Trong những thời gian đầu tiên, những người làm Marketing có thể hiểu được người tiêu dùng thông qua những kinh nghiệm bán hàng cho họ hàng ngày. Thế nhưng sự phát triển về quy mô của các công ty và thị trường đã làm cho nhiều nhà quản trị Marketing không còn điều kiện tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nữa. Ngày càng nhiều những nhà quản trị đã phải đưa vào việc nghiên cứu khách hàng để trả lời những câu hỏi chủ chốt sau đây về mọi thị trường.
Những ai tạo nên thị trường đó? Khách hàng
Thị trường đó mua những gì? Đối tượngTại sao thị trường đó mua? Mục tiêu
Những ai tham gia vào việc mua sắm? Tổ chức
Thị trường đó mua sắm như thế nào? Hoạt động
Khi nào thị trường đó mua sắm? Đợt mua hàng
Thị trường đó mua hàng ở đâu? Cửa hàng bán lẻ
18 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2730 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các mô hình khác về hành vi người tiêu dùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
26
6 Các mô hình khác về hành vi ng•ời tiêu dùng
6.1 Sở thích bộc lộ
Lý thuyết truyền thống về hành vi ng•ời tiêu dùng sở thích của ng•ời tiêu dùng đ•ợc
biểu thị bằng các hàm ích lợi. Tuy nhiên, sở thích của ng•ời tiêu dùng và ích lợi đều
không thể quan sát đ•ợc một cách trực tiếp. Các cơ sở của lý thuyết tiêu dùng này
mang tính chủ quan. Để khắc phục những hạn chế này cần xây dựng một lý thuyết
cầu chỉ dựa trên các hiện t•ợng quan sát đ•ợc và đo đ•ợc. Lý thuyết sở thích bộc lộ
đáp ứng đ•ợc đòi hỏi đó.
Giống nh• lý thuyết truyền thống về hành vi của ng•ời tiêu dùng, lý thuyết sở thích
bộc lộ cũng giả định rằng ng•ời tiêu dùng gặp một vectơ giá xác định, p, và có thu
nhập danh nghĩa cố định, M. Lý thuyết sở thích bộc lộ đ•ợc xây dựng trên cơ sở
những giả định hành vi sau:
Giả định 1 Ng•ời tiêu dùng chi toàn bộ thu nhập của mình. Giả định này có các ứng
dụng t•ơng tự nh• giả định 4 ở mục 1 ch•ơng 3.
Giả định 2 Chỉ một bó tiêu dùng x đ•ợc ng•ời tiêu dùng chọn trong mỗi tình huống
giá và thu nhập. Nói cách khác, gặp vectơ giá xác định p, và có mức thu nhập xác
định M, ng•ời tiêu dùng luôn luôn chọn một bó tiêu dùng nhất định.
Giả định 3 Tồn tại chỉ một kết hợp giá và thu nhập ở đó mỗi bó đ•ợc chọn. Giả định
này có nghĩa là với một x xác định có một tình huống p, M nào đó x sẽ đ•ợc ng•ời
tiêu dùng lựa chọn và tình huống đó là duy nhất.
Giả định 4 Các sự lựa chọn của ng•ời tiêu dùng là nhất quán. Nghĩa là, nếu bó x0
đ•ợc chọn và bó x1 có thể đ•ợc chọn thì khi x1 đ•ợc chọn x0 phải không còn là
ph•ơng án khả thi nữa.
Có thể làm rõ hơn giả định này nh• sau: cho p0 là vectơ giá ở đó x0 đ•ợc chọn. Khi
đó nếu x1 có thể đ•ợc chọn khi x0 thực tế đ•ợc chọn, thì chi phí cho x1, bằng p0x1,
phải lớn hơn chi phí cho x0, bằng p0x0. Đó là thu nhập danh nghĩa của ng•ời tiêu
dùng M0 = p
0x0 khi x0 đ•ợc chọn.
T•ơng tự, cho p1 là vectơ giá ở đó x1 đ•ợc chọn. Khi đó x0 không thể là ph•ơng án
thay thế ở các giá p1. Nghĩa là chi phí cho x0, bằng p1x0, phải cao hơn chi phí cho x1,
bằng p1x1, bằng thu nhập danh nghĩa của ng•ời tiêu dùng M1
khi x1 đ•ợc chọn. Vì thế
giả định thứ t• này có thể phát biểu một cách ngắn gọn là
p0x0 p0x1 hàm ý p1x1< p1x0 (6.1)
27
khi x0 đ•ợc chọn ở p0, M0 và x
1 đ•ợc chọn ở p1, M1. Nếu x
0 đ•ợc chọn khi x1 có thể
mua đ•ợc thì x0 đ•ợc bộc lộ thích hơn x1. (6.1) th•ờng đ•ợc gọi là tiên đề yếu về sở
thích bộc lộ.
Tập hợp các giả định hành vi này sẽ tạo ra tất cả những dự đoán giống nh• các dự
đoán trên cơ sở ích lợi ở mục 4 ch•ơng 3 liên quan đến các hàm cầu của ng•ời tiêu
dùng. Tr•ớc hết hãy xem xét dấu của ảnh h•ởng thay thế. Hình 1 biểu thị đ•ờng
ngân sách ban đầu của ng•ời tiêu dùng B0, đ•ợc xác định bởi vectơ giá p
0 và thu
nhập danh nghĩa M0. Bó đ•ợc lựa chọn ban đầu trên B0 là x
0. B1 là đ•ờng ngân sách
sau khi p1 giảm với M không đổi, và x
1 là bó mới đ•ợc chọn trên B1. Các giả định
hành vi không đặt ra hạn chế nào đối với vị trí của x1 trên B1. Sẽ là hữu ích nếu tách
ảnh h•ởng giá (từ x0 đến x1) thành thay đổi trong x chỉ do những thay đổi trong giá
t•ơng đối (ảnh h•ởng thay thế) gây ra và thay đổi chỉ do thay đổi trong thu nhập thực
tế (ảnh h•ởng thu nhập) gây ra. Ta không thể sử dụng đ•ờng bàng quan đi qua x0 để
xác định thu nhập thực tế không đổi. Thay vào đó ta sử dụng sức mua không đổi hay
định nghĩa Slutsky về thu nhập thực tế. Theo định nghĩa Slutsky, thu nhập thực tế
không đổi đ•ợc biểu thị bằng thu nhập danh nghĩa của ng•ời tiêu dùng bị hạ xuống
cho đến tận khi, gặp các giá mới, họ chỉ có thể mua đ•ợc bó ban đầu x0. Trong hình
1 đ•ờng ngân sách dịch chuyển song song với B1 vào trong, đến tận B2 đi qua x
0.
Ng•ời tiêu dùng gặp B2 sẽ mua x
2 ở bên phải x0. Vì thế từ x0 đến x2 là ảnh h•ởng thay
thế và từ x2 đến x1 là ảnh h•ởng thu nhập của sự giảm giá p1.
x0
x1
x2
x1
x2
B0
B1 B2
Hình 8
28
Ta có thể chứng minh rằng nếu hành vi của ng•ời tiêu dùng thoả mãn giả định (6.1)
thì ảnh h•ởng thay thế phải luôn luôn dẫn đến tăng tiêu dùng hàng hoá mà giá của
nó giảm. Điều này có thể thực hiện dễ dàng với ví dụ 2 hàng hoá ở hình 8. x2 phải
nằm trên B2 (do giả định tất cả thu nhập đ•ợc chi hết) và vì thế có ba khả năng: x
2 ở
bên trái, hoặc bên phải, hoặc bằng x0. x2 không thể ở bên trái x0 trên B2 vì các bó nằm
trong tập hợp khả thi của ng•ời tiêu dùng sẽ bị bác bỏ vì x0 đ•ợc thích hơn. x2 không
thể bằng x0 vì các giá ở đó x2 và x0 đ•ợc lựa chọn là khác nhau và, theo giả định thứ
hai, các bó khác nhau đ•ợc chọn trong các tình huống giá - thu nhập khác nhau. Vì
thế x2 phải chứa nhiều x1 hơn x
0 (nghĩa là ở bên phải x0).
Kết quả này có thể mở rộng cho tr•ờng hợp n hàng hoá, và có thể chứng minh đ•ợc
một cách dễ dàng. p0 và x0 là vectơ giá và bó tiêu dùng ban đầu, p1 và x1 là vectơ giá
và bó tiêu dùng mới. Thu nhập của ng•ời tiêu dùng đ•ợc điều chỉnh đến tận khi ở M2
họ chỉ có thể mua đ•ợc x0 ở các giá mới, p1, do đó p1x0 = M2. Gặp vectơ giá p
1 và thu
nhập danh nghĩa đã đ•ợc đền bù, M2, ng•ời tiêu dùng chọn x
2, và vì họ chi hết thu
nhập của mình ta có p1x2 = M2. Vì thế thay đổi đền bù trong M đảm bảo rằng
p1x0 = M2 = p
1x2 (6.2)
Bây giờ x2 đ•ợc lựa chọn khi x0 vẫn sẵn có (nghĩa là chúng đều ở trên cùng một mặt
ngân sách) do đó theo giả định tính nhất quán (6.1) ta có
p0x0 < p0x2 (6.3)
hay x2 không đ•ợc mua khi x0 đ•ợc mua. Sắp xếp lại (6.2) ta có
p1x0 - p1x2 = p1(x0 – x
2) = 0 (6.4)
và t•ơng tự (6.3) cho ta
p0x0 – p0x2 = p0(x0 – x
2) < 0 (6.5)
Lấy (6.4) trừ đi (6.5) ta có
p1(x0 – x
2) - p0(x0 – x
2) = (p1 – p0)(x0 – x
2) > 0
và nhân với (-1) ta có
(p1 – p0)(x2 – x
0) < 0 (6.6)
Dự đoán này đúng bất kể h•ớng của những thay đổi giá. Trong tr•ờng hợp chỉ có sự
thay đổi trong giá hàng hoá thứ j, thì p1 và p0 chỉ khác nhau ở pj và do đó (6.6) trở
thành
0))(())(( 02010201 jjjjiii
i
i xxppxxpp
(6.7)
29
Vì thế pj thay đổi thì ảnh h•ởng thay thế
)( 02 jj xx
có dấu trái với dấu của sự thay đổi
giá. Do đó đ•ờng cầu sức mua không đổi sẽ dốc xuống d•ới.
Chúng ta cũng có thể rút ra ph•ơng trình Slutsky từ các giả định hành vi. Vì
M2 = p
1x0 và M0 = p
0x0
nên phần giảm đền bù trong M là
M = M0 – M2 = p
0x0 - p1x0 = (p0 – p1) x
0 = -(p1 – p0) x
0
và trong tr•ờng hợp thay đổi chỉ trong pj ta có
M = -pjxj
0 (6.8)
ảnh h•ởng giá của pj đến xj là
)( 01 jj xx
và có thể chia thành ảnh thay thế
)( 02 jj xx
và ảnh h•ởng thu nhập
)( 21 jj xx
01
jj xx
=
)( 02 jj xx
+
)( 21 jj xx
Chia biểu thức này cho pj ta có
j
jj
j
jj
j
jj
p
xx
p
xx
p
xx
210201 (6.9)
Từ (6.8) ta có pj = -M/xj
0 và thay vào số hạng thứ hai ở vế phải của (6.9) đ•ợc
M
xx
x
p
xx
p
xx jj
j
j
jj
j
jj
)( 21
0
0201 (6.9)
p
j
j
pxj
j
Mj
j
M
x
x
p
x
p
x
0
(6.10)
Dấu
M
biểu thị thu nhập danh nghĩa không đổi khi đánh giá tốc độ thay đổi của xj
theo pj, và t•ơng tự các dấu ở vế phải là sức mua px và vectơ giá p không đổi khi
đánh giá tốc độ thay đổi của xj theo pj và M. (6.10) là phiên bản sức mua rời rạc của
ph•ơng trình Slutsky ở mục 2 ch•ơng 4.
6.2 Công nghệ tiêu dùng
Lý thuyết truyền thống về hành vi ng•ời tiêu dùng có một số hạn chế khi vận dụng
cho những mục đích phân tích nhất định. Chẳng hạn khi đ•a thêm một sản phẩm mới
30
vào lý thuyết này. Có thể giả định rằng khi có n hàng hoá ng•ời tiêu dùng có sự sắp
xếp sở thích theo n hàng hoá. Còn khi đ•a thêm một hàng hoá mới vào thì sự sắp xếp
sở thích của ng•ời tiêu dùng sẽ đ•ợc xác định theo n + 1 hàng hoá. Cách này không
cho ta biết hai việc sắp xếp sở thích đó quan hệ với nhau nh• thế nào và việc đ•a
thêm một sản phẩm mới vào sẽ ảnh h•ởng nh• thế nào đến cầu về các hàng hoá
khác. Hoặc ta cũng có thể giả định rằng ng•ời tiêu dùng có sự sắp xếp sở thích xác
định theo tất cả các hàng hoá: những hàng hoá tồn tại bây giờ và những hàng hoá sẽ
tồn tại trong t•ơng lai. Việc đ•a thêm một sản phẩm mới t•ơng ứng với việc giảm
giá của hàng hoá so với mức cũ rất cao nào đó. Cách làm này đòi hỏi phải có một
l•ợng kiến thức rất lớn về sở thích của ng•ời tiêu dùng.
Hạn chế khác của lý thuyết truyền thống về hành vi ng•ời tiêu dùng là nó không cho
ta một lý do khách quan về vấn đề tại sao các hàng hoá này là thay thế gần (thịt gà
và thịt lợn) trong khi các hàng hoá khác (thịt lợn và giầy dép) lại không. Lý thuyết
truyền thống chỉ đ•a đ•ợc ra câu trả lời chủ quan: các hàng hoá là thay thế gần vì sở
thích của những ng•ời tiêu dùng là sở thích làm cho các hàng hoá đó có co giãn của
cầu theo giá chéo cao. Rõ ràng câu trả lời nh• thế là không thoả mãn. Việc phân loại
hàng hoá phải mang tính khách quan, tức là phải dựa trên các đặc tính vốn có của
bản thân hàng hoá chứ không phải dựa trên sở thích của ng•ời tiêu dùng.
Để khắc phục những hạn chế nêu trên của lý thuyết truyền thống về hành vi của
ng•ời tiêu dùng K. Lancaster đã đ•a ra một ph•ơng pháp khác. Ph•ơng pháp này tập
trung vào chất l•ợng của hàng hoá và coi hàng hoá ng•ời tiêu dùng mua là các yếu
tố của quá trình tiêu dùng, quá trình đó chuyển hoá bó hàng hoá đã mua thành bó
đặc tính. Ví dụ ng•ời tiêu dùng mua các loại thức ăn khác nhau và kết hợp chúng để
tạo ra một sự sắp xếp các đặc tính: h•ơng vị, mức calory, mức vitamin… khác nhau.
Các hỗn hợp thực phẩm khác nhau sẽ tạo ra các hỗn hợp khác nhau của các đặc tính
này. Lý thuyết này giả định rằng những ng•ời tiêu dùng thích các đặc tính của hàng
hoá chứ không phải bản thân các hàng hoá. Bài toán tối •u hoá của ng•ời tiêu dùng
trở thành bài toán lựa chọn bó hàng hoá đem lại bó các đặc tính đ•ợc thích nhất. Sự
lựa chọn này bị giới hạn bởi ràng buộc ngân sách của ng•ời tiêu dùng và bởi công
nghệ tiêu dùng, đó là mối quan hệ giữa các bó hàng hoá (yếu tố của quá trình tiêu
dùng) và các bó đặc tính (sản phẩm của quá trình tiêu dùng).
Gọi A = (a1, …, ar) là bó các đặc tính. Nếu sở thích của ng•ời tiêu dùng về các đặc
tính tuân theo các giả định đã đ•a ra ở mục 1 ch•ơng 3 về hàng hoá thì ta có thể biểu
thị sở thích bằng hàm ích lợi u = u(A), có các tính chất giống hệt các tính chất của
hàm u(x) ở ch•ơng 3. L•ợng các đặc tính phụ thuộc vào bó hàng hoá lựa chọn và bó
hàng hoá vẫn đ•ợc biểu thị là x = (x1, …, xn). Ta có thể viết
ai = f
i(x1, …, xn) = f
i(x) (i = 1, …, r) (6.11)
Không cần đặt ra hạn chế nào đối với mối quan hệ giữa số hàng hoá n và số đặc tính
r. Th•ờng thì ta kỳ vọng số hàng hoá nhiều hơn số đặc tính (n > r). Một hàng hoá có
thể xuất hiện trong nhiều ràng buộc về công nghệ tiêu dùng ai = f
i(x1, …, xn) = f
i(x)
31
(i= 1, …, r). Nói chung một hàng hoá tạo ra (hay đ•ợc sử dụng trong việc tạo ra)
nhiều hơn 1 đặc tính. Giả định công nghệ tiêu dùng là khách quan: với một bó hàng
hoá xác định ta có thể dự đoán bó đặc tính sẽ đ•ợc tạo ra; giả định công nghệ tiêu
dùng giống nhau đối với tất cả những ng•ời tiêu dùng.
Ràng buộc ngân sách của ng•ời tiêu dùng về hàng hoá mà ng•ời đó có thể mua
giống hệt nh• ở mục 2 ch•ơng 3: jpjxj M. Nếu ta giả định rằng ng•ời tiêu dùng
không bão hoà về các đặc tính và tăng ít nhất một hàng hoá sẽ tạo ra một đặc tính
mong muốn với số l•ợng lớn hơn, thì ng•ời tiêu dùng sẽ luôn luôn chi hết thu nhập
danh nghĩa M của mình vào các hàng hoá.
)( ,...,1
...
max
1
r
xx
aau
n
s.t.
Mxpi jj )(
xj 0 (j = 1, …, n)
),...,()( 1 n
i
i xxfaii
(i = 1, …, r) (6.12)
Bây giờ ta sẽ xem xét cách tìm ra các điều kiện cần để tối đa hoá ích lợi cho bài toán
này, và xem xét bó tiêu dùng tối •u x* thay đổi thế nào khi giá, thu nhập và công
nghệ tiêu dùng thay đổi. Tuy nhiên để đơn giản hoá Lancaster đã giả định công nghệ
tiêu dùng là tuyến tính. Nghĩa là một đơn vị hàng hoá j tạo ra ij đơn vị một đặc tính
i, trong đó ij là hằng số không phụ thuộc vào mức hàng hoá j hay bất kỳ hàng hoá
nào khác. Tổng l•ợng đặc tính i đ•ợc tạo ra từ một bó hàng hoá là tổng các l•ợng
đ•ợc mỗi hàng hoá tạo ra:
ai = ị1 x1 + ị2 x2 + … + ịn xn =
j
jij x
(i = 1, …, r) (6.13)
và thay (6.13) vào (ii) của (6.12).
Ta sẽ áp dụng quy trình tối •u hoá 2 giai đoạn. Thứ nhất, xem xét bài toán lựa chọn
hiệu quả các hàng hoá. Nghĩa là không thể tăng l•ợng đặc tính này mà không phải
giảm l•ợng đặc tính kia. Bó hàng hoá tìm đ•ợc từ việc giải (6.12) phải là hiệu quả.
Tập hợp các bó hàng hoá hiệu quả phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ tiêu dùng, giá
các hàng hoá và thu nhập danh nghĩa của ng•ời tiêu dùng. Nó độc lập với sở thích
của ng•ời tiêu dùng. Thứ hai là chọn bó tối •u từ tập hợp hiệu quả và điều này đòi
hỏi phải biết sở thích vì những ng•ời tiêu dùng sẽ khác nhau về sở thích, với cùng
thu nhập họ sẽ chọn các bó khác nhau.
Giới hạn khả năng đặc tính
Để đơn giản hoá ta sẽ xem xét tr•ờng hợp hai đặc tính và ba hàng hoá. Việc đơn giản
hoá này không ảnh h•ởng gì đến tính tổng quát của mô hình. Trong hình 9, hai đặc
tính a1 và a2 biểu thị trên trục hoành và trục tung. Mua một đơn vị hàng hoá 1 sẽ tạo
32
ra 11 đơn vị đặc tính 1 và 21 đơn vị đặc tính 2, và do đó x1 đơn vị hàng hoá 1 tạo ra
11x1 đơn vị đặc tính 1 và 21x1 đơn vị đặc tính 2. Mua x1 hàng hoá 1 vì thế t•ơng
ứng với một bó đặc tính hay 1 điểm ở hình 9. Vì hàng hoá 1 tạo ra 2 đặc tính theo tỷ
lệ cố định 21/11, nên tỷ số các đặc tính trong các bó đặc tính đ•ợc tạo ra bởi các bó
x1 sẽ là hằng số. Nói cách khác, khi chỉ mua hàng hoá 1 thì các kết hợp a1, a2 đ•ợc
tạo ra bằng việc thay đổi mức x1 đ•ợc biểu thị trên tia OG1. Vì 21, 11 đ•ợc giả định
là hằng số nên tăng gấp đôi x1 sẽ làm tăng gấp đôi các mức a1 và a2. Do đó các điểm
trên OG1 nằm xa gốc toạ độ hơn biểu thị các số l•ợng x1 lớn hơn. T•ơng tự OG2 biểu
thị các kết hợp các đặc tính đ•ợc tạo ra bằng việc thay đổi mức hàng hoá 2 với x1
bằng 0. Trong ví dụ đang xem xét này hàng hoá 2 có tỷ số a2/a1 cao hơn hàng hoá 1.
Giả sử rằng ng•ời tiêu dùng chi hết thu nhập M của mình vào hàng hoá 1 thì họ có
thể mua M/p1 đơn vị x1 và do đó tạo ra 11M/p1 = a12 đơn vị đặc tính 1 và 21M/p1 =
a21 đơn vị đặc tính 2. Vì thế nếu chỉ mua x1 và chi hết thu nhập ng•ời, tiêu dùng sẽ ở
điểm A1 = (a11, a21) trong hình. T•ơng tự nếu chi hết M vào hàng hoá 2, mua đ•ợc
M/p2 đơn vị hàng hoá, thì ng•ời tiêu dùng sẽ ở điểm A2 = (a12 = 12M/p2, a22 =
22M/p2) trên OG2.
Các giả định về công nghệ tiêu dùng hàm ý rằng nếu hai bó đặc tính A– và A–– là
khả thi thì bất kỳ kết hợp lồi nào của chúng: A– + (1-)A–– (0 1) cũng là
khả thi. Vì thế tất cả các điểm trong vùng OA1A2 là khả thi. Cụ thể, bằng việc chi tất
cả thu nhập của mình vào hai hàng hoá theo các tỷ lệ khác nhau thì ng•ời tiêu dùng
có thể đạt đ•ợc một kết hợp đặc tính nào đó trên A1A2.
Ng•ợc lại, với một điểm nào đó trên đ•ờng A1A2 này, ta có thể tìm ra một hỗn hợp x1
và x2 cần thiết để đạt đ•ợc bó đặc tính đó. Do đó xét A trong hình 2. Từ A vẽ
đ•ờng thẳng song song với OG2 cắt OG1 ở A3. Từ A vẽ đ•ờng thẳng song song với
G2
A2
O
G1
A4
A3
A1
A
a21
a22
a1
a2
a13 = a11 a12 a11
Hình 9
33
OG1 cắt OG2 ở A4. Theo quy tắc hình bình hành đối với cộng vectơ ta thấy rằng tổng
của A3 và A4 là A . A3 là kết hợp đạt đ•ợc bằng việc chi M vào hàng hoá 1 và A4 là
kết hợp đạt đ•ợc bằng việc chi (1 - )M vào hàng hoá 2: A3 = A1 = (a11, a21), A4 =
(1-)A2 = ((1-)a12, (1-)a22). Tăng thì A3 và A chuyển gần đến A1. Phần của M
chi vào x1 ở điểm A trên đ•ờng thẳng từ A1 đến A2 là tỷ số đoạn OA3 trên đoạn OA1.
ở A3, x1 = M/p1 đơn vị hàng hoá 1 tạo ra
a13 = 11x1 = 11M/p1 = a11
đơn vị a1. Vì thế tỷ số a13/a11 = . Nh•ng tỷ số này là tỷ số đoạn Oa13/Oa11 trong hình
2 và theo các tam giá đồng dạng
1
3
11
13
OA
OA
Oa
Oa
(6.14)
Chúng ta cũng có thể chỉ ra rằng OA4 /OA2 = (1-).
Giải thích độ dốc của đ•ờng giới hạn khả năng đặc tính
Tập hợp khả thi trong hình 9 là OA1A2, tập hợp tất cả các kết hợp đặc tính có thể
đ•ợc tạo ra từ 2 hàng hoá với giá các hàng hóa xác định và thu nhập danh nghĩa xác
định của ng•ời tiêu dùng. Độ dốc của A1A2 cho thấy tỷ lệ mà ng•ời tiêu dùng có thể
thay thế a1 cho a2 bằng việc thay đổi l•ợng mua hàng hoá 1 và hàng hoá 2. Bất kỳ sự
vận động nào dọc đ•ờng A1A2 cũng phải thoả mãn cả công nghệ tiêu dùng và ràng
buộc ngân sách. Vì thế tỷ lệ chuyển đổi a2 thành a1 là
121211
122121
212111
222121
1
2
/.
/.
dxdx
dxdx
dxdx
dxdx
da
da
(6.15)
Từ ràng buộc ngân sách bất kỳ sự thay đổi nào trong x cũng phải thoả mãn
p1dx1 + p2dx2 = 0 (6.16)
Sử dụng (6.16) để thay –p1/p2 cho dx2/dx1 vào (6.15) ta có
212111
222121
211211
212221
1
2
//
//
/.
/.
pp
pp
pp
pp
da
da
(6.17)
Giá của x1 là p1, thì chi 1 đồng mua x1 sẽ mua đ•ợc 1/p1 đơn vị, một đơn vị x1 tạo ra
11 nên một đồng chi vào x1 tạo ra 11 .1/p1 = 11/p1 đơn vị a1. Chi 1 đồng vào x1 làm
cho phần chi vào x2 giảm mất 1 đồng. Nh• thế số đơn vị x2 mua đ•ợc sẽ bớt đi 1/p2,
vì 1 đơn vị x2 tạo ra 12 đơn vị a1, nên giảm 1 đồng chi tiêu vào x2 làm giảm a1 đi
12.1/p2 = 12/p2. Vì thế a1 trên 1 đồng thay đổi trong chi tiêu là
34
2
12
1
11
pp
Tăng a1 một đơn vị vì thế ng•ời tiêu dùng phải chuyển
2
12
1
11
1
1
pp
k
(6.18)
l•ợng chi từ x2 sang x1. k1 đ•ợc đo bằng các đơn vị tiền trên một đơn vị a1 do đó k1
đ•ợc coi là giá của a1. Cần nhấn mạnh rằng a1 không phải là hàng hoá có thể mua
trực tiếp trên thị tr•ờng, mà là một đặc tính có thể tạo ra từ các hàng hoá, nên chúng
ta sẽ ký hiệu k1 là giá ẩn của a1.
Trong ví dụ này để tăng a2 ng•ời tiêu dùng phải chuyển chi tiêu từ x1 sang x2 là hàng
hoá tạo ra a2 nhiều hơn. Theo quy trình t•ơng tự ta có thể tìm ra giá ẩn của a2
1
21
2
22
2
1
pp
k
(6.19)
là l•ợng chi tiêu ng•ời tiêu dùng phải chuyển từ x1 sang x2 để tăng a2 lên một đơn vị.
Từ (6.18) và (6.19) có thể thấy rằng (6.17) có thể biểu thị thành
2
1
1
2
k
k
da
da
(6.20)
Nh• vậy độ dốc của ranh giới trên của tập hợp khả thi trong không gian đặc tính
(đ•ờng A1A2) là tỷ lệ a2 có thể chuyển hoá thành a1 bằng việc thay đổi chi tiêu vào x1
và x2 , là tỷ số các giá ẩn của a1 và a2 mang dấu âm.
ảnh h•ởng của những thay đổi giá và thu nhập
Nếu thu nhập của ng•ời tiêu dùng tăng lên họ có thể mua nhiều hơn cả hai hàng hoá
và do đó đ•ờng ranh giới trên của tập hợp khả thi sẽ dịch chuyển ra ngoài, xa gốc toạ
độ hơn. Vì các giá không đổi nên độ dốc của đ•ờng ranh giới này không thay đổi.
Hình 10 biểu thị thu nhập tăng gấp đôi làm dịch chuyển ranh giới từ A1A2 đến A3A4.
G2
A4
G1
A2 A3
a2
35
Khi các giá thay đổi, M giữ nguyên thì độ dốc của đ•ờng ranh giới sẽ thay đổi. Nếu
giá x1 tăng lên thì đ•ờng ranh giới sẽ quay vào trong đến vị trí A2A5. Nếu giá x1 tiếp
tục tăng lên thì đ•ờng ranh giới sẽ quay vào trong đến vị trí A2A6. Nếu đ•ờng ranh
giới dốc lên (có độ dốc d•ơng) thì ng•ời tiêu dùng sẽ chọn điểm A2 vì điểm này
mang lại cho ng•ời tiêu dùng l•ợng đặc tính nhiều nhất. Nh• vậy nếu đ•ờng ranh
giới dốc lên thì bó đặc tính hiệu quả chỉ chứa một hàng hoá, nếu đ•ờng ranh giới dốc
xuống (có độ dốc âm) thì bó đặc tính hiệu quả chứa cả 2 hàng hoá.
Các kết hợp hiệu quả với 3 hàng hoá
Tr•ờng hợp 3 hàng hoá 2 đặc tính đ•ợc biểu thị ở hình 4. OG3 biểu thị các số l•ợng
đặc tính đ•ợc tạo ra khi thay đổi tổng số tiền chi vào hàng hoá 3. Nếu thu nhập của
ng•ời tiêu dùng chi hết vào hàng hoá 3 thì sẽ đạt đ•ợc điểm A3 = (M13/p3, M23/p3).
Nếu ng•ời tiêu dùng chi M cho hàng hoá 1 và hàng hoá 3 thì sẽ đạt đ•ợc tất cả các
điểm trên đ•ờng A1A3. T•ơng tự, khi chia M cho các hàng hoá 2 và 3 thì tất cả các
điểm trên đ•ờng A2A3 đều có thể đạt đ•ợc. Và nếu ng•ời tiêu dùng chia M cho hàng
hoá 1 và hàng hoá 2 thì sẽ đạt đ•ợc tất cả các kết hợp đặc tính trên đ•ờng A1A2.
Giả sử ng•ời tiêu dùng chia đều số tiền cho 3 hàng hoá. M/3 chi vào x1 tạo ra điểm
A5, M/3 chi vào x2 tạo ra điểm A6, M/3 chi vào x3 tạo ra điểm A7. Tổng của A7 và A6
là A8, tổng của A8 và A5 là A9. A9 là kết hợp không hiệu quả vì thay đổi lại cơ cấu chi
tiêu sẽ làm số l•ợng ít nhất một đặc tính tăng mà không làm giảm số l•ợng 1 đặc
tính khác. Ví dụ chi toàn bộ M vào x3 tạo ra điểm A3, điểm này chứa số l•ợng các
đặc tính nhiều hơn A9. Bất kỳ kết hợp nào chứa cả ba hàng hoá đều không hiệu quả.
Khi tất cả các hàng hoá đều đ•ợc mua sẽ tạo ra một điểm nằm d•ới đ•ờng A1A3A2.
Vì thế các kết hợp hiệu quả chứa nhiều nhất là 2 hàng hoá. Một cách tổng quát: nếu
có r đặc tính và n hàng hoá và n > r, thì các kết hợp hiệu quả sẽ chứa nhiều nhất là
r hàng hoá.
36
Trong ví dụ cụ thể nêu trên, nhiều nhất là hai hàng hoá sẽ đ•ợc mua. Hình 11 cho
thấy có thể mua hàng hoá 2 và 3, hoặc 3 và 1. Nếu mua hàng hoá 1 và 2 thì chỉ tạo ra
đ•ợc các kết hợp đặc tính trên đ•ờng A1A2. Chẳng hạn chi M/2 vào hàng hoá 1 và
M/2 vào hàng hoá ta sẽ có điểm A10, điểm này không hiệu quả, nếu chi M/2 vào hàng
hoá 1 và M/2 vào hàng hoá 3 ta sẽ đạt đ•ợc điểm A4, điểm này chứa cả hai đặc tính
a1 và a2 nhiều hơn. Vì thế các bó hàng hoá hiệu quả sẽ là các bó mà ng•ời tiêu dùng
chi hết thu nhập của mình và chỉ chứa hàng hoá 1 và 3, hoặc 2 và 3.
Giả sử giá hàng hoá 3 tăng lên. Đ•ờng ranh giới phía ngoài của tập hợp khả thi sẽ
dịch chuyển vào trong: có ít bó hàng hoá và các kết hợp đặc tính hơn. Hình 5 minh
hoạ ảnh h•ởng của sự tăng giá hàng hoá 3. Đ•ờng ranh giới chuyển từ A2A3A1 đến
A2A4A1. Nếu giá hàng hoá tiếp tục tăng làm cho điểm có thể đạt đ•ợc trên OG3 nằm
d•ới A1A2. Trong tr•ờng hợp này các bó chứa hàng hoá 2 và 3, và các bó chứa hàng
hoá 1 và 3 sẽ tạo ra các kết hợp nằm trên đ•ờng A2A5A1. Các bó hàng hoá nh• thế sẽ
tạo ra ít đặc tính hơn các bó chỉ chứa hàng hoá 1 và hàng hoá 2, đó là các bó nằm
trên đ•ờng A1A2 (trừ các bó ở điểm A1 và A2).
Sự thay đổi giá của hàng hoá 3 đến cầu về nó phụ thuộc vào sở thích của ng•ời tiêu
dùng. Nếu ta giả định rằng ích lợi cận biên của cả hai đặc tính đều d•ơng thì tất cả
những ng•ời tiêu dùng sẽ ngừng mua hàng hoá 3 nếu giá của nó tăng đến mức làm
cho các bó chỉ chứa hàng hoá 3 trở nên không hiệu quả. ảnh h•ởng này không phụ
thuộc vào thu nhập của ng•ời tiêu dùng vì những thay đổi trong M sẽ không làm thay
đổi dạng của tập hợp khả thi, cụ thể là các độ dốc của các đ•ờng ranh giới của tập
hợp lựa chọn không bị ảnh h•ởng bởi M. Vì ảnh h•ởng của sự thay đổi p3 độc lập với
G2
A2
O
G1
A7
A1
A3
a1
a2
A6
A5
Hình 11
G3
A8
A9
A4 A10
37
sở thích và thu nhập nên nó đ•ợc gọi là ảnh h•ởng thay thế hiệu quả (efficiency
substitution effect).
Có thể sử dụng hình 12 để nghiên cứu ảnh h•ởng của việc đ•a thêm vào một sản
phẩm mới. Giả sử lúc đầu có hàng hoá 1 và 2, bây giờ đ•a thêm hàng hoá 3 vào thị
tr•ờng. Nếu giá của nó thấp thì tập hợp khả thi của ng•ời tiêu dùng sẽ đ•ợc mở rộng,
đẩy đ•ờng ranh giới trên từ A1A2 ra ngoài đến A1A3A2. Tr•ớc đây ng•ời tiêu dùng
mua hàng hoá 1 và 2, bây giờ một số ng•ời sẽ mua hàng hoá 1 và 3 và đạt đ•ợc
những điểm nằm trên đ•ờng A1A3, một số khác sẽ mua hàng hoá 2 và 3 và đạt đ•ợc
những điểm nằm trên đ•ờng A2A3. Nếu hàng hoá 3 đ•ợc đ•a ra ở mức giá cao làm
cho đ•ờng ranh giới giống nh• A1A5A2 thì hàng hoá đó sẽ nhanh chóng phải rút khỏi
thị tr•ờng vì không có ng•ời nào mua.
Lựa chọn bó tối •u
Bài toán của ng•ời tiêu dùng đ•ợc thực hiện theo 2 b•ớc. B•ớc thứ nhất là tìm ra tất
cả các bó hàng hoá hiệu quả tạo ra đ•ờng ranh giới trên trong không gian các đặc
tính. B•ớc thứ hai của bài toán là chọn bó tiêu dùng tốt nhất trong tập hợp khả thi. ở
đây cần có thêm thông tin về sở thích của ng•ời tiêu dùng. Vì ta đã giả định sở thích
của ng•ời tiêu dùng về các đặc tính thoả mãn các giả định ở mục 1 ch•ơng 3 nên ta
G2
A2
O
G1
A1
A3
a1
a2
Hình 12
G3
A5
A4
38
có thể phân tích sự lựa chọn của ng•ời tiêu dùng bằng cách đặt chồng bản đồ bàng
quan của ng•ời tiêu dùng lên hình 9 và ta có hình 13.
Kết hợp tối •u các đặc tính là A* ở đó ng•ời tiêu dùng đạt đ•ợc đ•ờng bàng quan cao
nhất I1 trong tập hợp khả thi OA1A2. Bó hàng hoá tối •u tạo ra A
* đ•ợc tìm ra bằng
cách vẽ các đ•ờng thẳng từ A* song song với OG1 và OG2. Từ A
* kẻ đ•ờng thẳng
song song với OG1, đ•ờng này cắt OG2 ở A4 l•ợng x2 trong bó tối •u là OA4. Từ A
*
kẻ đ•ờng thẳng song song với OG2 cắt OG1 ở A3, l•ợng x1 trong bó tối •u là khoảng
cách OA3. Trong lời giải cụ thể này I1 tiếp xúc với A1A2. Độ dốc của A1A2 là tỷ số giá
ẩn k1, k2 của các đặc tính. Các đ•ờng bàng quan biểu thị bằng hàm ích lợi u(a1, …, ar)
= u(A) và do đó độ dốc của đ•ờng bàng quan là
a
du
MRS
u
u
da
da
21
2
1
01
2
trong đó ui là ích lợi cận biên của đặc tính i, aMRS21 là tỷ lệ thay thế cận biên giữa
các đặc tính 1 và 2: tỷ lệ mà ng•ời tiêu dùng sẵn sàng thay thế đặc tính 2 cho đặc
tính 1. Vì thế nghiệm tiếp điểm đối với bài toán của ng•ời tiêu dùng thoả mãn
2
1
2
1
21
k
k
u
u
MRS a
(6.21)
G2
A4
O
G1
A2
A1
A3
a1
a2
A*
Hình 13
39
Cũng giống nh• ở ch•ơng 3, điều kiện này không thoả mãn thì sẽ có nghiệm góc.
Chẳng hạn đ•ờng bàng quan cao nhất mà tập hợp khả thi đạt tới ở điểm A1. Trong
tr•ờng hợp này chỉ có hàng hoá 1 đ•ợc mua.
Giống nh• mô hình truyền thống về hành vi ng•ời tiêu dùng, mô hình công nghệ tiêu
dùng cho thấy bó hàng hoá đ•ợc ng•ời tiêu dùng lựa chọn phụ thuộc vào sở thích,
thu nhập của ng•ời tiêu dùng và giá của các hàng hoá. Điểm khác biệt của mô hình
này là sự lựa chọn của ng•ời tiêu dùng còn chịu ảnh h•ởng của công nghệ tiêu dùng.
Vì công nghệ tiêu dùng quyết định các kết hợp đặc tính có thể đ•ợc tạo ra từ một kết
hợp xác định hàng hoá. Do đó các hàm cầu của ng•ời tiêu dùng có dạng
xi = Di(p1, …, pn, M, a11, …, arn) (i = 1, …, n)
Những thay đổi giá, thu nhập, và công nghệ tiêu dùng ảnh h•ởng của đến cầu về các
đặc tính, và vì thế ảnh h•ởng đến cầu về hàng hoá. Ta có thể tạo ra những thay đổi
thích hợp trong tập hợp khả thi và nghiên cứu các phản ứng của ng•ời tiêu dùng với
các kiểu sở thích khác nhau (bản đồ bàng quan). Các kết quả thu đ•ợc cũng giống
nh• kết quả ở mục 1 ch•ơng này.
Câu hỏi ôn tập
1. ý nghĩa kinh tế của trong điều kiện cần của bài toán tối thiểu hóa chi tiêu là
gì? Mối quan hệ giữa và (=uM) trong ch•ơng tr•ớc là gì?
2. Nếu
)/)(/(ˆ
ijji
i
j
hpphe
(j = 1, …, n) là co giãn của cầu ích lợi
không đổi của hàng hóa i theo giá của hàng hóa j, hãy chỉ ra rằng
a.
0ˆ
j
i
j
e
b.
0.ˆ i
i
i
j
se
(si = pihi/m)
3. Nếu
)0(0ˆ i
j
e
các hàng hóa i và hàng hóa j đ•ợc gọi là hàng hóa bổ sung
(thay thế) Hicks-Allen,
i
j
eˆ
có bằng
j
i
eˆ
không?
4. Hãy chỉ ra rằng hàm chi tiêu cho hàm ích lợi Cobb-Douglas trong tr•ờng hợp
2 hàng hóa là
/
2
2
/
1
1
21
pp
um
40
trong đó
21
. Nếu giá hàng hóa 1 tăng gấp đôi thì thu nhập của ng•ời
tiêu dùng phải tăng thêm bao nhiêu để giữ cho ích lợi của ng•ời đó không đổi?
5. Hãy biểu thị ph•ơng trình Slutsky d•ới dạng co giãn.
6. Hãy rút ra hàm ích lợi gián tiếp cho hàm ích lợi Cobb-Douglas (câu 21
ch•ơng 3) và sử dụng nó để kiểm nghiệm các tính chất của hàm ích lợi gián
đã nghiên cứu ở ch•ơng này.
7. Hãy biểu thị bằng đồ thị EV của một sự thay đổi giá xác định bằng CV đối với
sự thay đổi giá ng•ợc lại.
8. Giả sử ng•ời tiêu dùng bán hàng hóa của mình. Bạn sẽ đo lợi ích của ng•ời
đó từ sự tăng giá hàng hóa nh• thế nào? Các th•ớc đo gắn với đ•ờng cung
hàng hóa của ng•ời đó nh• thế nào? Tổng lợi ích của khả năng bán hàng hóa
của mình đối với ng•ời tiêu dùng ở mức giá thịnh hành gắn với đ•ờng cung
của ng•ời đó nh• thế nào? (Lợi ích này đ•ợc gọi là tô kinh tế và t•ơng tự nh•
thặng d• tiêu dùng).
9. Thay đổi trong chi tiêu vào hàng hóa do thay đổi giá của hàng hóa đó gây ra
có phải là th•ớc đo hữu ích đối với lợi ích của ng•ời tiêu dùng từ sự thay đổi
giá không? Thay đổi trong thu nhập kiếm đ•ợc của một cá nhân do sự thay
đổi mức l•ơng gây ra có phải là th•ớc đo hữu ích của lợi ích từ sự thay đổi
l•ơng đối với cá nhân đó không?
10. Nếu một cá nhân ban đầu tiêu dùng
0
1
x
hàng hóa 1 và giá của nó giảm p1,
0
1
x
p1 là •ớc l•ợng cao hơn hay thấp hơn của biến thiên đền bù? Quy mô của
sai số phụ thuộc vào cái gì?
11. Th•ớc đo t•ơng tự của lợi ích đối với ng•ời tiêu dùng của sự tăng l•ơng là
gì? Nó quan hệ thế nào với th•ớc đo biến thiên đền bù của lợi ích từ sự tăng
l•ơng.
12. Cho
0
1
x
là l•ợng ban đầu của hàng hóa 1 mà ng•ời tiêu dùng mua tr•ớc khi có
sự thay đổi giá hàng hóa 1, p1 là thay đổi trong giá, x1 là thay đổi trong
l•ợng mua hàng hóa 1. Trong những hoàn cảnh nào
0
1
x
p1+ẵp1x1 bằng
biến thiên đền bù?
13. ích lợi cận biên không đổi của thu nhập bằng tiền, nếu có, hàm ý điều gì về
ảnh h•ởng thu nhập của những thay đổi giá và vì thế tính chính xác của các
th•ớc đo thặng d• tiêu dùng dựa trên đ•ờng cầu thu nhập bằng tiền không
đổi?
41
14. Giả sử rằng ng•ời tiêu dùng có hàm ích lợi u = f(x1, …, xn-1) + kxn trong đó k
là một hằng số d•ơng nào đó. Hãy chỉ ra rằng trong tr•ờng hợp này CV = EV
đối với những thay đổi trong pi ( i = 1, …, n-1) và rằng cả hai có thể đ•ợc đo
bằng việc tham khảo đ•ờng cầu thu nhập bằng tiền không đổi.
15. Xét ng•ời tiêu dùng với hàm ích lợi Cobb-Douglas về hàng hóa 1 và hàng
hóa 2 (câu 21 ch•ơng 3) với 1 và 2 bằng ẵ. Giả định thu nhập của ng•ời
tiêu dùng là 100$ và ban đầu p1= 10$ và p2 = 20$. Tính CV và EV đối với sự
thay đổi giá p1 lên 20$. So sánh CV và •ớc l•ợng dựa trên đ•ờng cầu thu nhập
bằng tiền không đổi của ng•ời tiêu dùng. Sai số lớn thế nào từ việc sử dụng
đ•ờng cầu thu nhập bằng tiền không đổi nh• là một phần của CV và của thu
nhập của ng•ời tiêu dùng?
16. Hãy chỉ ra rằng ng•ời tiêu dùng thỏa mãn các giả định về sở thích ở mục 1
ch•ơng 3 cũng sẽ thỏa mãn các giả định hành vi. Mối liên hệ giữa các giả
định trong mục 1 ch•ơng 3 và mục 1 ch•ơng 4 là gì? Chẳng hạn, giả định
hành vi nào đóng vai trò t•ơng tự nh• giả định tính chất bắc cầu ở mục 1
ch•ơng 3?
17. Các giả định về u(x) trong mục 1 ch•ơng 3 đảm bảo rằng các hàm cầu về x
trong mục 4 ch•ơng 3 là liên tục và đ•ợc đánh giá duy nhất (chỉ một bó tối đa
hóa u ở kết hợp p, M). Hàm u(A) sử dụng trong mục 2 ch•ơng 4 cũng phản
ánh các giả định ở mục 1 ch•ơng 3. Điều này có hàm ý rằng các hàm cầu rút
ra từ phân tích ở đây có phải là liên tục không? Hãy vẽ các sơ đồ minh họa
các phản ứng của ng•ời tiêu dùng đối với những thay đổi trong thu nhập và
giá trong đó cầu về hàng hóa 1 thay đổi (a) liên tục và (b) không liên tục cùng
với M và p1.
18. Trong những hoàn cảnh nào việc đ•a vào một hàng hóa mới sẽ làm cầu về
hàng hóa hiện có tăng, giảm hoặc không đổi?
19. Mức độ của sự thay thế giữa hai hàng hóa có thể đ•ợc định nghĩa, không đề
cập đến sở thích, theo các thuật ngữ về góc giữa các tia trong không gian các
đặc tính tạo ra bởi hai hàng hóa. Góc càng nhỏ thì các hàng hóa là thay thế
càng gần. Mức độ thay thế phản ánh câu trả lời cho câu hỏi trên nh• thế nào?
20. Hãy làm rõ cách việc đ•a một hàng hóa mới vào có thể đẩy một số hàng hóa
hiện đang tồn tại ra khỏi thị tr•ờng. Vì bây giờ ng•ời tiêu dùng có ít hàng hóa
hơn để lựa chọn, lợi ích của ng•ời tiêu dùng tăng hay giảm?
21. Hãy bàn luận một cách phê phán giả định bó số l•ợng các đặc tính đ•ợc biểu
thị bởi một đơn vị hàng hóa là có thể đo đ•ợc một cách khách quan và giống
nhau đối với tất cả những ng•ời tiêu dùng. Hãy minh họa câu trả lời của bạn
bằng các hàng hóa tiêu dùng thực.
42
22. Hãy làm rõ các kết quả so sánh tĩnh có thể đ•ợc xây dựng bằng phân tích sơ
đồ đơn giản:
a. Cầu về các đặc tính của hàng hóa có thể tăng, giảm hoặc giữ nguyên
khi có những thay đổi trong giá và thu nhập;
b. Những giới hạn co giãn đối với cầu về hàng hóa trong câu 16 ch•ơng 3
vẫn đúng;
c. Cầu về hàng hóa và về các đặc tính là thuần nhất bậc không theo giá và
thu nhập;
d. Cầu về tất cả các đặc tính sẽ tăng khi có sự thay đổi đủ lớn trong thu
nhập;
e. Tính bình th•ờng trong tất cả các hàng hóa không hàm ý rằng tất cả
các hàng hóa đều là hàng hóa bình th•ờng;
f. Một số hàng hóa có thể là hàng hóa Giffen ngay cả khi không có đặc
tính nào là đặc tính Giffen.
23. Hãy chỉ rõ mô hình công nghệ tiêu dùng có thể đ•ợc sử dụng để nghiên cứu
chi phí áp đặt lên ng•ời tiêu dùng bởi quảng cáo sai làm cho ng•ời tiêu dùng
đánh giá quá cao sản phẩm từ những đặc tính của hàng hóa.
24. Chứng minh rằng tăng tiền l•ơng thực tế sẽ làm cho đ•ờng ngân sách thoải
hơn khi và chỉ khi hàng hóa 1 cần ít thời gian hơn hàng hóa 2. (Gợi ý: vi phân
độ dốc của F theo w và sử dụng
22
2
1
1
wtp
wt
wp
wt
t
25. Những thay đổi trong thu nhập không từ lao động, giá danh nghĩa và giá thời
gian.
26. Sử dụng các kết quả của câu hỏi tr•ớc, hãy nghiên cứu những thay đổi trong
cung lao động và cầu hàng hóa do những thay đổi trong M , pi, và ti gây ra.
27. Bạn có kỳ vọng co giãn của cầu theo giá danh nghĩa của ng•ời tiêu dùng về
một hàng hóa càng nhỏ hơn khi mức l•ơng của ng•ời đó càng cao?
28. Hãy sử dụng mô hình về tiêu dùng và phân bổ thời gian để giải thích tại sao
những thức ăn thuận tiện có co giãn của cầu theo thu nhập cao.
29. Bạn đánh giá sự sẵn sàng thanh toán của ng•ời tiêu dùng cho một sự giảm
nhỏ trong độ dài thời gian cần thiết để đến đ•ợc nơi làm việc nh• thế nào?
43
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Các mô hình khác về hành vi người tiêu dùng.pdf