Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Thủy thủ tàu cá

- Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp thi (trắc nghiệm hoặc vấn đáp). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài thực hành, có thể sử dụng phương pháp Quan sát kết hợp Kiểm tra chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm học viên thực hiện. - Học viên phải hoàn tất các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun

doc108 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2015 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề: Thủy thủ tàu cá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoặc dạy nghề dưới 3 tháng . - Chương trình áp dụng cho các địa phương trong cả nước, đặc biệt là các vùng duyên hải Bắc bộ, miền Trung, miền Đông nam bộ và miền Tây nam bộ - Là mô đun thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, chính xác, tránh các sai sót, có thể ảnh hưởng đến cả chuyến biển. 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo: - Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. - Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề Thủy thủ tàu cá trong nước và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. Nên sử dụng câu đơn giản, dễ hiểu khi giảng bài. - Dạy lý thuyết phần nào thực hành ngay phần đó. - Cần cho học viên thực hành nhiều lần để đạt đến kỹ năng thành thạo. - Chia nhóm để học viên có thể trao đổi, giúp đở nhau trong thực hành. - Kiểm tra từng cá nhân nhưng gắn liền với nhóm để tạo không khí thi đua, sôi nỗi và kích thích tinh thần tương trợ trong học tập. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) …để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa ... để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành ... và mời các học viên khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia học viên của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: + Quy trình lắp ráp áo lưới vào dây giềng và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Quy trình lắp ráp phao chì vào vàng lưới và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Quy trình vá lưới và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Phần thực hành: + Thực hiện quy trình lắp ráp áo lưới vào dây giềng đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình lắp ráp phao chì vào vàng lưới đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình vá lưới đúng yêu cầu kỹ thuật. 4. Tài liệu cần tham khảo: 1. Bùi Như Khuê và Phạm Á. Dây lưới, sợi tổng hợp dùng trong nghề cá. NXB nông nghiệp. 1978. 2. Nguyễn Văn Điển. Giáo trình vật liệu và công nghệ chế tạo ngư cụ. NXB nông nghiệp. 1982 3. Trường Trung học Thủy sản Giáo trình Vật liệu chế tạo ngư cụ. NXB Nông nghiệp.1998 4. Fishingear and methods in Southeast Asian – IV Viet Nam. 2002 5. P. D. LorimerNet mending and patching. SG. 1989 ---------------- CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Lái tàu và trực ca Mã số mô đun: MĐ04 Nghề: Thủy thủ tàu cá CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: LÁI TÀU VÀ TRỰC CA. Mã số mô đun: MĐ 04 Thời gian mô đun: 60.giờ (Lý thuyết: 10 giờ, Thực hành 48 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 2 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN 1. Vị trí: Mô đun Lái tàu và trực ca là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Thủy thủ tàu cá; được giảng dạy sau mô đun MĐ03 Lắp ráp, sửa chữa ngư cụ; trước mô đun MĐ05 Bảo quản thủy sản. Mô đun Lái tàu và trực ca có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. 2. Tính chất: Mô đun Lái tàu và trực ca là một trong những mô đun trọng tâm trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Thủy thủ tàu cá. Phần lý thuyết được giảng dạy trên lớp, phần thực hành có thể tổ chức tại cơ sở đào tạo nhưng nếu thực hành ngay trên các tàu khai thác thủy sản thì hiệu quả là cao nhất. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN 1. Kiến thức Trình bày được quy trình chuẩn bị lái tàu, lái tàu căn bản, lái tàu hành trình, thực hiện Luật tránh va, trực neo trên biển, trực ca bờvà trình bày được yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. 2. Kỹ năng + Thực hiện quy trình chuẩn bị lái tàu đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình lái tàu căn bản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình lái tàu hành trình đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hiện Luật tránh va đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình trực neo trên biển đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình trực ca bờ đúng yêu cầu kỹ thuật. 3. Thái độ Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, các quy định về bảo hộ lao động, an toàn trên biển, có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* 1 Bài 1: Chuẩn bị lái tàu 8 1 7 2 Bài 2:Lái tàu căn bản 12 2 9 1 3 Bài 3: Lái tàu hành trình 12 1 10 1 4 Bài 4: Thực hiện Luật tránh va 10 2 7 1 5 Bài 5: Trực neo trên biển 8 2 6 6 Bài 6: Trực ca bờ 8 2 5 1 Kiểm tra hết mô đun 2 2 Cộng 60 10 44 6 Ghi chú: *Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Chuẩn bị lái tàu Thời gian: 08 giờ Mục tiêu: +Trình bày được quy trình chuẩn bị lái tàu. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình chuẩn bị lái tàu đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Nhận biết hướng gió 1.1. Mục đích 1.2. Ảnh hưởng của gió đến điều động tàu 1.3. Cách xác định hướng gió 1.4. Lưu ý khi xác định hướng gió Nhận biết hướng nước 2.1. Mục đích 2.2. Ảnh hưởng của dòng nước đến điều động tàu 2.3. Xác định hướng nước 3.3. Lưu ý khi xác định hướng nước 3. Nhận biết độ sâu nước 3.1. Mục đích 3.2. Ảnh hưởng của độ sâu nước 3.4. Phương pháp nhận biết độ sâu nước 4. Nhận biết hướng đi 4.1. Mục đích 4.2. Xác định bốn hướng chính 4.3. Quy trình xác định hướng đi 4.4.Những lưu ý khi xác định hướng đi 5. Nhận biết khẩu lệnh lái tàu 5.1. Mục đích 5.2. Quy trình thực hiện B.Câu hỏi và bài tập thực hành Câu hỏi Bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 2: Lái tàu căn bản Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình lái tàu căn bản. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình lái tàu căn bản đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung Sử dụng vô lăng Yêu cầu khi sử dụng vô lăng lái Quy trình sử dụng vô lăng lái Khi sử dụng vô lăng lái ta cần nhớ Sử dụng ga – số Mục đích Quy trình thực hiện Những lưu ý khi sử dụng bộ ga – số Sử dụng la bàn Mục đích Cấu tạo la bàn từ Các giá trị độ lệch la bàn từ Sử dụng la bàn từ Những lưu ý khi sử dụng la bàn từ 7 Lái thẳng tiến Mục đích Những yêu cầu khi thực hiện Quy trình lái thẳng tiến Lưu ý khi lái thẳng tiến Lái tiến sang trái Mục đích Quy trình lái tiến sang trái Lưu ý khi thực hiện lái sang trái Lái tiến sang phải Mục đích Quy trình lái tiến sang phải Lưu ý khi thực hiện lái sang phải Chạy lùi Mục đích Quy trình lái tàu chạy lùi Lưu ý khi thực hiện lái tàu chạy lùi B.Câu hỏi và bài tập thực hành Câu hỏi Bài tập thực hành C.Ghi nhớ Bài 3: Lái tàu hành trình Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình lái tàu hành trình. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình lái tàu hành trình đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung Lái theo hướng đi và tốc độ không đổi Mục đích Quy trình lái theo hướng đi và tốc độ không đổi Lưu ý khi lái theo hướng đi và tốc độ không đổi Lái chuyển hướng Mục đích Quy trình thực hiện Lái thẳng hướng khi tàu đi ngược gió Mục đích Quy trình thực hiện Lưu ý khi lái tàu ngược hướng gió Lái tàu thẳng hướng khi đi xuôi gió Mục đích Quy trình thực hiện Lưu ý khi lái tàu đi xuôi gió Câu hỏi và bài tập thực hành Câu hỏi Bài tập thực hành Ghi nhớ Bài 4: Thực hiện Luật tránh va Thời gian: 10 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình thực hiện Luật tránh va. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình thực hiện Luật tránh va đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung Hành động nhường đường Mục đích Trách nhiệm nhường đường Những yêu cầu khi thực hiện Quy trình điều động tàu nhường đường Hành động khi được nhường đường Mục đích Quy trình điều động khi được nhường đường Lưu ý khi điều động Hành động khi đối hướng tài khác Những yêu cầu khi thực hiện Quy trình thực hiện Hành động khi cắt hướng tàu khác Xác định tình huống cắt hướng Điều động tàu khi cắt hướng tàu khác Hành động khi vượt tàu khác Xác định tình huống vượt nhau Điều động tàu vượt tàu khác Hành động khi gặp tàu có quyền ưu tiên Câu hỏi và bài tập thực hành Câu hỏi Bài tập thực hành Ghi nhớ Bài 5: Trực neo trên biển Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình trực neo trên biển. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình trực neo trên biển đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung Ý nghĩa Quy trình thực hiện Nhận ca trực Trong quá trình trực ca Giao ca trực B. Câu hỏi và bài tập thực hành Câu hỏi Bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 6: Trực ca bờ Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trìnhTrực ca bờ. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình Trực ca bờđúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Ý nghĩa 2. Quy trình thực hiện Nhận ca trực Trong quá trình trực ca Giao ca trực B. Câu hỏi và bài tập thực hành Câu hỏi Bài tập thực hành C. Ghi nhớ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Lái tàu và trực ca trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Thủy thủ tàu cá. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: 01 Máy tính, 01 máy chiếu, 01 phim tài liệu, các slide hình ảnh. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - 01 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 30 người. - Phòng thực hành có đủ hệ thống cấp điện, nước. - Một con tàu hoạt động bình thường, trang thiết bị tối thiểu phải có: vô lăng lái, bộ điều chỉnh tốc độ, chỉnh số, la bàn từ, đèn hành trình đèn và còi tín hiệu theo luật tránh va, mặt chỉ báo góc lái, dấu hiệu neo ban ngày, đèn báo hiệu tàu neo ban đêm, sổ nhật ký trực ca. Cụ thể số lượng như sau: Trang thiết bị, dụng cụ Số lượng 1. Vô lăng lái 2. Mặt chỉ báo góc lái 3. Bộ điều chỉnh tốc độ 4. Bộ điều chỉnh số 5. La bàn từ 6. Bộ âm hiệu – quang hiệu 7. Đèn hành trình 8. Sổ nhật ký trực ca 9. Máy đo sâu 6 bộ 6 bộ 6 bộ 6 bộ 6 chiếc 6 bộ 6 bộ 6 cuốn 6 chiếc - Cơ sở thực hành, thực tập: Tại phòng thực hành và trên tàu đánh cá của cơ sở sản xuất, công ty hoặc hộ gia đình. 4. Điều kiện khác: Học viên có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, 35 áo phao nếu thực hành trên tàu hành trình, chuyên gia hướng dẫn tối thiểu có trình độ trung cấp chuyên ngành khai thác hàng hải, có kinh nghiệm giảng dạy và công tác thực tiễn. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá: - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp Thi (trắc nghiệm hoặc vấn đáp). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài thực hành, có thể sử dụng phương pháp Quan sát kết hợp Kiểm tra chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm học viên thực hiện. - Học viên phải hoàn tất các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun 2. Nội dung đánh giá - Kiến thức: Trình bày được quy trình Chuẩn bị lái tàu, Lái tàu căn bản, Lái tàu hành trình,Thực hiện Luật tránh va, Trực neo trên biển, Trực ca bờ và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Kỹ năng: + Thực hiện quy trình chuẩn bị lái tàu đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình lái tàu căn bản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình lái tàu hành trình đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hiện Luật tránh va đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình trực neo trên biển đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình trực ca bờ đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thái độ: Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, các quy định về bảo hộ lao động, an toàn trên biển, có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun Lái tàu và trực ca áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Lái tàu và trực ca có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác trong Chương trình dạy nghề sơ cấp Thủy thủ tàu cá cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng . - Chương trình áp dụng cho các địa phương trong cả nước, đặc biệt là các vùng duyên hải Bắc bộ, miền Trung, miền Đông nam bộ và miền Tây nam bộ - Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu; - Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm … và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy ( có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành). 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:- Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. - Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề Thủy thủ tàu cá trong nước và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. Nên sử dụng câu đơn giản, dễ hiểu khi giảng bài. - Dạy lý thuyết phần nào thực hành ngay phần đó. - Cần cho học viên thực hành nhiều lần để đạt đến kỹ năng thành thạo. - Chia nhóm để học viên có thể trao đổi, giúp đở nhau trong thực hành. - Kiểm tra từng cá nhân nhưng gắn liền với nhóm để tạo không khí thi đua, sôi nỗi và kích thích tinh thần tương trợ trong học tập. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) …để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa ... để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành ... và mời các học viên khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia học viên của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: Quy trình chuẩn bị lái tàu, trực neo trên biển, trực ca bờ và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Phần thực hành: + Thực hiện quy trình lái tàu căn bản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình lái tàu hành trình đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hiện Luật tránh va đúng yêu cầu kỹ thuật. 4. Tài liệu cần tham khảo: - Quy tắc tránh va COLREG 1972 - Giáo trình Điều động tàu – Đại học Hàng Hải Việt Nam - Luật Thủy Sản CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Bảo quản thủy sản Mã số mô đun: MĐ 05 Nghề: Thủy thủ tàu cá CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: BẢO QUẢN THỦY SẢN Mã số mô đun: MĐ 05 Thời gian mô đun: 72 giờ (Lý thuyết: 10 giờ, Thực hành 58 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: - Vị trí: Mô đun Bảo quản thủy sản là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Thủy thủ tàu cá;được giảng dạy sau mô đun MĐ04 Lái tàu và trực ca; trước mô đun MĐ06 Thực hành an toàn. Mô đun Bảo quản thủy sản có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. - Tính chất: Mô đun Bảo quản thủy sản là một trong những mô đun trọng tâm trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Thủy thủ tàu cá. Phần lý thuyết được giảng dạy trên lớp, phần thực hành có thể tổ chức tại cơ sở đào tạo nhưng nếu thực hành ngay trên các tàu khai thác thủysản thì hiệu quả là cao nhất. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: - Kiến thức: Trình bày được quy trình Chuẩn bị nước đá, Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, vật tư có liên quan đến quá trình bảo quản, Xử lý thủy sản trước khi bảo quản,Bảo quản cá, Bảo quản tôm, Bảo quản mực, Bảo quản cua, ghẹ và trình bày được yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Kỹ năng: + Thực hiện quy trình chuẩn bị nước đá đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, vật tư có liên quan đến quá trình bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình xử lý thủy sản trước khi bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản cá đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản tôm đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản mực đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản cua, ghẹ đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thái độ: Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, các quy định về bảo hộ lao động, an toàn trên biển, có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* 1 Bài 1: Chuẩn bị nước đá 8 1 7 2 Bài 2:Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, vật tư có liên quan đến quá trình bảo quản 8 1 7 3 Bài 3: Xử lý thủy sản trước khi bảo quản 12 2 9 1 4 Bài 4: Bảo quản cá 12 2 10 5 Bài 5: Bảo quản tôm 12 2 9 1 6 Bài 6: Bảo quản mực 8 1 6 1 7 Bài 7: Bảo quản cua, ghẹ 8 1 6 1 8 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 72 10 54 8 Ghi chú: *Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành. Nội dung chi tiết: Bài 1: Chuẩn bị nước đá Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình chuẩn bị nước đá. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình chuẩn bị nước đá đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Chuyển nước đá xuống tàu 1.1. Mục đích, ý nghĩa 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Những lưu ý khi thực hiện 2. Xếp đá vào hầm chứa 2.1. Mục đích, ý nghĩa 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Những lưu ý khi thực hiện 3. Đậy vải bạt và nắp hầm chứa 3.1. Mục đích, ý nghĩa 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Những lưu ý khi thực hiện 4. Kiểm tra trong quá trình bảo quản 4.1. Mục đích, ý nghĩa 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện 4.4. Quy trình thực hiện 4.5. Những lưu ý khi thực hiện 5. Dồn nước đá 5.1. Mục đích, ý nghĩa 5.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 5.3. Những yêu cầu khi thực hiện 5.4. Quy trình thực hiện 5.5. Những lưu ý khi thực hiện 6. Xay đá 6.1. Mục đích, ý nghĩa 6.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 6.3. Những yêu cầu khi thực hiện 6.4. Quy trình thực hiện 6.5. Những lưu ý khi thực hiện B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành. C. Ghi nhớ Bài 2: Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, vật tư có liên quan đến quá trình bảo quản Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, vật tư có liên quan đến quá trình bảo quản. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, vật tư có liên quan đến quá trình bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1.Chuẩn bị dụng cụ, vật tư làm vệ sinh 1.1. Mục đích, ý nghĩa 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Những lưu ý khi thực hiện 2. Chuẩn bị hầm bảo quản thủy sản 2.1. Mục đích, ý nghĩa 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Những lưu ý khi thực hiện 3. Chuẩn bị mặt bằng xử lý 3.1. Mục đích, ý nghĩa 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Những lưu ý khi thực hiện 4. Chuẩn bị dụng cụ, vật tư xử lý và bảo quản thủy sản 4.1. Mục đích, ý nghĩa 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện 4.4. Quy trình thực hiện 4.5. Những lưu ý khi thực hiện B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành. C. Ghi nhớ Bài 3: Xử lý thủy sản trước khi bảo quản Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình xử lý thủy sản trước khi bảo quản. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình xử lý thủy sản trước khi bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Rửa sơ bộ thủy sản sau khi thu hoạch 1.1. Mục đích, ý nghĩa 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Những lưu ý khi thực hiện 2. Phân loại thủy sản 2.1. Mục đích, ý nghĩa 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Những lưu ý khi thực hiện 3. Làm sạch thủy sản sau khi phân loại 3.1. Mục đích, ý nghĩa 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Những lưu ý khi thực hiện B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành. C. Ghi nhớ Bài 4: Bảo quản cá Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình bảo quản cá . + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình bảo quản cá đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Phân loại, cỡ, hạng 1.1. Mục đích, ý nghĩa 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Những lưu ý khi thực hiện 2. Rửa sạch 2.1. Mục đích, ý nghĩa 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Những lưu ý khi thực hiện 3. Ướp nước đá 3.1. Mục đích, ý nghĩa 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Những lưu ý khi thực hiện 4. Kiểm tra, xử lý trong quá trình bảo quản 4.1. Mục đích, ý nghĩa 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện 4.4. Quy trình thực hiện 4.5. Những lưu ý khi thực hiện B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành. C. Ghi nhớ Bài 5: Bảo quản tôm Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình bảo quản tôm. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình bảo quản tôm đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Phân loại, cỡ, hạng 1.1. Mục đích, ý nghĩa 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Những lưu ý khi thực hiện 2. Tách đầu 2.1. Mục đích, ý nghĩa 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Những lưu ý khi thực hiện 3. Rửa sạch 3.1. Mục đích, ý nghĩa 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Những lưu ý khi thực hiện 4. Ướp nước đá 4.1. Mục đích, ý nghĩa 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện 4.4. Quy trình thực hiện 4.5. Những lưu ý khi thực hiện 5. Kiểm tra, xử lý trong quá trình bảo quản 5.1. Mục đích, ý nghĩa 5.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 5.3. Những yêu cầu khi thực hiện 5.4. Quy trình thực hiện 5.5. Những lưu ý khi thực hiện B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành. C. Ghi nhớ Bài 6: Bảo quản mực Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình bảo quản mực. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình bảo quản mực đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Phân loại, cỡ, hạng 1.1. Mục đích, ý nghĩa 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Những lưu ý khi thực hiện 2. Tách đầu và nội tạng 2.1. Mục đích, ý nghĩa 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Những lưu ý khi thực hiện 3. Rửa sạch 3.1. Mục đích, ý nghĩa 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Những lưu ý khi thực hiện 4. Ngâm hạ nhiệt 4.1. Mục đích, ý nghĩa 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện 4.4. Quy trình thực hiện 4.5. Những lưu ý khi thực hiện 5. Ướp nước đá 5.1. Mục đích, ý nghĩa 5.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 5.3. Những yêu cầu khi thực hiện 5.4. Quy trình thực hiện 5.5. Những lưu ý khi thực hiện 6. Kiểm tra, xử lý trong quá trình bảo quản 6.1. Mục đích, ý nghĩa 6.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 6.3. Những yêu cầu khi thực hiện 6.4. Quy trình thực hiện 6.5. Những lưu ý khi thực hiện B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành. C. Ghi nhớ Bài 7: Bảo quản cua, ghẹ Thời gian: 8 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình bảo quản cua, ghẹ. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình bảo quản cua, ghẹ đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Buộc càng cua, ghẹ 1.1. Mục đích, ý nghĩa 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Quy trình thực hiện 1.5. Những lưu ý khi thực hiện 2. Phân loại, cỡ, hạng 2.1. Mục đích, ý nghĩa 2.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Những lưu ý khi thực hiện 3. Rửa sạch 3.1. Mục đích, ý nghĩa 3.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 3.3. Những yêu cầu khi thực hiện 3.4. Quy trình thực hiện 3.5. Những lưu ý khi thực hiện 4. Bảo quản 4.1. Mục đích, ý nghĩa 4.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 4.3. Những yêu cầu khi thực hiện 4.4. Quy trình thực hiện 4.5. Những lưu ý khi thực hiện 5. Kiểm tra, xử lý trong quá trình bảo quản 5.1. Mục đích, ý nghĩa 5.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 5.3. Những yêu cầu khi thực hiện 5.4. Quy trình thực hiện 5.5. Những lưu ý khi thực hiện B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành. C. Ghi nhớ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Bảo quản thủy sản trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Thủy thủ tàu cá. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: 01 Máy tính, 01 máy chiếu, 01 phim tài liệu, các slide hình ảnh. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - 01 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 30 người. - Phòng thực hành có đủ hệ thống cấp điện, nước. - Trang thiết bị, dụng cụ TT Trang thiết bị, dụng cụ Số lượng Ghi chú Quần áo bảo hộ 30 bộ Nón bảo hộ 30 chiếc Giày bảo hộ 30 đôi Cao su Bao tay 30 đôi Cao su Máy bơm áp lực, đường ống và vòi xịt 06 bộ Ổ cắm điện 06 bộ Đèn pin 06 bộ Nhiệt kế que thăm 06 bộ Xô nhựa 20lít 06 chiếc Khay nhựa 30x50cm 36 chiếc Giỏ nhựa 36 chiếc Túi lưới loại 2kg 300 chiếc Xẻng nhựa 06 chiếc Cây dầm đá bằng nhựa 06 chiếc Bàn chải cứng 30 chiếc Chỗi cứng 06 chiếc Chỗi lau 06 chiếc Máy xay đá 06 chiếc Móc đá 06 chiếc Ván trượt đá 10m Vải bạt 5x5m 24 tấm Hầm cách nhiệt 12 hầm Thùng chứa có hệ thống sục khí oxi 06 chiếc Thùng cách nhiệt có nắp đậy 60 chiếc Băng chuyền 06 chiếc hoặc máng trượt - Vật liệu tiêu hao (cho lớp 30 học viên) TT Vật liệu tiêu hao Số lượng Ghi chú 1 Đá xay 2.520 kg 2 Đá cây 630 cây 3 Cá 240 kg 4 Tôm 660 kg 5 Mực 300 kg 6 Cua 120 kg Còn sống 7 Ghẹ 180 kg Còn sống 8 Túi PE loại 2kg 300 chiếc 9 Bột giặt. 1 kg 10 Bột chlorine hoạt tính 70% 0,6kg - Cơ sở thực hành, thực tập: Tại phòng thực hành và trên tàu đánh cá của cơ sở sản xuất, công ty hoặc hộ gia đình. 4. Điều kiện khác: Học viên có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, 30 áo phao nếu thực hành trên tàu hành trình, chuyên gia hướng dẫn tối thiểu có trình độ trung cấp chuyên ngành khai thác hàng hải, có kinh nghiệm giảng dạy và công tác thực tiễn. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá: - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp Thi (trắc nghiệm hoặc vấn đáp). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài thực hành, có thể sử dụng phương pháp Quan sát kết hợp Kiểm tra chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm học viên thực hiện. - Học viên phải hoàn tất các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun 2. Nội dung đánh giá - Kiến thức: Trình bày được quy trình chuẩn bị nước đá; chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, vật tư có liên quan đến quá trình bảo quản; xử lý thủy sản trước khi bảo quản; bảo quản cá; bảo quản tôm; bảo quản mực; bảo quản cua, ghẹ và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Kỹ năng: + Thực hiện quy trình chuẩn bị nước đá đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, vật tư có liên quan đến quá trình bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình xử lý thủy sản trước khi bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản cá đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản tôm đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản mực đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản cua, ghẹ đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thái độ: Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, các quy định về bảo hộ lao động, an toàn trên biển, có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun Bảo quản thủy sản áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Bảo quản thủy sản có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác trong Chương trình dạy nghề sơ cấp Thủy thủ tàu cá cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng . - Chương trình áp dụng cho các địa phương trong cả nước, đặc biệt là các vùng duyên hải Bắc bộ, miền Trung, miền Đông nam bộ và miền Tây nam bộ - Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu; - Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm … và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy ( có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành). 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo:- Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. - Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề Thủy thủ tàu cá trong nước và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. Nên sử dụng câu đơn giản, dễ hiểu khi giảng bài. - Dạy lý thuyết phần nào thực hành ngay phần đó. - Cần cho học viên thực hành nhiều lần để đạt đến kỹ năng thành thạo. - Chia nhóm để học viên có thể trao đổi, giúp đở nhau trong thực hành. - Kiểm tra từng cá nhân nhưng gắn liền với nhóm để tạo không khí thi đua, sôi nỗi và kích thích tinh thần tương trợ trong học tập. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) …để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa ... để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành ... và mời các học viên khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia học viên của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: + Quy trình chuẩn bị nước đá và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Quy trình chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, vật tư có liên quan đến quá trình bảo quản và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Phần thực hành: + Thực hiện quy trình chuẩn bị nước đá đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, vật tư có liên quan đến quá trình bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình xử lý thủy sản trước khi bảo quản đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản cá đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản tôm đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản mực đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình bảo quản cua, ghẹ đúng yêu cầu kỹ thuật. 4. Tài liệu cần tham khảo: - Vụ Nghề cá – Bộ Thủy sản, Sơ chế bảo quản cá, tôm, mực trên tàu đánh cá (tài liệu khuyến ngư), Hà Nội, 1995. - Vụ Nghề cá – Bộ Thủy sản, Tài liệu tập huấn khuyến ngư bảo vệ nguồn lợi và chế biến thủy sản, Thành phố Hồ Chí Minh, 1997. - FAO, SEAQIP – Bộ Thủy sản, Cá tươi chất lượng và các biến đổi về chất lượng, Hans H. Huss, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2004. - FAO, SEAQIP – Bộ Thủy sản, Hướng dẫn xử lý và bảo quản nhuyễn thể chân đầu nguyên liệu, Huỳnh Nguyễn Duy Bảo- Nguyễn Huy Quang- Huỳnh Lê Tâm, Nhà xuất bản Nông nghiệp, 2005. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Thực hành an toàn Mã số mô đun: MĐ06 Nghề: Thủy thủ tàu cá CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: THỰC HÀNH AN TOÀN Mã số mô đun: MĐ06 Thời gian mô đun: 72 giờ (Lý thuyết: 10 giờ, Thực hành 58 giờ; Kiểm tra hết mô đun: 4 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN: 1. Vị trí: Mô đun Thực hành an toàn là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề Thủy thủ tàu cá;là mô đun cuối cùng; được giảng dạy sau mô đun MĐ05 Bảo quản thủy sản. Mô đun Thực hành an toàn có thể giảng dạy độc lập hoặc kết hợp với một số mô đun khác trong chương trình theo yêu cầu của người học. 2. Tính chất: Mô đun Thực hành an toàn là một trong những mô đun trọng tâm trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề Thủy thủ tàu cá. Phần lý thuyết được giảng dạy trên lớp, phần thực hành có thể tổ chức tại cơ sở đào tạo nhưng nếu thực hành ngay trên các tàu khai thác thủy sản thì hiệu quả là cao nhất. II. MỤC TIÊU MÔ ĐUN: 1. Kiến thức Trình bày được quy trình thực hành cứu người rơi xuống biển, thực hành cứu sinh, thực hành phòng và chữa cháy, sử dụng dụng cụ cứu thủng, thực hành cấp cứu, phát tín hiệu cấp cứu, thực hành an toàn lao động và trình bày được yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. 2. Kỹ năng + Thực hiện quy trình thực hành cứu người rơi xuống biển đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hành cứu sinh đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hành phòng và chữa cháy đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình sử dụng dụng cụ cứu thủng đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hành cấp cứu đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình phát tín hiệu cấp cứu đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hành an toàn lao độngđúng yêu cầu kỹ thuật. 3. Thái độ Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, các quy định về bảo hộ lao động, an toàn trên biển, có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Số TT Tên các bài trong mô đun Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* 1 Bài 1: Thực hành cứu người rơi xuống biển 12 2 9 1 2 Bài 2: Thực hành cứu sinh 12 2 9 1 3 Bài 3: Thực hành phòng và chữa cháy 12 2 10 4 Bài 4: Sử dụng dụng cụ cứu thủng 12 2 9 1 5 Bài 5: Thực hành sơ cấp cứu 12 1 11 6 Bài 6: Thực hành an toàn lao động 8 1 6 1 7 Kiểm tra hết mô đun 4 4 Cộng 72 10 54 8 Ghi chú: *Thời gian kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính vào giờ thực hành. 2. Nội dung chi tiết: Bài 1: Thực hành cứu người rơi xuống biển Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình thực hành cứu người rơi xuống biển. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình thực hành cứu người rơi xuống biển đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Thông báo khi có người rơi xuống biển 1.1. Mục đích, ý nghĩa 1.2. Dụng cụ, thiết bị cần có 1.3. Những yêu cầu khi thực hiện 1.4. Cách thực hiện 2. Quăng phao cứu sinh và đưa người bị nạn lên tàu 2.1. Mục đích, ý nghĩa 2.2. Dụng cụ, trang thiết bị cần có 2.3. Những yêu cầu khi thực hiện 2.4. Quy trình thực hiện 2.5. Những lưu ý khi thực hiện 3. Lái tàu vớt người bị nạn 3.1. Mục đích, ý nghĩa 3.2. Những yêu cầu khi thực hiện 3.3. Quy trình lái tàu vớt người bị nạn 3.4. Những lưu ý khi thực hiện 4. Hành động của người bị rơi xuống biển 4.1. Mục đích, ý nghĩa 4.2. Quy trình thực hiện 4.3. Những lưu ý khi thực hiện B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 2: Thực hành cứu sinh Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình thực hành cứu sinh. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình thực hành cứu sinh đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Tìm hiểu về trang bị phương tiện cứu sinh cho tàu cá 2. Yêu cầu đối với trang bị cứu sinh 3. Sử dụng phao áo cứu sinh 3.1. Tìm hiểu phao áo cứu sinh 3.2. Quy trình sử dụng phao áo cứu sinh 4. Sử dụng phao tròn cứu sinh 4.1. Tìm hiểu phao tròn cứu sinh 4.2. Quy trình sử dụng phao tròn cứu sinh 4.3. Những lưu ý khi thực hiện 5. Sử dụng bè cứu sinh 5.1. Tìm hiểu bè cứu sinh 5.2. Thả bè cứu sinh 5.3. Những lưu ý khi thực hiện 6. Hành động khi phải rời bỏ tàu 6.1. Tìm hiểu việc rời bỏ tàu 6.2. Hành động khi rời bỏ tàu 6.3. Những lưu ý 7. Phát tín hiệu cấp cứu 7.1. Tìm hiểu tình huống phải phát tín hiệu cấp cứu 7.2. Sử dụng một số dụng cụ, phương tiện để phát tín hiệu cấp cứu B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 3: Thực hành phòng và chữa cháy Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình thực hành phòng và chữa cháy. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình thực hành phòng và chữa cháy đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Tìm hiểu về cháy và chữa cháy 1.1. Nguyên nhân cháy 1.2. Trang bị chữa cháy 2. Chữa cháy 2.1. Mục đích của việc chữa cháy 2.2. Phân công chữa cháy 2.3. Thực hiện chữa cháy 2.4. Những lưu ý khi chữa cháy 3. Sử dụng bình chữa cháy 3.1. Sử dụng bình bọt chữa cháy 3.2. Sử dụng bình chữa cháy CO2 3.3. Sử dụng bình bột chữa cháy 4. Bảo quản bình chữa cháy 5. Công tác phòng cháy 5.1. Một số nguyên nhân gây cháy trên tàu 5.2. Biện pháp phòng cháy B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 4: Thực hành cứu thủng Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình sử dụng dụng cụ cứu thủng. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình sử dụng dụng cụ cứu thủng đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Tìm hiểu về việc cứu thủng 1.1. Nguyên nhân thủng tàu và cách phát hiện 1.2. Hậu quả của việc tàu bị thủng 1.3. Định mức trang bị hút khô và chống thủng cho tàu cá 2. Sử dụng dụng cụ cứu thủng 2.1. Sử dụng nêm gỗ 2.2. Sử dụng bu-lông chuyên dụng 2.3. Sử dụng thảm cứu thủng 2.4. Sử dụng bê-tông 2.5. Gia cố vách kín nước 3. Những lưu ý khi cứu thủng B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 5: Thực hành sơ cấp cứu Thời gian: 12 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình thực hành sơ cấp cứu. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình thực hành sơ cấp cứuđúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Sử dụng túi cứu thương 1.1. Tìm hiểu túi cứu thương 1.2. Sử dụng túi cứu thương 2. Hà hơi thổi ngạt 2.1. Tìm hiểu việc sơ cấp cứu bằng hà hơi thổi ngạt 2.2. Quy trình hà hơi thổi ngạt 2.3. Những lưu ý khi hà hơi thổi ngạt 3. Phương pháp xoa bóp tim ngoài lồng ngực 3.1. Tìm hiểu phương pháp xoa bóp tim ngoài lồng ngực 3.2. Quy trình xoa bóp tim ngoài lồng ngực 3.3. Những lưu ý khi xoa bóp tim ngoài lồng ngực 4. Cấp cứu chảy máu 4.1. Tìm hiểu việc cấp cứu chảy máu 4.2. Quy trình cấp cứu chảy máu 4.3. Những lưu ý khi thực hiện 5. Băng bó vết thương 5.1. Tìm hiểu việc băng bó vết thương 5.2. Các dụng cụ cần thiết 5.3. Cách băng vết thương cơ bản 5.4. Băng bó vết thương 6. Cấp cứu gãy xương 6.1. Tìm hiểu về gãy xương 6.2. Quy trình cấp cứu gãy xương 6.3. Những lưu ý khi thực hiện 7. Cấp cứu đuối nước 7.1. Tìm hiểu đuối nước 7.2. Cấp cứu đuối nước 7.3. Những lưu ý khi cấp cứu đuối nước 8. Cấp cứu rắn độc cắn 8.1. Tìm hiểu cấp cứu rắn độc cắn 8.2. Cấp cứu rắn độc cắn 8.3. Những lưu ý khi thực hiện B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành C. Ghi nhớ Bài 6: Thực hành an toàn lao động Thời gian: 08 giờ Mục tiêu: + Trình bày được quy trình thực hành an toàn lao động. + Trình bày được ý nghĩa và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Thực hiện quy trình thực hành an toàn lao động đúng yêu cầu kỹ thuật. A. Nội dung 1. Thực hành các quy tắc chung về an toàn lao động 1.1. Thực hành các quy tắc an toàn khi sắp xếp vật liệu 1.2. Thực hiện các quy tắc an toàn khi đi lại 1.3. Thực hành các quy tắc an toàn nơi làm việc 1.4. Thực hành các quy tắc an toàn khi làm việc tập thể 1.5. Thực hành các quy tắc an toàn khi sử dụng dụng cụ bảo hộ cá nhân 1.6. Thực hành quy tắc chung an toàn khi sử dụng máy móc 1.7. Thực hành các quy tắc an toàn đối với dụng cụ thủ công 1.8. Thực hành các quy tắc an toàn điện 2. Thực hành an toàn khi buộc tàu 3. Thực hành an toàn trong một số trường hợp khác trên boong 3.1. Thực hành an toàn khi sử dụng máy tời 3.2. Thực hành an toàn khi sử dụng cẩu 3.3. Thực hành an toàn khi sử dụng dây nút 3.4. Làm vệ sinh và dọn dẹp boong làm việc 4. Thực hành an toàn khi khai thác thủy sản 5. Thực hành an toàn khi lấy và bảo quản cá B. Câu hỏi và bài tập thực hành 1. Câu hỏi 2. Bài tập thực hành C. Ghi nhớ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN MÔ ĐUN: 1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun Thực hành an toàn trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề Thủy thủ tàu cá. 2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: 01 Máy tính, 01 máy chiếu, 01 phim tài liệu, các slide hình ảnh. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - 01 Phòng học có đủ bảng, bàn giáo viên và bàn ghế cho lớp học 30 người. - Phòng thực hành có đủ hệ thống cấp điện, nước. - Trang thiết bị, dụng cụ Trang thiết bị, dụng cụ Số lượng Xuồng cứu sinh 03 chiếc Bè cứu sinh 03 chiếc Phao tròn cứu sinh 30 chiếc Phao áo cứu sinh 30 chiếc Bơm nước + vòi rồng 30 bộ - Vật liệu sử dụng cho lớp 30 học viên Vật liệu tiêu hao Số lượng Bộ dụng cụ chữa cháy thô sơ 30 bộ Bình bọt 30 chiếc Bình CO2 30 chiếc Bình bột 30 chiếc Bộ dụng cụ cứu thủng 30 bộ Túi thuốc và dụng cụ cấp cứu 30 bộ Bộ dụng cụ phát tín hiệu cấp cứu 30 bộ - Cơ sở thực hành, thực tập: Tại phòng thực hành và trên tàu đánh cá của cơ sở sản xuất, công ty hoặc hộ gia đình. 4. Điều kiện khác: Học viên có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, 35 áo phao nếu thực hành trên tàu hành trình, chuyên gia hướng dẫn tối thiểu có trình độ trung cấp chuyên ngành khai thác hàng hải, có kinh nghiệm giảng dạy và công tác thực tiễn. V. PHUƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ: 1. Phương pháp đánh giá: - Đánh giá kiến thức: dùng phương pháp thi (trắc nghiệm hoặc vấn đáp). - Đánh giá kỹ năng nghề: đánh giá kỹ năng nghề của học viên thông qua bài thực hành, có thể sử dụng phương pháp Quan sát kết hợp Kiểm tra chất lượng, thời gian hoàn thành sản phẩm học viên thực hiện. - Học viên phải hoàn tất các bài kiểm tra định kỳ và bài kiểm tra kết thúc mô đun 2. Nội dung đánh giá - Kiến thức: Trình bày được quy trình thực hành cứu người rơi xuống biển; thực hành cứu sinh; thực hành phòng và chữa cháy; sử dụng dụng cụ cứu thủng; thực hành cấp cứu; thát tín hiệu cấp cứu; thực hành an toàn lao động và yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Kỹ năng: + Thực hiện quy trình thực hành cứu người rơi xuống biển đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hành cứu sinh đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hành phòng và chữa cháy đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình sử dụng dụng cụ cứu thủng đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hành cấp cứu đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình phát tín hiệu cấp cứuđúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hành an toàn lao độngđúng yêu cầu kỹ thuật. - Thái độ: Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, các quy định về bảo hộ lao động, an toàn trên biển, có ý thức bảo quản tốt dụng cụ, trang thiết bị, có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường. VI. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN 1. Phạm vi áp dụng chương trình: - Chương trình mô đun Thực hành an toàn áp dụng cho các khoá đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng, trước hết là các khoá đào tạo nghề phục vụ cho Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020. - Chương trình mô đun Thực hành an toàn có thể sử dụng dạy độc lập hoặc cùng một số mô đun khác trong Chương trình dạy nghề sơ cấp Thủy thủ tàu cá cho các khoá tập huấn hoặc dạy nghề dưới 3 tháng . - Chương trình áp dụng cho các địa phương trong cả nước, đặc biệt là các vùng duyên hải Bắc bộ, miền Trung, miền Đông nam bộ và miền Tây nam bộ - Ngoài đối tượng học chính là người lao động nông thôn, chương trình có thể sử dụng để giảng dạy nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề cho các lao động khác có nhu cầu; - Là mô đun giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành đòi hỏi tỷ mỉ, cẩn thận, tránh các nguy hiểm … và bố trí phòng học phù hợp với phương pháp dạy ( có đủ các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và thực hành). 2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo: Mô đun này có cả phần lý thuyết và thực hành, nên tiến hành song song vừa học lý thuyết vừa học thực hành để học viên dễ nhớ và tiếp thu bài học tốt. - Giáo viên cần cập nhật các thông tin về nghề Thủy thủ tàu cá trong nước và trên thế giới, tránh tình trạng giới thiệu kiến thức đã lạc hậu, hoặc không phù hợp với thực tế. Nên sử dụng câu đơn giản, dễ hiểu khi giảng bài. - Dạy lý thuyết phần nào thực hành ngay phần đó. - Cần cho học viên thực hành nhiều lần để đạt đến kỹ năng thành thạo. - Chia nhóm để học viên có thể trao đổi, giúp đở nhau trong thực hành. - Kiểm tra từng cá nhân nhưng gắn liền với nhóm để tạo không khí thi đua, sôi nỗi và kích thích tinh thần tương trợ trong học tập. a. Phần lý thuyết - Giáo viên có thể sử dụng phương pháp giảng dạy, nhưng chú trọng phương pháp giảng dạy tích cực như: phương pháp dạy học có sự tham gia và dạy học cho người lớn tuổi, kết hợp với lớp học hiện trường (FFS) …để phát huy tính tích cực của học viên. - Ngoài tài liệu, giáo viên nên sử dụng các học cụ trực quan như: Mô hình, bảng biểu, tranh ảnh, băng đĩa ... để hỗ trợ trong giảng dạy. b. Phần thực hành: Hướng dẫn thực hành qua thực hiện các công việc thực tế - Giáo viên mời một hoặc một số học viên trong lớp thực hiện làm mẫu các thao tác trong bài thực hành ... và mời các học viên khác nhận xét, trên cơ sở đó giáo viên tổng hợp, đưa ra các nhận xét từng tình huống thực hành. Sau đó chia học viên của lớp thành các nhóm để thực hiện cho đến khi đạt yêu cầu đề ra trong khoảng thời gian cho phép; - Giáo viên khuyến khích thái độ tự tin và mạnh dạn của học viên trong thực hành và giúp học viên tự kiểm tra việc thực hiện của chính bản thân họ; - Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học viên, nêu ra những trở ngại, sai sót đã hoặc có thể gặp phải trong khi thực hiện công việc và cách khắc phục. 3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Phần lý thuyết: + Quy trình thực hành cứu người rơi xuống biểnvà yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Quy trình thực hành cấp cứuvà yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. + Quy trình phát tín hiệu cấp cứuvà yêu cầu kỹ thuật của từng công đoạn. - Phần thực hành: + Thực hiện quy trình thực hành cứu người rơi xuống biển đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hành cứu sinh đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hành phòng và chữa cháy đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình sử dụng dụng cụ cứu thủng đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hành cấp cứu đúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình phát tín hiệu cấp cứuđúng yêu cầu kỹ thuật. + Thực hiện quy trình thực hành an toàn lao động đúng yêu cầu kỹ thuật. 4. Tài liệu cần tham khảo: - Hội nghề cá Việt Nam: Bách khoa thủy sản, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, 2007. - Nguyễn Hữu Lý, Công tác thủy thủ, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội, 1991. - Trường kỹ thuật đường sông II, Giáo trình thuyền nghệ, Đồng Tháp 1987. - Trường Công nhân kỹ thuật đường thủy thành phố Hồ Chí Minh, Giáo trình thuyền nghệ, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội, 1990. - Đinh Văn Sơn, Kỹ thuật sơn, Nxb Thanh niên, 1999.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuong_trinh_day_nghe_thuy_thu_tau_ca_6708.doc