dö dungdòchNaOH,dö t Cr X Y Chất Y trong sơ đồ trên là A. Na2Cr2O7 B. Cr(OH)2 C. Cr(OH)3 D. Na[Cr(OH)4] Đáp án D Hướng dẫn: Chuỗi phản ứng: 1. 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3 2. CrCl3 + 4NaOHdư → Na[Cr(OH)4] + 3NaCl Câu 60: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là A. 46% B. 16% C. 23% D. 8% Đáp án C Hướng dẫn: nH2O = 1 mol; nCO2 = 0.7 mol; nCu(OH)2 = 0.3 mol - Gọi số mol CH3OH, C2H5OH, C3H5(OH)3 trong m gam X lần lượt là x, y ,z. Ta có: nCO2 = x + 2y + 3z = 0.7 mol (1) nH2O = 2x + 3y + 4z = 1 mol (2) - Trong 80 g X, ta có: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 0.6 mol ← 0.3 mol - Ta có: Cứ (32x + 46y + 92z) gam X thì có z mol C3H5(OH)3 Theo đề: 80 gam X có 0.6 mol C3H5(OH)3  0.6(32x + 46y + 92z) = 80z  19.2x + 27.6y - 24.8z = 0 (3) - Từ (1), (2), (3)  x = 0.05 mol; y = 0.1 mol; z = 0.15 mol.  %C2H5OH = 0.1*46(0.05*32 + 0.1*46 + 0.15*92) = 23% -----------------------------

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiai_hoa_ka_2013m374_thuvienvatly_com_a9113_36162_3762.pdf
Tài liệu liên quan