1. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải bảo đảm các điều kiện quy định tại mục 2.3.1.1. và 2.3.1.3.
2. Điều kiện riêng đối với kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải hành khách có lộ trình và thời gian theo yêu cầu của hành khách, có hợp đồng vận tải bằng văn bản.
33 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2182 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương II Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG MÔN NGHIỆP VỤ VẬN TẢI Giáo viên: CHƯƠNG II KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ I- MỤC TIÊU CỦA BÀI: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được khái niệm thế nào là hàng hóa - Hiểu và phân tích được các công việc trách nhiệm, nghĩa vụ quyền lợi của các bên có liên quan đến vận tải - Có ý thức tự giác, tinh thần học tập tốt CHƯƠNG II KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ II- NỘI DUNG : 2.1. Điều kiện chung kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. 2.2. Vận tải hàng hóa. 2.3. Vận tải hành khách. 2.1. ĐIỀU KIỆN CHUNG KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ 2.1.1. Điều kiện chung 1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải có đủ các điều kiện sau đây: a, Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật b, Bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh c, Bảo đảm số lượng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án kinh doanh và phải có hợp đồng lao động bằng văn bản; nhân viên phục vụ trên phải được tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải, an toàn giao thông d, Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyển môn về vận tải đ, Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, bảo đảm yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường. 2.1. ĐIỀU KIỆN CHUNG KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ 2.1.1. Điều kiện chung 2. Chỉ các doanh nghiệp, hợp tác xã mới được kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt, bằng xe taxi và phải có đủ các điều kiện sau đây: a, Các điều kiện quy định tại khoản 1 mục 2.1.1 b, Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông c, Đăng ký tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hảnh khách với cơ quan có thẩm quyền và phải niêm yết công khai. 3. Chính phủ quy định cụ thể điều kiện và việc cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 2.1. ĐIỀU KIỆN CHUNG KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ 2.1.2. Các hình thức kinh doanh vận tải bằng xe ô tô a, Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có xác định bến đi, bến đến với lịch trình, hành trình nhất định b, Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định có các điểm dừng đón, trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành với cự ly, phạm vi hoạt động nhất định c, Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi có lịch trình và hành trình theo yêu cầu của khách hàng, cước tính theo đồng hồ tính tiền d, Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định được thực hiện theo hợp đồng vận tải đ, Kinh doanh vận tải khách du lịch theo tuyến, chương trình và địa điểm du lịch 2.1. ĐIỀU KIỆN CHUNG KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ 2.1.3. Thiết bị giám sát hành trình của xe 1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, kinh doanh vận tải khách du lịch, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công te nơ phải lắp đặt và duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của thiết bị giám hành trình của xe 2. Thiết bị giám sát hành trình của xe phải đảm bảo tốt yêu cầu sau: a, Lưu giữ các thông tin b, Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạt động của đơn vị vận tải và cung cấp cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu 2.1. ĐIỀU KIỆN CHUNG KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ 2.1.4. Dịch vụ hỗ trợ vận tải bằng xe ô tô 2.1.4.1. Danh mục dịch vụ hỗ trợ vận tải bằng xe ô tô Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ bao gồm: Dịch vụ bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đại lý vận tải... 2.1.4.2. Niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải bằng xe ô tô 1. Đối tượng thực hiện niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải bằng xe ô tô Tất cả các đơn vị kinh doanh dịch vụ phải thực hiện niêm yết giá dịch vụ hỗ trợ vận tải bằng xe ô tô do đơn vị cung cấp với khách hàng 2. Hình thức niêm yết giá dịch vụ Thông báo công khai tại nơi bán vé, nơi giao dịch, bảo đảm thuận tiện cho việc quan sát của khách hàng sử dụng dịch vụ. 2.2.1. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 2.2.1.1. Điều kiện chung đối với kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô 1. Kinh doang vận tải hàng hóa bằng xe ô tô phải bảo đảm các điều kiện chung đối với kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại điểm 1 mục 2.1.1 2. Niêm yết giá cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô Tất cả các đơn vị kinh doanh vận tải hảng hóa bằng xe ô tô phải kê khai giá cước và niêm yết giá cước 3. Thông báo bằng văn bản đến sở GTVT nơi đơn vị kinh doanh có trụ sở hoặc trụ sở chi nhánh Nội dung thông báo bao gồm: a, Tên, địa chỉ, số ĐT liên lạc của đơn vị kinh doanh b, Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hình thức kinh doanh vận tải hàng hóa c, Số lượng phương tiện, loại phương tiện, niên hạn sử dụng 2.2.1. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 2.2.1.2. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công ten nơ Chỉ các doanh nghiệp, hợp tác xã có đủ điều kiện tại khoản 1 mục 2.1.1 và điểm b khoản 2 mục 2.1.3 mới được kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công ten nơ và phải được cấp giấy phép kinh doanh theo quy định 2.2.2. Các quy định khi kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 2.2.2.1. Quy định về hoạt động vận tải hàng hóa bằng xe ô tô a, Hàng vận tải trên xe phải được xếp đặt gọn gàng và chằng buộc chắc chắn b, Khi vận tải hàng rời phải được che đậy, không để rơi vãi 2.Không được thực hiện các hành vi sau đây: a, Chở hành vượt quá trọng tải thiết kế và quá kích thước giới hạn cho phép của xe b, Chở người trong thùng xe, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 điều 21 của LGT đường bộ 3. Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức và quản lý vậ tải hàng hóa bằng xe ô tô 2.2.2. Các quy định khi kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 2.2.2.2. Quy định về hợp đồng vận tải, giấy vận tải và phiếu xuất hàng 1. Hợp đồng vận tải phải bao gồm các thông tin sau đây: Tên đơn vị vận tải, tên đơn vị, người thuê vận chuyển, loại và khối lượng hàng hóa.... 2. Giấy vận tải bao gồm các thông tin sau đây: tên đơn vị vận tải, tên người thuê vận tải, loại hàng và khối lượng hàng được vận tải trên xe, thời gian nhận và giao hàng.... 3. Ngoài ra lái xe phải mang theo phiếu xuất hành cho mỗi chuyến xe do người thuê vận tải hoặc chủ hàng phát hành , phù hợp với loại hàng hóa đang vận tải trên xe. 2.2.2. Các quy định khi kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 2.2.2.3. Quy định về xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa Phải niêm yết tên, số ĐT đơn vị kinh doanh , tải trọng được phép chở ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái, tự trọng của xe. 2.2.2.4. Quy định đối với kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường (trừ taxi trở hàng) Khi chở hàng hóa trên đường lái xe phải mang theo hợp đồng vận tải hoặc giấy vận tải 2.2.2.5. Kinh doanh vận tải hành hóa bằng xe taxi tải a, Cước tính theo đồng hồ tính tiền, căn cứ vào ki lô mét xe lăn bánh b, Mặt ngoài hai bên thanh xe hoặc cánh cửa xe sơn chữ "TAXI TAI", số ĐT liên lạc, tên đơn vị kinh doanh 2.2.2. Các quy định khi kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 2.2.2.6. Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng a, Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng là việc sử dụng xe ô tô phù hợp đê kinh doanh vận tải các loại hàng siêu trường, siêu trọng b, Khi vận tải lái xe phải mang theo giấy phép sử dụng đường bộ c, Đơn vị kinh doanh phải chịu chi phí gia cố cầu đường bộ (nếu có) theo yêu cầu của cơ quan quản lý đường bộ 2.2.2.7. Kinh doanh vận tải hành nguy hiểm Tuân theo Nghị định của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm. 2.2.3. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải hành hóa trong việc bồi thường hàng hóa hư hỏng, mất mát, thiếu hụt 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 1. Việc bồi thường hàng hóa hư hỏng, mất mát, thiếu hụt được thực hiện theo hợp đồng vận tải hoặc theo thỏa thuận giữa người kinh doanh vận tải và người thuê vận tải 2. Trường hợp không có thỏa thuận trong hợp đồng vận tải thì mức bồi thường không vượt quá 20000 đồng cho 1 kg hàng hóa bị tổn thất đối với hàng hóa không đóng trong bao, kiện hoặc không vượt quá 7.000000 đối với hàng hóa đóng trong bao kiện 2.2.4. Phân loại hàng hóa 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 2.2.4.1. Phân loại theo trọng lượng hàng hóa Được chia thành 5 loại : - Loại 1: Là những loại hàng có hệ số sử dụng trọng tải của xe đạt bằng 1 - Loại 2: Là những loại hàng có hệ số sử dụng trọng tải của xe đạt từ 0,71 – 0,99 - Loại 3: Là những loại hàng có hệ số sử dụng trọng tải của xe đạt từ 0,51- 0.7 - Loại 4: Là những loại hàng có hệ số sử dụng trọng tải của xe đạt từ 0,41- 0,5 - Loại 5: Là những loại hàng có hệ số sử dụng trọng tải của xe đạt từ 0,30 đến 0,40 2.2.4. Phân loại hàng hóa 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 2.2.4.2. Phân loại theo tính chất hàng hóa Nhóm 1: hàng nguy hiểm Nhóm 2: Hàng chóng hỏng Nhóm 3: Hàng lỏng Nhóm 4: Hàng có kích thước và trọng lượng lớn Nhóm 5: hàng rời Nhóm 6: Hàng thông dụng 2.2.5. Xếp dỡ hàng hóa 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 2.2.5.1. Quá trình xếp dỡ hàng hóa a, Qua trình xếp dỡ hàng hóa trong vận tải Bao gồm: Thời gian làm giấy tờ thủ tục hàng hóa Thời gian đưa xe vào điểm xếp dỡ Thời gian xe chờ xếp và dỡ hàng hóa Thời gian xếp và dỡ hàng hóa b, Trách nhiệm của người lái xe trong quá trình xếp dỡ và vận tải c, Phương pháp xếp hàng hóa trên xe d, Trách nhiệm bảo quản, giao nhận hàng hóa 2.2.5. Xếp dỡ hàng hóa 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 2.2.5.2. Kỹ hiệu hàng hóa trong bảo quản, xếp dỡ và vận tải. Hàng hóa được đóng bao, kiện, hòm hoặc hộp đựng có ghi ký hiệu, mã hiệu bên ngoài bao bì. Nhìn vào bao bì của hàng hóa có thể biết được: tên hàng hóa, nơi sản xuất, số lượng và phương pháp bảo quản trong quá trình xếp dỡ, vận tải. Một số ký hiệu hàng hóa trong bảo quản, xếp dỡ và vận tải (Giáo trình) 2.2.6. Tổ chức vận tải hàng hóa 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 2.2.6.1. Khai thác hàng hóa Hiện nay các đơn vị vận tải thực hiện việc khai thác hàng hóa theo 2 cách: Doanh nghiệp thực hiện khai thác hàng và giao cho lái xe vận tải; Giao cho lái xe tự khai thác hàng để vận tải. 2.2.6. Tổ chức vận tải hàng hóa 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA Tổ chức vận tải hàng hóa, là công việc rất quan trọng của các doanh nghiệp vận tải. Phải bảo đảm vận tải an toàn, nhanh chóng với chi phí thấp nhất cho một khối lượng hàng hóa nhất định. Với mục tiêu trên, trong vận tải phải phấn đấu đạt được mức độ vận tải hàng hai chiều càng nhiều càng tốt. 2.2.6.2. Tổ chức vận tải hàng hóa 2.2.6. Tổ chức vận tải hàng hóa 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA Tùy theo cơ cấu hàng hóa, yêu cầu vận tải, loại hàng hóa... trong vận tải bằng xe ô tô có các loại hành trình chạy xe như sau: Hành trình con thoi Bao gồm: Hành trình con thoi một chiều có hàng và hành trình con thoi hai chiều có hàng. Hành trình đường vòng Phương thức vận tải theo loại hàng Điều kiện để thực hiện phương thức vận tải theo loại hàng: - Khối lượng hàng hóa phải đáp ứng yêu cầu vận tải - Phương tiện vận tải là loại phương tiện chuyên dùng , có phương tiện xếp dỡ phù hợp để đảm bảo thời gian xếp dỡ hàng nhanh nhất, an toàn. 2.2.6.2. Tổ chức vận tải hàng hóa 2.2.7. Vận tải hàng hóa trong thành phố 2.2. VẬN TẢI HÀNG HÓA 2.2.8. Công tác giao nhận hàng 2.2.8.1. Địa điểm giao nhận. a, Đúng nơi quy định b, Địa điểm giao nhận thay đổi c, Địa điểm giao nhận không có hàng 2.2.8.2. Nguyên tắc giao nhận a, Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa Phải niêm yết tên, số ĐT đơn vị kinh doanh, tự trọng của xe, tải trọng được phép chở ở mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái. b, Hợp đồng vận tải, giấy vận tải và phiếu xuất hàng. c, Số lượng hàng hóa Hàng hóa được chủ hàng giao, xếp lên xe ô tô theo phương thức nào thì cũng được chủ nhận hàng nhận theo phương thức đó. Khi vận tải trong thành phố, người lái xe cần chú ý các biển báo chỉ dẫn hướng đường, giờ được phép hoạt động và các nơi quy định được phép dừng, đỗ xe. 2.3. VẬN TẢI HÀNH KHÁCH 2.3.1. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô 2.3.1.1. Điều kiện chung kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô 1. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô phải bảo đảm các điều kiện chung đối với kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại điểm 1 mục 2.1.1 2. Đăng ký, niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe ô tô Là việc đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô thực hiện công khai giá cước vận tải do đơn vị cung cấp với khách hàng. 2.3. VẬN TẢI HÀNH KHÁCH 3. Hình thức niêm yết giá cước bắt buộc đối với các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng taxi, vận tải hành khách bằng xe buýt. a, Đối với vận tải hành khách theo tuyến cố định: niêm yết tại nơi bán vé, ở mặt ngoài thành xe phía bên trái gần cánh cửa trước bên trong xe nơi hành khách dễ quan sát. b, Đối vận tải hành khách bằng xe buýt: niêm yết ở mặt ngoài thành xe phía bên trái gần cánh cửa trước và bên trong nới hành khách dễ quan sát. c, Đối với vận tải hành khách bằng taxi: niêm yết ở mặt ngoài cánh cửa xe và bên trong xe phía dưới vị trí gắn đồng hồ tính tiền. 2.3.1.1. Điều kiện chung kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô 2.3. VẬN TẢI HÀNH KHÁCH 4. Giá cước niêm yết a, Đối với giá cước vận tải hành khách do đơn vị kinh doanh vận tải quy định. b, Đối với giá cước vận tải hành khách bằng xe ô tô do Nhà nước quy định, đơn vị kinh doanh vận tải niêm yết đúng mức giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và phải thu cước theo đúng mức giá cước niêm yết. 5. Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô ký hợp đồng ủy thác cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe bán vé vận tải khách đi xe của đơn vị mình thì đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe phải thực hiện niêm yết giá cước. 2.3.1.1. Điều kiện chung kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô 2.3. VẬN TẢI HÀNH KHÁCH 2.3.1.2. Điều kiện chung kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi 1. Phải bảo đảm có đủ điều kiện chung đối với kinh doanh vận tải hành khách bừng xe ô tô quy định tại mục 2.3.1.1. 2. Quy định đối với xe tham gia khai thác a, Ghi tên và số ĐT của doanh nghiệp , HTX ở mặt ngoài phần đầu hai bên thân xe hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa xe. b, Ghế ngồi trong xe phải được đánh số thứ tự c, Trong cùng một thời điểm, mỗi xe chỉ được đăng ký khai thác tối đa 2 tuyến vận tải hành khách cố định 3. Quy định đăng ký, niêm yết chất lượng dịch vụ 2.3. VẬN TẢI HÀNH KHÁCH 2.3.1.3. Quy định chung về quản lý, sử dụng phù hiệu, biển hiệu 1. Trong quá trình hoạt động kinh doanh vận tải hành khách xe vận tải hành khách, xe chạy tuyến cố định, xe vận tải hành khách theo hợp đồng, xe taxi phải gắn phù hiệu do Sở GT vận tải cấp; xe vận tải hành khách du lịch phải gắn biển hiệu do sở GT vận tải caapssau khi đã được cơ quan thuộc ngành Văn hóa thể thao và du lịch chứng nhận bằng văn bản đủ điều kiện vận tải hành khách du lịch. 2. Phù hiệu và biển hiệu không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin và được gắn trên kính chắn gió phái bên phải người lái xe 3. Phù hiệu và biển hiệu có trị giá 12 tháng 2.3. VẬN TẢI HÀNH KHÁCH 2.3.1.4. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định 1. Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải bảo đảm các điều kiện quy định tại mục 2.3.1.1.; mục 2.3.1.2. và mục 1.3.1.3. 2.Quy định về sổ nhật trình chạy xe - Sổ nhật trình chạy xe theo mẫu quy định và do Sở GT vận tải địa phương cấp. - Chịu trách nhiệm về các nội dung thông tin trong sổ nhật trình chạy xe. 3. Cơ quan quản lý vận tải hành khách theo tuyến cố định 2.3. VẬN TẢI HÀNH KHÁCH 2.3.1.5. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt 1. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phải bảo đảm các điều kiện quy định tại mục 2.3.1.1 và 2.3.1.2 2. Điều kiện riêng đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định 3. Đăng ký mầu sơn đặc trưng Trước khi đưa xe vào khai thác doanh nghiệp, hợp tác xã phải thực hiện đăng ký mầu sơn đặc trưng theo quy định 4. Điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng và nhà chờ xe buýt a, Điểm đầu, điểm cuối của tuyến xe buýt b, Điểm dừng xe buýt c, Nhà chờ xe buýt 2.3. VẬN TẢI HÀNH KHÁCH 2.3.1.6. Các loại hình kinh doanh vận tải hành khách không theo tuyến cố định Có 3 loại hình vận tải theo hình thức này : Vận tải hành khách bằng xe taxi Vận tải hành khách theo hợp đồng Vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô 2.3.1.7. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi 1. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải bảo đảm các điều kiện quy định tại mục 2.3.1.1.; 2.3.1.2 và 2.3.1.3. 2. Điều kiện riêng đối với kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi a, Yêu cầu đối với xe taxi b, Đăng ký mầu sơn, biển trưng (logo) c, Hồ sơ lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc d, Điểm đỗ xe taxi 2.3.1.8. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng 1. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng phải bảo đảm các điều kiện quy định tại mục 2.3.1.1. và 2.3.1.3. 2. Điều kiện riêng đối với kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải hành khách có lộ trình và thời gian theo yêu cầu của hành khách, có hợp đồng vận tải bằng văn bản. 2.3.1.9. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô 1. Kinh doanh vận chuyển khách du lịch phải bảo đảm các điều kiện quy định tại mục 2.3.1.1. và 2.3.1.3 2. Điều kiện riêng đối với kinh doanh vận chuyển khách du lịch Kinh doanh vận chuyển khách du lịch là kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến, chương trình và địa điểm du lịch. a, Yêu cầu đối với xe ô tô hoạt động vận chuyển hành khách b, Văn bản hợp đồng vận chuyển khách du lịch phải có ít nhất các nội dung sau: Thời gian thực hiện hợp đồng, địa chỉ nơi đi, địa chỉ nơi đến... 2.3. VẬN TẢI HÀNH KHÁCH 2.3.2.1. Hành khách đi lại thường xuyên Số lượng hành khách đi lại thường xuyên có tính chất cố định , tương đối ổn định, có quy luật. 2.3.2.2. Hành khách đi lại không thường xuyên Hành khách đi lại không thường xuyên là loại hành khách đi lại xuất phát từ nhu cầu nhất thời. 2.3.2. Phân loại hành khách
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_chuong_2_mon_nghiep_vu_van_tai_7647.ppt