Nội dung trình bày
1. Sự cần thiết phải định giá
2. Tổng giá trị kinh tế và tổng quan các phương pháp định giá
3. Phương pháp dựa vào thị trường thực
4. Phương pháp dựa trên thị trường thay thế
5. Phương pháp dựa trên thị trường giả định
1. Sự cần thiết định giá
ã Tài nguyên, môi trường cung cấp nhiều hàng hoá dịch vụ cho con người.
ã Không phải tất cả các hàng hoá dịch vụ đó đều được mua bán trên thị trường.
ã Điều này dẫn đến khả năng đánh giá thấp giá trị các nguồn lực, làm cho nguồn lực sử dụng không hiệu quả hoặc suy giảm nguồn lực.
ã Định giá tổng giá trị kinh tế sẽ xác định tổng giá trị kinh tế kể cả các giá trị phi thị trường.
106 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 6665 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Định giá giá trị kinh tế của tài nguyên và môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: Định giá giá trị kinh tế
của tài nguyên và môi trường
Nguyễn Quang Hồng, ĐHKTQD
Nội dung trình bày
1. Sự cần thiết phải định giá
2. Tổng giá trị kinh tế và tổng quan các
phương pháp định giá
3. Phương pháp dựa vào thị trường thực
4. Phương pháp dựa trên thị trường thay
thế
5. Phương pháp dựa trên thị trường giả
định
1. Sự cần thiết định giá
• Tài nguyên, môi trường cung cấp nhiều hàng hoá
dịch vụ cho con người.
• Không phải tất cả các hàng hoá dịch vụ đó đều
được mua bán trên thị trường.
• Điều này dẫn đến khả năng đánh giá thấp giá trị
các nguồn lực, làm cho nguồn lực sử dụng không
hiệu quả hoặc suy giảm nguồn lực.
• Định giá tổng giá trị kinh tế sẽ xác định tổng giá
trị kinh tế kể cả các giá trị phi thị trường.
Tác dụng của lượng giá
• Hiểu được giá trị là cơ sở sử dụng hiệu
quả và ngăn ngừa sự suy thoái.
• Thông tin về giá trị kinh tế có ý nghĩa quan
trọng đối với các nhà hoạch định chính
sách và những người ra quyết định.
• Là cơ sở để thực hiện các hoạt động đầu
tư bảo tồn.
• Là cơ sở để xây dựng cơ chế chi trả dịch
vụ môi trường (PES).
2. Tổng giá trị kinh tế và tổng quan
phương pháp lượng giá
• Quan hệ kinh tế và sinh thái
• Tổng giá trị kinh tế
• Tổng quan các phương pháp lượng giá
Hàng hóa và dịch vụ môi trường
(tôm, cá, du lịch, đa dạng sinh
học,phòng chống bão)
Quá trình Cấu trúc
Chức năng
TỔNG GIÁ TRỊ KINH TẾ
Giá trị sử
dụng trực
tiếp
Giá trị sử
dụng gián
tiếp
Giá trị phi
sử dụng
Hệ sinh
thái
Hệ kinh
tế
Quan hệ
sinh thái -
kinh tế
Giá trị tùy
chọn
Quan hệ kinh tế và sinh thái
Tổng giá trị kinh tế của môi trường
Tæng gi¸ trÞ kinh tÕ
Gi¸ trÞ sö dông Gi¸ trÞ phi sö dông
Gi¸ trÞ sö dông
trùc tiÕp
Gi¸ trÞ sö dông
gi¸n tiÕp
Gi¸ trÞ lùa chän Gi¸ trÞ ®Ó l¹i Gi¸ trÞ tån t¹i
C¸c s¶n phÈm
cã thÓ ®îc
tiªu dïng
trùc tiÕp
Lîi Ých tõ c¸c
chøc n¨ng
sinh th¸i
Gi¸ trÞ trùc tiÕp
vµ gi¸n tiÕp
t¬ng lai
Gi¸ trÞ sö dông
vµ kh«ng sö
dông cho t¬ng
lai
Gi¸ trÞ tõ nhËn
thøc sù tån t¹i
cña tµi nguyªn
Thùc phÈm
Sinh khèi
Gi¶i trÝ
N¨ng lîng
§V hoang d·
KiÓm so¸t lò
Lu gi÷ dinh dìng
Bæ xung níc ngÇm
Hç trî hÖ sinh th¸i #
æn ®Þnh tiÓu khÝ hËu
§a d¹ng sinh häc
N¬i c tró
N¬i c tró
C¸c loµi sinh vËt
HÖ sinh th¸i
C¸c loµi bÞ
®e däa
TÝnh h÷u h×nh gi¶m dÇn
KỸ THUẬT
LƯỢNG GIÁ
THỊ TRƯỜNG THỰC THỊ TRƯỜNGTHAY THẾ THỊ TRƯỜNG ẢO
GIÁN TIẾP
THAY ĐỔI
NĂNG SUẤT
CHI PHÍ
PHÒNG NGỪA
CHI PHÍ
SỨC KHOẺ
CHI PHÍ
THAY THẾ
TRỰC TIẾP
GIÁ
THỊ TRƯỜNG
ĐÁNH GIÁ
CÙNG THAM
GIA
CHI PHÍ
DU LỊCH
ĐÁNH GIÁ
NGẪU NHIÊN
MÔ HÌNH
LỰA CHỌNGIÁ TRỊ
HƯỞNG THỤ
PP lượng giá
3. Các phương pháp dựa trên giá thị
trường thực (market price)
3.1 Phương pháp dựa trên giá thị trường trực tiếp
3.2 Phương pháp thay đổi năng suất
3.3 Phương pháp chi phí bệnh tật
3.4 Phương pháp chi phí cơ hội
3.5 Phương pháp chi phí phòng tránh (tránh được)
Các bước đo lường tác động
Thay đổi số lượng/
chất lượng môi trường
Thay đổi hoạt động
kinh tế
Phương pháp
Chi phí
cơ hội
Tác động
sản lượng
Tác động
sức khỏe
Phương pháp
Chi phí
bệnh tật
Phương pháp
Thay đổi
năng suất
Hàm số liều
lượng-đáp ứng
(Dose-response
function)
Giá thị trường/
giá mờ
3.1 Phương pháp dựa trên giá thị
trường trực tiếp
• Mục đích: Đánh giá giá trị sử dụng trực tiếp
của tài nguyên (đóng góp của tài nguyên
trong việc tạo ra các giá trị)
• Dữ liệu:
+ Giá thị trường của sản phẩm
+ Số lượng sản phẩm được sản xuất và bán
+ Tổng diện tích của khu vực sản xuất
+ Chi phí sản xuất
Giá trị tài nguyên/ha = Tổng giá trị/ha -
Tổng chi phí/ha
Ví dụ giá trị nuôi tôm
15.000.000-
6.000.000=9.000.000
VND
Lợi ích ròng/ha = tổng
doanh thu - tổng chi phí
100 kg
150.000 VND
15.000.000 VND
Năng suất nuôi
Giá thị trường
Doanh thu/ha
6.000.000 VND
1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
2.000.000
Chi phí/ha/1năm
• Chi phí đầu tư
• Chi phí con giống
• Chi phí thức ăn
• Chi phí tu sửa, cải tạo
• Chi phí lao động
3.2. Phương pháp Thay đổi năng suất (1)
(Changes in productivity)
• Mục đích: đánh giá sự thay đổi trong giá sử dụng trực tiếp
của tài nguyên khi có những tác động từ bên ngoài làm
suy giảm tài nguyên, môi trường.
• Giả định:
– Môi trường là một đầu vào của sản xuất
– Thay đổi thuộc tính môi trường -> thay đổi sản lượng
– Vậy, giá trị của sự thay đổi = giá trị sản lượng thay đổi.
• Các bước tiến hành:
+ Tìm hiểu mối quan hệ giữa tác động môi trường và thay
đổi năng suất
+ Tính toán diện tích bị ảnh hưởng
+ Thu thập số liệu năng suất trước và sau khi bị tác động
môi trường (hoặc so sánh với vùng đối chứng)
Giá trị thay đổi = (Năng suất trước-Năng
suất sau)* giá* diện tích bị ảnh hưởng
Phương pháp Thay đổi năng suất (2)
(Changes in productivity)
MT năng suất sản lượng đầu ra
Giá trị E = Giá trị Q
Ví dụ : dự án thủy lợi
Nước tưới năng suất tăng
sản lượng tăng: giá trị tăng =
ABEC
D
S1
S2
P1
P
Q1 Q2 Q
A
B
E
C D
S1 S2
P1
P
Q1 Q2 Q
E
C
Giá trị tăng: CQ1Q2E
Phương pháp Thay đổi năng suất (3)
Các bước thực hiện:
1. Xác lập hàm số liều lượng-đáp ứng: mối quan hệ giữa E và Q
Q = (X,E) với X,E là các yếu tố đầu vào
2. Xác định sự thay đổi của Q theo E: Q/E ∆Q
3. Thu thập giá thị trường của Q, chẳng hạn là PQ
4. Giá trị thay đổi VE = ∆Q PQ
5. Nếu đo được ∆E, ta tính giá của E: PE = (Q/E) PQ
(Giá trị môi trường thay đổi: VE = ∆E PE)
Phương pháp Thay đổi năng suất (4)
• Mở rộng…
Khi thay đổi môi trường tác động đến cả xuất lượng và
nhập lượng phương pháp thay đổi thu nhập
(change in income)
Thu nhập ròng của sản xuất nông nghiệp:
Z = i=1…m(Yi* PYi) j=1…n(Xj* PXj)
Z = Z1 – Z0 = giá trị thay đổi môi trường
Phương pháp Thay đổi năng suất (5)
• Ứng dụng:
– Các chương trình quản lý đất, rừng, lưu vực sông
– Du lịch
• Ưu điểm:
– Trực tiếp và rõ ràng
– Dựa vào giá quan sát được trên thị trường
– Dựa vào mức sản lượng quan sát được
• Nhược điểm:
– Xác định hàm số liều lượng-đáp ứng
– Ước tính dòng sản lượng theo thời gian?
– Giá hàng hóa không thay đổi
– Không có các input khác
3.3 Phương pháp chi phí bệnh tật (1)
(Cost of illness)
chất lượng bệnh tật chi phí
môi trường /tử vong
Giá trị E = Chi phí
Các bước thực hiện:
Bước 1: Xây dựng hàm liều lượng đáp ứng (quan hệ giữa chất
gây ô nhiễm và sức khoẻ người dân)
Ví dụ: dHi = bi dA
dHi: thay đổi tỷ lệ tử vong/bệnh
dA: thay đổi chất lượng môi trường
Bước 2: Xác định số người bị bệnh/tử vong
Bước 3: Tính chi phí trung bình cho 1 ca khám chữa(Chi phí
trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí vô hình)
Bước 4: Tính tổng chi phí
Phương pháp chi phí bệnh tật (Cost of
illness) (2)
• Ứng dụng:
– Đánh giá tác động môi trường lên sức khỏe con người trong
các dự án, chính sách.
• Ưu điểm:
– Áp dụng tốt trong các trường hợp bệnh ngắn ngày, không có
hậu quả tương lai
– Có thể dùng hàm liều lượng đáp ứng được xây dựng sẵn để
chuyển đổi giá trị (benefit transfer)
• Nhược điểm:
– Khó xây dựng hàm liều lượng-đáp ứng
– Không tính đến hành vi tự bảo vệ của cá nhân (có phát sinh
chi phí…)
– Không xác định được đầy đủ chi phí bệnh tật trung bình
Ví dụ: Phương pháp chi phí
bệnh tật
Fire and Haze,
201-1-DO_TOPIC.html
• Cháy 5tr ha rừng ở Indonesia 1997, ảnh hưởng
khói bụi đến Malaysia và Singgapore
• Đo lường chi phí bệnh tật:
– Đo lường chi phí điều trị
– Ước lượng số ngày công bị mất
– Điều chỉnh giá trị ước lượng
Ví dụ: Phương pháp chi phí
bệnh tật
• Đo lường chi phí điều trị:
1. Tính số trường hợp bị bệnh liên quan đến
khói bụi trên 10,000 dân từ tháng 8-10 năm
1997 (1)
2. Tính số trường hợp bị bệnh liên quan đến
khói bụi trên 10,000 dân từ tháng 8-10 năm
1996 (2)
3. Lấy (1) – (2) để tính phần chênh lệch
Ví dụ: Phương pháp chi phí
bệnh tật
• Đo lường chi phí điều trị:
4. Ước tính số ngày công bị mất của cả người
bệnh và người chăm sóc
5. Điều chỉnh cho các trường hợp bị ảnh
hưởng nhưng không điều trị
6. Điều chỉnh theo chi phí điều trị ngoài bệnh
viện
7. Điều chỉnh theo giá ẩn (loại trừ trợ giá)
8. Tính tỷ lệ người lớn/trẻ em bị ảnh hưởng
3.4 Phương pháp chi phí cơ hội (1)
(Opportunity cost hay cost-based tecniques)
3.4.1 Phương pháp chi tiêu bảo vệ (defensive expenditure
method)
Ứng dụng: chi phí tiếng ồn, nước nhiễm mặn…
3.4.2 Phương pháp chi phí thay thế (Substitute cost method):
• Mục đích: đánh giá giá trị sử dụng gián tiếp của tài nguyên, môi
trường thông qua những hàng hoá thay thế có giá thị trường
• Giả định: Nhập lượng môi trường và nhập lượng khác có thể thay thế cho
nhau:
∆E ∆X
Nếu sản lượng không đổi: Giá trị ∆E ~ giá trị ∆X
Ví dụ: Người nuôi bò có thể cho bò ăn cỏ (E) hoặc thức ăn tổng hợp (X).
Giả sử E và X có thể thay thế cho nhau hoàn toàn.
Giá trị của đồng cỏ (E) có thể xác định thông qua giá trị của X
Phương pháp chi phí cơ hội (2)
Mở rộng…khi tỷ lệ thay thế khác 1.
Các bước thực hiện:
1. Chọn hàng hóa thị trường X có thể thay thế
cho hàng hóa môi trường E
2. Xác định giá của X (Px) trong khu vực dự án
3. Xác định sự khác biệt giữa X và E
4. Xác định tỷ lệ thay thế giữa X và E (RS)
5. Giá trị ∆E = ∆E (Px RS)
Phương pháp chi phí cơ hội (3)
• Ứng dụng:
– Đánh giá giá trị tài nguyên như là nhập lượng của
sản xuất, tiêu dùng (đồng cỏ, gỗ làm củi…)
• Ưu điểm:
– Đơn giản và rõ ràng
– Được sử dụng rộng rãi ở các nước đang phát triển
• Nhược điểm:
– Khó xác định chính xác tỷ lệ thay thế.
– Tỷ lệ thay thế có thể thay đổi
– Chỉ tính được giá trị sử dụng của tài nguyên
Bài tập
• Một dự án quản lý tổng hợp đất ở
Bình Phước làm tăng sản lượng cỏ
nuôi bò 113%, từ 4.264 lên 9.115
tấn. Tuy không có thị trường cỏ khô,
nhưng giá trị cỏ khô phải được tính
như là một lợi ích của dự án. Giá ẩn
của cỏ khô trong trường hợp này
được ước lượng thông qua giá trị
của thức ăn tổng hợp. Thức ăn này
được nhập từ nước ngoài, chi phí
được cho trong bảng 1. Năng lượng
hấp thụ được cho trong bảng 2.
• Yêu cầu:
1. Tính giá trị cỏ khô của dự án
dùng phương pháp chi phí thay
thế
2. Thảo luận ưu nhược điểm, các
giả định của phương pháp
544.000Vận chuyển từ cảng đến
dự án (đồng/tấn)
16.000Tỷ giá hối đoái VND/US$
5Bảo hiểm
100Vận chuyển US$/tấn
96Giá FOB US$/tấn
Giá trịKhoản mục
3,88 Mcal/kgThức ăn tổng hợp
2,40 Mcal/kgCỏ khô
Giá trịLoại thức ăn
Bài tập
• Bước 1: chọn hàng
hóa thay thế cỏ khô –
thức ăn tổng hợp
• Bước 2: tính giá của
hàng hóa thay thế
• Bước 3: xác định sự
khác biệt
3.760.000đ/tấn
Hay 3.760đ/kg
Giá tại dự án
544.000đVận chuyển
nội địa
201
3.216.000đ
Tổng (giá
CIF)
5Bảo hiểm
100Vận chuyển
96Giá FOB
Bài tập
• Bước 4: tính tỷ lệ thay
thế: 1kg cỏ = 0,6186
kg thức ăn
• Bước 5: tính giá trị của
1kg cỏ khô =
3760x0,6186 = 2.325
đ/kg
• Tổng: 4851 tấn x 1000
x 2.325đ = …
3.760.000đ/tấn
Hay 3.760đ/kg
Giá tại dự án
544.000đVận chuyển
nội địa
201
3.216.000đ
Tổng (giá
CIF)
5Bảo hiểm
100Vận chuyển
96Giá FOB
3.5 Chi phí phòng tránh (cost
avoided)
• Mục đích: Đánh giá giá trị sử
dụng gián tiếp của tài nguyên,
môi trường
• Bản chất: Giá trị của của tài
nguyên, môi trường được xác
định thông qua khả năng
phòng chống thiệt hại cho con
người khi có những tác động
bên ngoài (thiên tai) xảy ra
• Tiến hành: Phải tìm hiểu được
số liệu đối chứng về thiệt hại
khi xảy ra tác động giữa nơi có
tồn tại dịch vụ môi trường và
nơi không có ước lượng
được giá trị phòng tránh
186.815.0353.867.071.231
Trung
bình
1.681.335.31834.803.641.081Tổng
29.737.198615.560.0002006
1.227.053.14025.400.000.0002005
62.415.4591.292.000.0002004
78.414.4931.623.180.0002003
41.913.710867.613.8002002
32.038.937663.206.0002001
144.933.9013.000.131.7411999
34.723.625718.779.0401998
38.104.855923.170.5001997
Chi phí trung
bình (đồng/km)
Chi phí thành tiền
(đồng)Năm
KHÔNG CÓ RỪNG NM 20.7 KM CÓ RỪNG NM 10.5 KM
•CHI PHÍ BẢO DƯỠNGTRUNG BÌNH:
62.020213 TRIỆU/1KM/1 NĂM
•TRÁNH ĐƯỢC 130 TRIÊU/1 NĂM
•1HA CÓ LỢI ÍCH =130/3100=0.59
TRIỆU/NĂM
4. Các phương pháp dựa trên thị
trường thay thế
(surrogate market)
4.1 Phương pháp chi phí du lịch (TCM)
4.2 Phương pháp định giá hưởng thụ (HPM)
Thị trường thay thế
$
??
•Đối với hàng hoá thông thường, trong điều kiện có tồn tại thị
trường thì giá thị trường phản ánh lợi ích khi tiêu dùng một sản
phẩm nào đó, vì vậy giá thông thường được sử dụng để đo lợi ích
khi tham gia thị trường
•Có một số loại hàng hoá môi trường được tiêu dùng trên thị
trường Nhưng giá thị trường không phản ánh chính xác giá trị của
nó, trong trường hợp này người ta phải dùng thị trường thay thế
và tính lợi ích khi tiêu dùng hàng hoá từ thị trường thay thế
•Phương pháp chi phí du lịch và phương pháp định giá hưởng thụ
là các phương pháp dựa trên thị trường thay thế.
4.1 Phương pháp TCM
• TCM là phương pháp được dùng để đánh giá lợi ích
giải trí của 1 loại tài sản môi trường (khu rừng, hồ
nước, khu bảo tồn biển, vườn quốc gia, cải thiện chất
lượng nước…).
• TCM dựa trên giả định rằng chi phí phải bỏ ra để tham
quan 1 nơi nào đó phản ánh giá sẵn lòng trả cho hoạt
động giải trí ở nơi đó.
• Hàm cầu giải trí:
Nhu cầu giải trí = (chi phí du hành, thu nhập, đặc
điểm kinh tế xã hội,…)
CP thời gianCP tại điểm du lịchCP đi lại và ăn ở
Giá trị giải trí
),( zvUMAX
vtttT
vcczwtdyas
w
w
)(
)(:.
21
21
Trong đó:
v : Số chuyến tham quan
z : hàng hoá thông thường
d: thu nhập tự định
w: mức lương theo ngày (giờ)
y: Tổng thu nhập
tw: thời gian làm việc
t1: thời gian đi lại đến địa điểm tham quan
t2: thời gian lưu trú tại địa điểm tham quan
T : Tổng quỹ thời gian
c1: Chi phí đi lại cho một chuyến tham quan
c2: Chi phí ăn ở cho một chuyến tham quan
Mô hình lý thuyết
vttTtw )( 21
vwtcwtczwTd
vcczvttwwTd
vcczvttTwdy
)]()[(
)()(
)()])([
2211
2121
2121
wT
Thu nhập Chi phí đi lại Chi phí lưu trú
vpzy v
wTdy
)()( 2211 wtcwtcpv
vpzyas
zvUMAX
v:..
),(
),( ypvv v ),( ypzz z
),,( ijijvij SZPfv ij
Đồ thị
Chi phí
$
Vo V1 Số chuyến tham quan
TCo
A+B = Sẵn lòng chi trả của du khách
A = Thặng dư tiêu dùng
B = Tổng chi phí tham quan
C = Lợi ích của sự cải thiện chất lượng MT
A
c
B
Đồ thị
Nhu cầu giải trí (V)
Chi phí
du hành
(TC)
0
Vi = (TCi, Yi, Si)
Khi nhu cầu giải trí là:
Số lần đến của một cá nhân trong một khoảng
thời gian nhất định phương pháp chi phí du
hành cá nhân (ITCM).
Số người đến từ một vùng trong một khoảng
thời gian nhất định phương pháp chi phí du
hành theo vùng (ZTCM).
Tổng giá trị
giải trí
(TWTP)
Phương pháp chi phí du lịch theo
vùng
• Sử dụng trong trường hợp địa điểm giải trí
có ít du khách thường xuyên lui tới.
• Là cách xác định giá trị giải trí đơn giản, ít
tốn kém.
• Số liệu sử dụng có thể là thông tin do địa
điểm giải trí, công ty lữ hành cung cấp (số
liệu thứ cấp)
Các bước tiến hành ZTCM (1)
• Xác định địa điểm cần đánh giá
• Phân chia vùng
- Theo đường tròn đồng tâm
- Theo địa giới hành chính
• Chọn mẫu phỏng vấn
- Lập phiếu thu thập thông tin
- Thời điểm thu thập thông tin
• Xác định lượng khách đến từ mỗi vùng
• Thu thập số liệu tổng dân số mỗi vùng (Pj) và
tổng số khách tham quan của vùng đó (Vj)
Các bước tiến hành ZTCM (2)
• Tính tỷ lệ tham quan cho từng vùng VRj = Vj/Pj
• Tính chi phí du hành trung bình mỗi vùng TCj
- Chi phí đi lại (theo loại phương tiện và chi phí/km)
- Chi phí cơ hội về thời gian
• Hồi quy hàm cầu VRj = f(TCj)
• Xây dựng đường cầu
• Tính thặng dư tiêu dùng bình quân CSj
• Tính tổng thặng dư tiêu dùng mỗi vùng zCSj = CSj *
Pj
Ví dụ ZTCM VQG Ba Bể
Phân vùng du khách:
• Vùng 1: Bắc Kạn, Thái Nguyên, Cao Bằng.
• Vùng 2: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây, Vĩnh Phúc,
Tuyên Quang
• Vùng 3: Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Thái Bình,
Ninh Bình, Hòa Bình, Phú Thọ, Yên Bái, Lạng Sơn,
Quảng Ninh.
• Vùng 4: Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Nghệ An, Hà Tĩnh.
• Vùng 5: Quảng Trị, Huế.
• Vùng 6: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, An Giang, Kiên
Giang.
Tỷ lệ du khách theo vùng
0.015811705.71856
0.0681736.41185
0.1205163.66194
0.15616457.525673
0.26710408.827802
0.5082617.913321
Tỷ lệ (VR)Dân số (nghìn
người)
Lượng
khách
Vùng
Chi phí du lịch theo vùng
Theo TNBQ
điều tra
Theo TNBQ
đô thị
Theo TNBQ
điều tra
Theo TNBQ
đô thị
6
5
4
3
2
1
Vùng
950
390
190
165
110
50
Chi phí
đi lại
111,27
100,67
79,47
61,99
58,8
35,76
Chi phí thời gian
200,76
181,64
143,4
111,85
106,11
64,53
650
592
386
380
360
76
Chi phí
khác
1711,2
1082,6
655,47
606,9
528,8
161,76
Tổng
1800,7
1163,6
719,4
656,8
576,11
190,53
Hàm cầu giải trí
• Trường hợp 1: Sử dụng TNBQ tại thành thị để
xác định chi phí thời gian:
log(VR) = 6,894 – 1,40. log(TC).
Prob(F-statistic): 0.007502
• Trường hợp 2: Sử dụng TNBQ của du khách để
xác định chi phí thời gian:
log(VR) = 7,5 – 1,47. log(TC).
Prob(F-statistic): 0.006753
Đường cầu giải trí
Đường cầu giải trí
0
500
1000
1500
2000
0.0000 0.1000 0.2000 0.3000 0.4000 0.5000 0.6000
VR
TC TC
Giá trị giải trí
2.373.936,7197601Tổng
57.779,021856
36.853,641185
193.325,466194
801.722,8725673
868.246,8227802
416.008,9113321
Lợi ích (ngàn đồng)Lượng kháchVùng
Phương pháp chi phí du lịch cá nhân
(ITCM)
• Sử dụng trong trường hợp địa điểm giải trí được
du khách thường xuyên lui tới trong năm.
• Hàm cầu: Vi = (TCi, Yi, Si)
Trong đó: Vi là số lượt tham quan của du khách i
tới địa điểm giải trí.
Si: Đặc điểm xã hội của du khách i
Yi: Thu nhập của du khách i
TCi: Chi phí du lịch của du khách i
Các bước thực hiện ITCM
• Xác định địa điểm đánh giá
• Xác định những giá trị giải trí và mùa giải trí
• Xác định cách lấy mẫu
• Xây dựng và lựa chọn mô hình
• Thiết kế phiếu điều tra
• Thực hiện điều tra
• Xử lý vấn đề tham quan nhiều điểm (multi purpose trip)
• Tính toán các chi phí
• Chạy và ước lượng các tham số của mô hình
• Xác định giá trị giải trí dựa trên những tham số đã ước
lượng
– Tính CS cho từng cá nhân
– Tổng CS = NICSTrung bình
CP
TC
dTCSTCfICS
1
),(1
Nhận xét phương pháp TCM
• Ưu điểm:
– Tính toán dựa trên tiêu dùng thực (quan sát được
hành vi)
– Giá trị giải trí được người tiêu dùng trải nghiệm
(không phải là giá trị giả thuyết)
– Có chi phí thực hiện thấp
Nhận xét phương pháp TCM
• Khó khăn gặp phải:
– Trường hợp đi du lịch nhiều địa điểm (multi-site)
hoặc có nhiều mục đích (multi-purpose)
– Trường hợp địa điểm có ít khách du lịch.
– Thời điểm phỏng vấn có thể chưa kết thúc chuyến
đi nên du khách chưa tính được toàn bộ chi phí.
Bài tập
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GIẢI TRÍ CỦA MỘT
VƯỜN QUỐC GIA BẰNG HÀM CẦU GIẢI
TRÍ CÁ NHÂN (ITCM)
TCM_Excercise.doc
4.2 Định giá hưởng thụ
Sử dụng giá bán hoặc giá thuê bất động sản hoặc
sự chênh lệch giá bất động sản để tính giá trị của các
thuộc tính môi trường
Khi một cá nhân chọn mua hay thuê bất động sản,
cá nhân sẽ xem xét các thuộc tính/đặc điểm khác
nhau của bất động sản kể cả thuộc tính môi trường
trước khi quyết định
Thông qua nghiên cứu hành vi lựa chọn và xây
dựng mô hình kinh tế, xem xét được tác động của
chất lượng môi trường lên giá cả bất động sản, từ đó
tính được giá trị môi trường
Bản chất
• Xác định giá trị cần lượng giá
• Thu thập dữ liệu về giá trị tài sản
• Lựa chọn mô hình và dạng hàm ước lượng
• Ước lượng các tham số mô hình và xem
phần đóng góp của môi trường trong giá trị
tài sản
Các bước tiến hành
5. Các phương pháp dựa trên thị
trường giả định
(hypothetical market)
5.1 Phương pháp định giá ngẫu nhiên (CVM)
5.2 Phương pháp mô hình hoá chọn lựa (CM)
Thị trường giả định
• Nhiều hàng hoá và dịch vụ môi trường
không có thị trường và không có giá cả
(đa dạng sinh học, lưu truyền).
• Cũng không thể quan sát hành vi tiêu
dùng (SD thị trường thay thế) để xác
định giá trị
• Tuy nhiên mang lại cho con người một
sự thoả mãn nào đó có giá trị
• Để ước lượng giá trị này cần xây dựng
thị trường giả định
• Phổ biến nhất là đánh giá ngẫu nhiên
(CVM) và mô hình lựa chọn (CM)
5.1 Phương pháp định giá ngẫu nhiên
(Contingent valuation Method)
• CVM là gì?
• Các bước thực hiện CVM
• Ví dụ nghiên cứu giá trị phi sử dụng VQG
Ba Bể
• Nhược điểm của CVM?
CVM là gì?
• Phương pháp định giá ngẫu nhiên là phương
pháp xác định giá trị kinh tế của các hàng hóa
và dịch vụ không mua bán trên thị trường.
Phương pháp này sử dụng bảng hỏi phỏng vấn
để xác định giá trị của hàng hóa dịch vụ không
trao đổi và do đó không có giá trên thị
trường”(Theo Katherine Bolt – Estimating the
Cost of Environmental Degradation).
CVM đánh giá giá trị hàng hóa MT bằng cách
hỏi trực tiếp về mức bằng lòng chi trả (WTP)
bằng lòng chấp nhận (WTA)
• Có thể đánh giá giá trị của:
– Sự cải thiện môi trường
• Max WTP để đạt được sự cải thiện
• Min WTA để từ bỏ sự cải thiện
– Sự thiệt hại môi trường
• Max WTP để tránh thiệt hại
• Min WTA để chấp nhận thiệt hại
WTP để đạt được
Không WTP
Tình huống hiện thời Tình huống giả định
Đánh đổi kinh tế và môi trường
Hypothetical market (situation)
(proposed scenario/condition
with required payment)
WTP để đạt tránh
Không WTP và chấp nhận
tình huống này
Tình huống hiện thời Tình huống giả định
Đánh đổi kinh tế và môi trường
Hypothetical market (situation)
(proposed scenario/condition
with required payment)
Giá sẵn lòng trả tối đa
• Bạn thích tình huống
nào hơn?
Tình huống 1
Tê giác VN sẽ tuyệt
chủng sau 5-10 năm
Thu nhập: Y
Tê giác sẽ được bảo vệ
Thu nhập: Y
Tình huống 2
Giá sẵn lòng trả tối đa
• Bạn thích tình huống
nào hơn?
Tình huống 1
Tê giác VN sẽ tuyệt
chủng sau 5-10 năm
Thu nhập: Y
Tê giác sẽ được bảo vệ
Thu nhập: Y – 500đ
Tình huống 2
Giá sẵn lòng trả tối đa
• Bạn thích tình huống
nào hơn?
Tình huống 1
Tê giác VN sẽ tuyệt
chủng sau 5-10 năm
Thu nhập: Y
Tê giác sẽ được bảo vệ
Thu nhập: Y – 500.000đ
Tình huống 2
Giá sẵn lòng trả tối đa
• Sẽ có một mức t làm
cho bạn bàng quan
giữa hai tình huống
Tình huống 1
Tê giác VN sẽ tuyệt
chủng sau 5-10 năm
Thu nhập: Y
Tê giác sẽ được bảo vệ
Thu nhập: (Y – t)
Tình huống 2
Các bước thực hiện CVM
• Xác định hàng hóa cần đánh giá
• Xác định đối tượng khảo sát
• Lựa chọn phương thức khảo sát/cách đặt câu hỏi
• Xây dựng công cụ khảo sát
– Xây dựng bảng câu hỏi
– Xác định các mức giá
• Khảo sát
• Xử lý dữ liệu
• Tính tổng WTP
Cách đặt câu hỏi
• Open-ended question (có hay không trả 1 mức
giá)
• Payment card (bảng có sẵn về các mức)
• Bidding game (đưa ra 1 mức nếu đồng ý tăng
thêm)
• Single-bounded (chỉ hỏi 1 lần có trả mức này
không)
• Double-bounded (hỏi nhiều lần nếu trả lời có
tăng mức lên gấp đôi)
Phương thức phỏng vấn
• Phỏng vấn trực tiếp
• Phỏng vấn bằng thư/email
• Điện thoại
Công cụ khảo sát
• Xây dựng bảng câu hỏi rất quan trọng trong CVM:
– Để người trả lời phải suy nghĩ nghiêm túc
– Cung cấp chính xác các thông tin
– Thu thập được giá trị WTP đúng
• Các bước xây dựng bảng câu hỏi:
– Xác định lại hàng hóa cần đánh giá
– Thiết kế kịch bản
– Đặt câu hỏi về WTP
– Các câu hỏi phụ: thái độ, quan điểm…
– Khảo sát thử và chỉnh sửa bảng câu hỏi
Cấu trúc của bảng câu hỏi
• Các câu hỏi về kiến thức, thái độ
• Kịch bản:
– Mô tả các thuộc tính của hàng hóa
– Mô tả thị trường
• Đơn vị cung cấp
• Điều kiện cung cấp
• Ai sẽ hưởng lợi và thiệt hại?
– Phương thức thanh toán
• Thanh toán như thế nào?
• Cá nhân hay hộ gia đình?
• Thời gian thanh toán
– Câu hỏi WTP
• Câu hỏi về thông tin cá nhân
Xác định mức giá
• Thông qua thảo luận nhóm
• Thông qua phỏng vấn cá nhân
• Có thể phỏng vấn thử (pretest) trước khi
phỏng vấn chính thức.
Xử lý số liệu – nội dung trình bày
• Các loại số liệu
• Tính toán trung bình và trung vị WTP
– Theo phương pháp phi tham số
– Theo phương pháp tham số
• Kiểm tra độ tin cậy của giá trị WTP
Các loại số liệu
• Có 3 loại:
– Số liệu liên tục (câu hỏi mở hoặc bidding)
– Số liệu nhị phân (trả lời Có/Không)
– Số liệu khoảng (payment card hoặc double-
bounded choice)
Ước lượng trung bình và trung vị theo
PP phi tham số
• Số liệu liên tục
– Xem xét 1 chuỗi số liệu max WTP của hộ gia đình/cá nhân
– Tổng quan sát: N
– Có J giá trị WTP khác nhau. J có thể nhỏ hơn N
– Sắp xếp các giá trị WTP Cj từ thấp đến cao (J=0,J). C0 luôn
bằng 0 và CJ là giá trị cao nhất trong mẫu
– Gọi hj là số hộ có WTP là Cj
– Tổng số hộ có WTP cao hơn Cj sẽ là:
– Hàm survivor function là:
– WTP trung bình là
J
jk
kj hn
1
N
n
CS jj )(
J
j
jjj CCCSC
0
1)(
Ước lượng trung bình và trung vị theo
PP phi tham số
• Số liệu nhị phân
– Tổng số quan sát là N
– Số người trả lời mức giá Bj là Nj
– Số người trả lời “Có” đối với mức giá Bj là nj
– Survivor function:
– WTP trung bình: j
j
j N
n
BS )(
J
j
jjj BBBSC
0
1)(
Ước lượng trung bình và trung vị theo
PP phi tham số
• Số liệu nhị phân
– Tính
– Bắt đầu với mức giá đầu tiên, so sánh S(Bj) với
S(Bj+1)
– Nếu S(Bj+1) thấp hơn S(Bj), tiếp tục
– Nếu S(Bj+1) > S(Bj), gộp 2 mức giá và tính lại
survivor function:
– WTP trung bình:
j
j
j N
n
BS )(
J
j
jjj BBBSC
0
1)(
1
1)(
jj
jj
j NN
nn
BS
Ước lượng trung bình và trung vị theo
PP phi tham số
• Số liệu khoảng: WTP nằm trong khoảng từ BL đến BH
• Ví dụ:
415
1044
413
0.502
10.51
Mức caoMức thấpNgười trả lời
Ước lượng trung bình và trung vị theo
PP phi tham số
• Số liệu khoảng:
– Không trùng lắp: dùng mức giá thấp và tính như số
liệu số liệu liên tục
– Trùng lắp: có thể xảy ra trong trường hợp double-
bounded dichotomous choice
• Người được phỏng vấn trả lời mức giá ban đầu
• Nếu trả lời Có, hỏi mức cao hơn
• Nếu trả lời Không, hỏi mức thấp hơn
Ước lượng trung bình và trung vị theo
PP phi tham số
• Khi đó:
– Có đối với B và Có BH: WTP nằm trong khoảng BH
đến ∞
– Có B và Không BH: WTP từ B đến BH
– Không B và Có BL: WTP nằm trong khoảng [BL,B]
– Không B và Không BL: WTP nằm trong khoảng [0,BL]
• Ví dụ bằng số…
4∞4
3∞1
4101
7∞0.5
5100.5
440.5
8100
740
1310
1∞10
4104
1241
1410.5
100.50
Số người trả lờiMức giá caoMức giá thấp
Ước lượng trung bình và trung vị theo
PP phi tham số
• Chia các khoảng trùng lắp thành các khoảng cơ
bản
– Bắt đầu với:
– Xác suất nằm trong khoảng j, từ Bj-1 đến Bj là:
– Xem xét khoảng trùng lắp Bi đến Bk trải qua khoảng
cơ bản j
0)()(...)()()(1 1210 jj BSBSBSBSBS
)()( 1 jj BSBS
Ước lượng trung bình và trung vị theo
PP phi tham số
• Chia khoảng trùng lắp thành các khoảng cơ bản
– Tính xác suất có điều kiện để một quan sát nằm trong
khoảng Bi đến Bk có WTP nằm trong khoảng cơ bản
j:
– Nhân xác suất này với số quan sát trong khoảng Bi
đến Bk để có được số quan sát nằm trong khoảng cơ
bản j.
)()(
)()( 1
ki
jj
BSBS
BSBS
Ước lượng trung bình và trung vị theo
PP phi tham số
• Tiếp tục cho tất cả các khoảng trùng lắp để có
survivor function theo các khoảng cơ bản.
• Ước lượng WTP trung bình:
– Tổng số quan sát có WTP cao hơn Bj sẽ là:
– Survivor function là
– WTP trung bình:
J
jk
kj hn
1
N
n
BS jj )(
J
j
jjj BBBSC
0
1)(
Kiểm tra độ tin cậy của WTP
• Nhằm xác định WTP có tuân theo các lý thuyết
và kỳ vọng hay không
• Hồi quy WTP theo các biến số:
– Thu nhập
– Đặc điểm kinh tế - xã hội
– Các biến số về thái độ
– Thái độ đối với kịch bản
– Kiến thức về hàng hóa đang xem xét
– Khoảng cách đến địa điểm cung cấp hàng hóa
Kiểm tra độ tin cậy của WTP
• Các bước kiểm tra:
– Hồi quy WTP theo các biến
– Kiểm tra mức ý nghĩa của các hệ số
– Xem xét dấu của các biến. Có phù hợp với lý
thuyết không?
– Xem pseudo-R2. Nên cao hơn 0.1.
Một số lưu ý về số liệu
• Thiếu câu trả lời WTP:
– Từ chối trả lời
– Trả lời giá trị 0 thay vì giá trị thực
– Đưa ra một mức quá cao
• Thiếu các biến số khác: có thể nội suy
Ví dụ đánh giá giá trị phi sử dụng
VQG Ba Bể
Mục đích:
Xác định giá trị lưu truyền và giá trị tồn tại
của VQG
Phương pháp: Điều tra bằng bảng hỏi đối
với du khách
Bảng hỏi phỏng vấn và các đặc điểm
xã hội của đối tượng phỏng vấn
Bảng hỏi phỏng vấn:
- Thông tin chung về đối tượng phỏng vấn
- Thông tin về chuyến đi của du khách
- Thông tin về mức sẵn lòng chi trả cho bảo tồn
Mẫu điều tra:
Phỏng vấn hơn 300 khách, thu được 209 phiếu có thể
sử dụng gồm 186 khách trong nước, 23 khách
nước ngoài. `
Bảng hỏi phỏng vấn và các đặc điểm xã
hội của đối tượng phỏng vấn (tiếp)
500600012001435,1Thu nhập
1543,721Học vấn
0110,572Giới tính
17763236,29Tuổi
MinMaxTrung vịTrung bìnhĐặc điểm
Thị trường giả định
• “Một Quỹ bảo tồn được thành lập nhằm bảo tồn
cảnh quan và các loài động thực vật trong VQG
cần đến sự đóng góp tiền của khách tham quan,
vậy ông/bà có sẵn lòng bỏ ra một khoản tiền cho
mục đích này không và mức chi trả là bao nhiêu
cho lần tham quan này?” .
Tỷ lệ du khách sẵn sàng chi trả
81%
64,7%
82,7%
Chi trả
cho thế
hệ tương
lai
19%
35,3%
17,3%
Chi trả
cho sự
tồn tại
14,4 %
26,1 %
12,91 %
Không
sẵn
sàng chi
trả
85,6 %Tổng
45,173,9 %Khách
nước
ngoài
37,987,09 %Khách
trong
nước
WTP TB
(ngàn
đồng)
Sẵn
sàng chi
trả
Phân tích các yếu tố tác động đến WTP
0.000000Prob(F-statistic)1.787839Durbin – Watson stat
23.82684F-statistic0.462767Adj R – squared
3.521482Mean dependent var0.483040R – squared
0.4836-0.7022040.058919-0.041373Log(cost)
0.00006.4440730.0813810.524427Log(inco)
0.00712.7301430.1005790.274643Know
0.02122.3289300.0582930.135760Edu
0.12211.5545460.0654730.101718Gen
0.00662.7533150.0026840.007390Age
0.0206-2.3400260.468810-1.097029C
Prob.t-StatisticStd. ErrorCoefficientVariable
Dependent Variable: log(WTP)
Kiểm định mô hình
Cặp giả thiết:
• H0: Phương sai của sai số đồng đều
• H1: Phương sai của sai số không đồng đều
Kết quả kiểm định White:
P- value: 0,5698
R – squared: 0,1492
Giả thiết H0 được chấp nhận, mô hình hồi quy có ý
nghĩa.
Giá trị phi sử dụng
352.228,4Tổng mức sẵn lòng chi trả (ngàn đồng)
88.793,4- Chi trả cho sự tồn tại (ngàn đồng)
263.435- Chi trả vì thế hệ tương lai (ngàn
đồng)
38,6Mức chi trả trung bình (ngàn đồng)
85,6%
81,0%
19%
Tỷ lệ sẵn sàng chi trả
- Chi trả cho thế hệ tương lai
- Chi trả vì sự tồn tại của VQG
9843Số lượng du khách năm 2005
5.2 Mô hình lựa chọn
• Có bản chất giống CVM là cũng xây dựng
các kịch bản giả định nhưng mỗi kịch bản
thì có nhiều thuộc tính (attribute)
• Dựa vào điều tra để ước lượng mức sẵn
lòng chi trả cho từng kịch bản
• Cho phép đánh giá sự ‘hoán đổi’ (trade off
giữa từng thuộc tính)
• Đòi hỏi sự tham gia sâu của các chuyên
gia trong xây dựng kịch bản
Các bước tiến hành
• Xác định giá trị cần đánh giá
• Xác định mẫu và đối tượng phân tích
• Xây dựng các kịch bản giả định (chuyên gia)
• Thảo luận nhóm để xây dựng bảng hỏi
• Pretest để hoàn thiện bảng hỏi
• Xây dựng mô hình tính toán
• Điều tra hiện trường
• Xử lý dữ liệu và ước lượng mô hình (hiệu chỉnh các lỗi)
• Tính toán giá trị của mẫu và suy rộng cho tổng thể
Ví dụ về choice set
251512Các loài quí
hiếm
Chu kỳ 1
năm
Chu kỳ 3
năm
Chu kỳ 4
năm
Sinh sản các
loài chim nước
435042004400Số lao động
1650 km21250 km21000 km2Diện tích Đất
ngập nước
Tăng 50$Tăng 20$Không đổiMức giá nước
chọn
Option COption BOption A
Tôi chọn: Option 1
Option 2
Option 3
Kết luận
• Xác định khối giá trị cần tính toán và
nguồn lực lựa chọn phương pháp
• Cơ sở lý thuyết, tìm hiểu các kinh nghiệm
đã có, làm việc với các chuyên gia
• Thiết kế cẩn thận tránh các sai lệch
• Chạy và sử dụng các mô hình phù hợp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Định giá giá trị kinh tế của tài nguyên và môi trường.pdf