Bài 10 : Cho mô hình sau (bài toán gốc) :
Min (Z = 2.x1 + x2 + 2.x3)
2.x1 + x2 + x3 ≥ 7
x1 + x2 + x3 ≥ 6
2.x1 + x3 ≥ 5
x1,x2,x3 ≥ 0
Yêu cầu :
1- Tìm mô hình bài toán đối ngẫu của mô hình trên.
2- Xác định hệ nghiệm của bài toán đối ngẫu, từ đó suy
ra hệ nghiệm của bài toán gốc.
y*(0; 1; 1/2) ; x*(5/2; 7/2; 0) Z = 17/2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài toán về quy hoạch tuyến tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
Bài toán quy hoạch tuyến tính là bài toán tối ưu
hoá hàm mục tiêu với các ràng buộc là những biểu
thức tuyến tính theo các biến số và các tham số.
2
1-BÀI TOÁN VỀ LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Một nhà máy sx giấy có hai loại nguyên liệu là gổ và acid với
số lượng tương ứng là 5580 m3 và 450 tấn. Để sx ra ba loại giấy
A, B, C thì cần tiêu hao nguyên liệu theo bảng định mức sau :
0.120.150.1Acid (tấn)
1.61.81.5Gỗ (m3)
CBA
Sản phẩmNguyên liệu
Biết rằng lợi nhuận tương ứng cho từng loại giấy A, B, C là 4 ; 5
; 4.3 triệu đồng. Hãy lập kế hoạch sx sau cho lợi nhuận đạt được
tối đa.
23
MÔ HÌNH BÀI TOÁN
Gọi x1, x2, x3 là số giấy A, B, C cần sx. Ta có : xj ≥ 0.
Theo định mức thì lượng nguyên liêu tiêu hao là :
1.5 * x1 + 1.8 * x2 + 1.6 * x3 ≤ 5,580 (m3)
0.1 * x1 + 0.15 * x2 + 0.12 * x3 ≤ 450 (tấn)
Lợi nhuận thu được theo kế hoạch là :
Z = 4 * x1 + 5 * x2 + 4.3 * x3 phải đạt cực đại.
Ta được mô hình sau : Tìm x1, x2, x3 sao cho :
Z = 4 * x1 + 5 * x2 + 4.3 * x3 ⇒Max
Các ràng buộc :
1.5 * x1 + 1.8 * x2 + 1.6 * x3 ≤ 5,580 (m3)
0.1 * x1 + 0.15 * x2 + 0.12 * x3 ≤ 450 (tấn)
xj ≥ 0. (j = 1, 2, 3)
4
MÔ HÌNH TỔNG QUÁT BÀI TOÁN CỰC ĐẠI
Giả sử có m loại nguyên liệu với lượng tồn trử thứ i (i=1,2,3,m) là bi .
Cần sản xuất n sản phẩm với lượng nguyên liệu thứ i dùng để sx sản
phẩm thứ j (j = 1,2,3 n) là aij .
Lợi nhuận của một đơn vị sản phẩm loại j là cj .
Xác định xj sao cho lợi nhuận đạt cực đại.
Ta có mô hình bài toán cực đại tổng quát sau :
n1,2,3,...,j0xj
m)1,2,3,...,(ibixj*aij
xj)*cjMaximize(Z
n
1j
n
1j
=∀≥
=≤
=
∑
∑
=
=
35
2-BÀI TOÁN VỀ KHẨU PHẦN :
Để có thể tái tạo lại sức lao động, người ta cần ít
nhất 70 g protit, 30 g lipit và 420 g gluxit. Hàm lượng
các chất trên có trong 1 g thức ăn A và B như sau :
0.10.1Lipit (g)
0.60.7Gluxit (g)
0.20.1Protit (g)
BA
Thức ănChất dinh dưỡng
Biết giá của mỗi g thức ăn A và B là 4 đ và 6 đ.
Hãy xác định cách mua thức ăn tối ưu.
6
MÔ HÌNH BÀI TOÁN
Gọi x1, x2 là số thức ăn A, B cần mua. Ta có : xj ≥ 0. (j =1,2)
Hàm lượng các dưỡng chất tối thiểu theo yêu cầu là :
Protit : 0.1 * x1 + 0.2 * x2 ≥ 70 (g)
lipit : 0.1 * x1 + 0.1 * x2 ≥ 30 (g)
Gluxit : 0.7 * x1 + 0.6 * x2 ≥ 420 (g)
Tổng chi phí cần phải mua là :
Z = 4 * x1 + 6 * x2 phải đạt cực tiểu .
Ta được mô hình sau : Tìm x1, x2 sao cho :
Z = 4 * x1 + 6 * x2 ⇒ Min
Các ràng buộc : 0.1 * x1 + 0.2 * x2 ≥ 70 (g)
0.1 * x1 + 0.1 * x2 ≥ 30 (g)
0.7 * x1 + 0.6 * x2 ≥ 420 (g)
xj ≥ 0. (j = 1, 2)
47
MÔ HÌNH TỔNG QUÁT BÀI TOÁN CỰC TIỂU
Giả sử cơ thể cần bổ sung m loại dưỡng chất với nhu cầu tối thiểu
là bi (i=1,2,3,m) .
Cần mua n loại thức ăn trong đó lượng dưỡng chất có trong một
đơn vị thức ăn thứ j là aij (j = 1,2,3 n).
Chi phí của một đơn vị thức ăn loại j là cj.
Xác định xj sao cho tổng chi phí đạt cực tiểu.
Ta có mô hình bài toán cực tiểu tổng quát sau :
n1,2,3,...,j0xj
m)1,2,3,...,(ibixj*aij
xj)*cjMinimize(Z
n
1j
n
1j
=∀≥
=≥
=
∑
∑
=
=
8
Bài tập 1 : Nhân dịp tết Trung Thu, xí nghiệp bánh kẹo Vinabico
muốn sản xuất ba loại bánh đậu xanh, thập cẩm và bánh dẽo. Giả
sử số đường và đậu trong kho của xí nghiệp hiện có là 500 kg và
300 kg (các nguyên liệu khác không hạn chế). Mức tiêu hao đường
và đậu cũng như số tiền lãi khi bán một chiếc bánh cho từng loại
được cho ở bảng sau :
70
40
1,8
40
0
1,7
60
80
2
1- Nguyên liệu sử dụng :
- Đường (g)
- Đậu (g)
2- Lợi nhuận đơn vị (1000 đ) :
Bánh dẽoBánh thập cẩmBánh đậu xanhChỉ tiêu
Yêu cầu : Xác lập mô hình toán nhằm hổ trợ việc xác định
lợi nhuận tối đa.
59
Bài 2 : Một xí nghiệp dệt hiện có ba loại sợi : Cotton, Kate và
Polyeste với khối lượng tương ứng là 3 ; 2,5 và 4,2 tấn. Các tư liệu
sản xuất khác và lao động có số lượng lớn. Mức tiêu hao ba loại
nguyên liệu trên để sản xuất 1m vải loại A, B và C cho ở bảng sau :
Đơn vị tính : gam
Biết lợi nhuận thu được khi bán 1m vải loại A, B, C lần lượt là
3.500, 4.800, 2.500 đồng. Hãy xây dựng mô hình tối đa hóa lợi
nhuận cho xí nghiệp.
100100100Polyeste
100200100Kate
100200200Cotton
CBA
10
Bài 3 : Một nông trường phải quyết định phương án phân bổ việc
sử dụng 3000 ha đất để gieo trồng ba loại nông sản A, B và C với
các thông số kỷ thuật như sau :
Nông trường có thể chuẩn bị được số tiền làm vốn cho sản xuất là
1,2 tỷ và thuê lao động là 1,6 tỷ. Ngoài ra để đảm bảo nhu cầu hợp
đồng về sản lượng thì phải gieo trồng ít nhất 600 ha nông sản A. Hãy
xây dựng mô hình toán hổ trợ việc phân bổ sử dụng đất nhằm đạt
mục tiêu tối đa hóa giá trị sản lượng sản phẩm.
2000
1500
2500
500
400
450
300
350
400
A
B
C
Lao độngVốn
Ước giá trị sản lượng
thu được trên 1 ha
(1000 đ)
Chi phí sản xuất cho 1 ha
(1000 đ)
Loại
nông sản
611
Bài 4 : Để nuôi một loại gia súc, trong một ngày và đêm cần có
khối lượng tối thiểu các chất đạm, đường và khoáng tương ứng là
80g, 120g và 6g. Tỷ lệ % các chất trên có trong các loại thức ăn A,
B, C như sau :
Biết rằng giá 1kg thức ăn loại A, B, C tương ứng là 2.000 , 3.000 ,
2.500 đồng.
Hãy lập mô hình xác định phương án mua thức ăn tối ưu.
Dưỡng chấtThức ăn
32025C
14020B
23010A
KhoángĐườngĐạm
12
PHƯƠNG PHÁP TÌM NGHIỆM : PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ
Xét mô hình : Max (Z = 5 * x1 + 3 * x2)
6 * x1 + 2 * x2 ≤ 36
5 * x1 + 5 * x2 ≤ 40
2 * x1 + 4 * x2 ≤ 28
x1, x2 ≥ 0
Trên hệ trục tọa độ (x1,x2), dựa vào các ràng buộc, vẽ các
đường thẳng :
6 * x1 + 2 * x2 = 36
5 * x1 + 5 * x2 = 40
2 * x1 + 4 * x2 = 28
713
6.x1+2.x2 = 36
2.x1+4.x2 = 28
5.x1+5.x2 = 40
x1
14
6.x1+2.x2 = 36
2.x1+4.x2 = 28
5.x1+5.x2 = 40
x1
Tìm miền xác định của ràng buộc 1 : 6.x1 + 2.x2 ≤ 36
815
6.x1+2.x2 = 36
2.x1+4.x2 = 28
5.x1+5.x2 = 40
x1
Tìm miền xác định của ràng buộc 2 : 5.x1 + 5.x2 ≤ 40
16
6.x1+2.x2 = 36
2.x1+4.x2 = 28
5.x1+5.x2 = 40
x1
Tìm miền xác định của ràng buộc 1 và 2 :
917
6.x1+2.x2 = 36
2.x1+4.x2 = 28
5.x1+5.x2 = 40
x1
Tìm miền xác định của ràng buộc 3 : 2.x1 + 4.x2 ≤ 28
18
6.x1+2.x2 = 36
2.x1+4.x2 = 28
5.x1+5.x2 = 40
x1
Tìm miền xác định của ràng buộc 1, 2 và 3 :
10
19
x1
Vẽ đường thẳng thể hiện hàm mục tiêu Z = 5.x1 + 3.x2
và tịnh tiến đến các điểm cực :
Z = 5.x1+3.x2
20
x1
Z = 5.x1+3.x2
Xác định nghiệm tối ưu của mô hình :
11
21
x1
Z = 5.x1+3.x2
Xác định nghiệm tối ưu của mô hình :
x1=5 ; x2=3
22
2- Bài toán cực tiểu : Xét mô hình
Min (Z = 2 * x1 + 4 * x2)
2 *x1 + x2 ≥ 14
x1 + x2 ≥ 12
x1 + 3 * x2 ≥ 18
x1 , x2 ≥ 0
Trên hệ trục tọa độ (x1,x2), dựa vào các ràng buộc, vẽ các
đường thẳng :
2 * x1 + x2 = 14
x1 + x2 = 12
x1 + 3 * x2 = 18
12
23
x1+3.x2 = 18
2.x1+ x2 = 14
x1+ x2 =12
24
x1+3.x2 = 18
2.x1+ x2 = 14
x1+ x2 =12
Tìm miền xác định của ràng buộc 1 : 2.x1 + x2 ≥ 14
13
25
x1+3.x2 = 18
2.x1+ x2 = 14
x1+ x2 =12
Tìm miền xác định của ràng buộc 2 : x1 + x2 ≥ 12
26
x1+3.x2 = 18
2.x1+ x2 = 14
x1+ x2 =12
Tìm miền xác định của ràng buộc 1 và 2 :
14
27
x1+3.x2 = 18
2.x1+ x2 = 14
x1+ x2 =12
Tìm miền xác định của ràng buộc 3 : x1 + 3.x2 ≥ 18
28
x1+3.x2 = 18
2.x1+ x2 = 14
x1+ x2 =12
Tìm miền xác định của ràng buộc 1, 2 và 3 :
15
29
x1+3.x2 = 18
2.x1+ x2 = 14
x1+ x2 =12
Vẽ đường thẳng thể hiện hàm mục tiêu : Z = 2.x1 + 4.x2
và tịnh tiến đến các điểm cực :
Z = 2.x1+ 4.x2
30
x1+3.x2 = 18
2.x1+ x2 = 14
x1+ x2 =12
Z = 2.x1+ 4.x2
Xác định nghiệm tối ưu của mô hình :
x1 = 9 ; x2 = 3
16
31
PHƯƠNG PHÁP TÌM NGHIỆM : THUẬT TOÁN ĐƠN HÌNH
1-Bài toán cực đại :
Xét mô hình : Max (Z = 5 * x1 + 3 * x2)
6 * x1 + 2 * x2 ≤ 36
5 * x1 + 5 * x2 ≤ 40
2 * x1 + 4 * x2 ≤ 28
x1, x2 ≥ 0
Để thuận lợi cho việc tìm nghiệm, ta thêm các biến bù si để các bất
phương trình thành các phương trình :
6 * x1 + 2 * x2 + s1 = 36
5 * x1 + 5 * x2 + s2 = 40
2 * x1 + 4 * x2 + s3 = 28
Trong đó : (si có hệ số cj = 0).
Lập bảng đơn hình :
32
Trong bảng ta có :
Các ẩn tương ứng với vector cột đơn vị là các ẩn cơ bản (s1, s2, s3). Các
ẩn còn lại là ẩn không cơ bản (x1, x2).
Một nghiệm khả dĩ của bài toán là nghiệm thoả mản các ràng buộc mà
ở đó các ẩn không cơ bản bằng không. Với bảng đơn hình đầu tiên, ta xác
định được lời giải cơ bản (phương án ban đầu) như sau :
x1 = x2 = 0 ; s1 = 36 s2 = 40 s3 = 28 và giá trị hàm mục tiêu bằng không.
5 3 0 0 0Cj – Zj
0
0 0 0 0 0Zj = ∑Cb.aij
36
40
28
6 2 1 0 0
5 5 0 1 0
2 4 0 0 1
0
0
0
s1
s2
s3
x1 x2 s1 s2 s3
Hằng số bi5 3 0 0 0Hệ số (Cb)Ẩn CB
17
33
TÌM PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
1-Kiểm tra tính tối ưu : Xét hàng giá trị tham khảo Cj-Zj
Nếu các giá trị của hàng tham khảo đều ≤ 0 ⇒ Phương án hiện tại tối ưu.
Nếu tồn tại một giá trị tham khảo > 0 ⇒ Phương án hiện tại chưa tối ưu.
2-Tìm phương án thay thế :
Để đạt đến giá trị tối ưu của hàm mục tiêu, cần xem xét một phương án
khác bằng cách đưa một biến mới vào trong phương án ban đầu và đồng
thời loại bỏ một trong những biến trong lời giải củ.
Một phương pháp thay thế biến là dựa vào phần tử xoay. Cách xác định
phần tử xoay như sau :
o Dựa vào cột có giá trị tham khảo (Cj - Zj) lớn nhất (Cột xoay).
o Dựa vào hàng có tỷ (bi / aij ) bé nhất (Hàng xoay).
34
5 3 0 0 0Cj – Zj
0
0 0 0 0 0Zj = ∑Cb.aij
36
40
28
6 2 1 0 0
5 5 0 1 0
2 4 0 0 1
0
0
0
s1
s2
s3
x1 x2 s1 s2 s3
Hằng số bi5 3 0 0 0Hệ số (Cb)Ẩn CB
Với cách xác định trên, a11 chính là phần tử xoay, s1 là
biến đưa ra và x1 là biến đưa vào thay thế cho s1.
Chia hàng xoay cho giá trị xoay. Biến đổi các số hạng của
trục xoay thành 0 bằng phương pháp khử :
18
35
0 4/3 - 5/6 0 0Cj – Zj 30
5 5/3 5/6 0 0Zj = ∑Cb.aij
6
10
16
1 1/3 1/6 0 0
0 10/3 - 5/6 1 0
0 10/3 -1/3 0 1
5
0
0
x1
s2
s3
x1 x2 s1 s2 s3
Hằng số bi5 3 0 0 0Hệ số (Cb)Ẩn CB
Với bảng biến đổi trên, ta xác định được một phương án mới tốt hơn (giá trị hàm
mục tiêu bằng 30) tương ứng các nghiệm x2 = s1 = 0, x1 =6 s2 = 10 s3 = 16 .
Hàng tham khảo (Cj – Zj) vẫn còn chứa giá trị tham khảo dương. Do đó phương
án vừa tìm được chưa tối ưu. Ta tiếp tục xác định phần tử xoay để thay thế biến.
Dựa vào cách xác định phần tử xoay ở trên, ta tìm được giá trị a22 là phần tử
xoay. Vậy biến loại khỏi phương án là s2 và thay thế bằng biến x2.
Chia hàng xoay cho giá trị xoay. Biến đổi các số hạng của trục xoay thành 0
bằng phương pháp khử ta được bảng :
36
0 0 - 1/2 - 2/5 0Cj – Zj
34
5 3 1/2 2/5 0Zj = ∑Cb.aij
5
3
6
1 0 1/4 -1/10 0
0 1 -1/4 3/10 0
0 0 1/2 -1 1
5
3
0
x1
x2
s3
x1 x2 s1 s2 s3
Hằng số bi5 3 0 0 0Hệ số (Cb)Ẩn CB
Ta nhận thấy các giá trị ở hàng tham khảo đều nhỏ hơn
hay bằng không. Do đó, đây là phương án tối ưu.
Giá trị hàm mục tiêu tối ưu bằng 34 đơn vị, và hệ nghiệm
của bài toán là : x1 = 5 và x2 = 3.
19
37
Bài 5 : Giải các bài toán sau theo phương pháp đơn hình :
1- Max (Z = 6.x1 + 5.x2 + 20.x3)
2.x1 + 2.x2 + 7.x3 ≤ 13
2.x1 + x2 + 6.x3 ≤ 9
x1,x2,x3 ≥ 0
(ĐS : x*(0,3,1) ; Z = 35)
2- Max (Z = x1 + 2.x2 + x3 + x4)
2.x1 + x2 + x3 + x4 ≤ 11
2.x2 + x3 + x4 ≤ 11
3.x1 + x2 + x3 ≤ 8
x1,x2,x3,x4 ≥ 0
(ĐS : X*(1,6 ; 3,2 ; 0 ; 4,6) ; Z = 12,6)
38
2- Bài toán cực tiểu : Xét mô hình
Min (Z = 2 * x1 + 4 * x2)
2 *x1 + x2 ≥ 14
x1 + x2 ≥ 12
x1 + 3 * x2 ≥ 18
x1 , x2 ≥ 0
Để lập bảng đơn hình, ta thêm các biến bù si và các biến nhân
tạo Ai để các bất phương trình thành các phương trình .
2 * x1 + x2 - s1 + A1 = 14
x1 + x2 - s2 + A2 = 12
x1 + 3 * x2 - s3 + A3 = 18
Trong đó : si có Cj = 0 và Ai có Cj = M (M : là số đủ lớn để loại bỏ
Ai ra khỏi hệ). Sau đó lập bảng đơn hình :
20
39
4M-2 5M-4 - M - M - M 0 0 0Zj - Cj
44M4M 5M -M -M -M M M MZj =∑Cb.aij
14
12
18
2 1 -1 0 0 1 0 0
1 1 0 -1 0 0 1 0
1 3 0 0 -1 0 0 1
M
M
M
A1
A2
A3
x1 x2 s1 s2 s3 A1 A2 A3
Hằng
số bi
2 4 0 0 0 M M MHệ sốẨn CB
Với bảng đơn hình đầu tiên, ta xác định được lời giải cơ bản :
x1 = x2 = s1 = s2 = s3 = 0 ; A1 = 14 A2 = 12 A3 =18 và giá trị hàm mục tiêu bằng
44M.
Hàng tham khảo còn chứa một số giá trị tham khảo dương nên phương án
này chưa tối ưu. Để tìm phương án tối ưu, ta sử dụng các bước giống như ở bài
toán cực đại.
Xác định phần tử xoay :
* Dựa vào cột có giá trị tham khảo (Zj-Cj) lớn nhất.
* Dựa vào hàng có tỷ (bi / aij ) bé nhất.
40
4M-2 5M-4 - M - M - M 0 0 0Zj - Cj
44M4M 5M -M -M -M M M MZj =∑Cb.aij
14
12
18
2 1 -1 0 0 1 0 0
1 1 0 -1 0 0 1 0
1 3 0 0 -1 0 0 1
M
M
M
A1
A2
A3
x1 x2 s1 s2 s3 A1 A2 A3
Hằng
số bi
2 4 0 0 0 M M MHệ sốẨn CB
Ta thấy a32 là phần tử xoay. x2 là biến đưa vào và A3 là biến
đưa ra.
Chia hàng xoay cho giá trị xoay. Biến đổi các số hạng của
trục xoay thành 0 bằng phương pháp khử
21
41
(7M-2)/3 0 - M - M (2M-4)/3 0 0 (-5M+4)/3Zj - Cj
14M+24(7M+4)/3 4 - M - M ( 2M-4)/3 M M (-2M+4)/3Zj =∑Cb.aij
8
6
6
5/3 0 -1 0 1/3 1 0 - 1/3
2/3 0 0 -1 1/3 0 1 - 1/3
1/3 1 0 0 -1/3 0 0 1/3
M
M
4
A1
A2
x2
x1 x2 s1 s2 s3 A1 A2 A3
Hằng
số bi
2 4 0 0 0 M M MHệ sốẨn CB
Với bảng biến đổi trên, ta xác định được một phương án mới tốt hơn (giá trị
hàm mục tiêu bằng 14M +24 < 44M) tương ứng các nghiệm x1 = s1 = s2 = s3 =
0 , x2 = 6 A1 = 8 A2 = 6 .
Hàng tham khảo (Zj – Cj) vẫn còn chứa giá trị tham khảo dương. Do đó
phương án vừa tìm được chưa tối ưu. Xác định phần tử xoay để thay thế biến.
Giá trị a11 là phần tử xoay. Vậy biến loại khỏi phương án là A1 và thay thế
bằng biến x1.
Chia hàng xoay cho giá trị xoay. Biến đổi các số hạng của trục xoay thành 0
bằng phương pháp khử ta được bảng :
42
0 0 (2M-2)/5 - M (M- 6)/5 (2-7M)/5 0 (6-6M)/5Zj - Cj
2 4 (2M-2)/5 - M (M- 6)/5 (2-2M)/5 M (6-M)/5Zj =∑Cb.aij
24/5
14/5
22/5
1 0 -3/5 0 1/5 3/5 0 - 1/5
0 0 2/5 -1 1/5 -2/5 1 - 1/5
0 1 1/5 0 -6/15 -1/5 0 6/15
2
M
4
x1
A2
x2
x1 x2 s1 s2 s3 A1 A2 A3
Hằng
số bi
2 4 0 0 0 M M MHệ sốẨn
CB
Với bảng biến đổi trên, ta xác định được một phương án mới tốt hơn (14M
+136)/5 < 14M +24) tương ứng các nghiệm s1 = s2 = s3 = A1 = A3 = 0 , x1 =
24/5 x2 = 22/5 A2 = 14/5 .
Hàng tham khảo (Zj – Cj) vẫn còn chứa giá trị tham khảo dương. Do đó
phương án vừa tìm được chưa tối ưu. Xác định phần tử xoay để thay thế biến.
Giá trị a23 là phần tử xoay. Vậy biến loại khỏi phương án là A2 và thay thế
bằng biến s1.
Chia hàng xoay cho giá trị xoay. Biến đổi các số hạng của trục xoay thành 0
bằng phương pháp khử ta được bảng :
5
13614M +
22
43
0 0 0 - 1 -1 - M - M+1 - M+1Zj - Cj
302 4 0 -1 -1 0 1 1 Zj =∑Cb.aij
9
7
3
1 0 0 - 3/2 1/2 0 3/2 - 1/2
0 0 1 - 5/2 1/2 -1 5/2 - 1/2
0 1 0 1/2 -1/2 0 -1/2 1/2
2
0
4
x1
s1
x2
x1 x2 s1 s2 s3 A1 A2 A3
Hằng số bi2 4 0 0 0 M M MHệ sốẨn CB
Ta nhận thấy các giá trị ở hàng tham khảo đều nhỏ hơn hay
bằng không. Do đó, đây là phương án tối ưu.
Giá trị hàm mục tiêu tối ưu bằng 30 đơn vị, và hệ nghiệm của
bài toán là : x1 = 9 và x2 = 3.
44
Bài 6 : Giải bài toán sau theo phương pháp đơn
hình :
Min (Z = 4.x1 + 3.x2 + 4.x3)
2.x1 + 3.x2 + 4.x3 ≥ 81
x1 + 2.x2 + 2.x3 ≥ 79
3.x1 + 2.x2 + x3 ≥ 89
x1,x2,x3 ≥ 0
ĐS : x*(5 ; 37 ; 0) ; Z = 131
23
45
Để thuận tiện cho việc tính toán, ta có thể sử dụng
phần mềm QM để giải.
Giao diện của phần mềm QM :
46
Di chuyển con trỏ đến option cần chọn : Linear Programming.
(Có thể chọn ký tự A), ta được giao diện sau :
24
47
Chọn New (N) và khai báo các thông số cần thiết của mô
hình c ần giải (Sử dụng số lie äu của ví dụ 1 ở slide 12) :
48
Chọn Run (R ) để nhận kết quả
Dùng phím mủi tên lên và xuống để xe m các kết quả
hiển thị :
25
49
DIỄN GIẢI CÁC KẾT XUẤT TỐI ƯU TRONG BẢNG ĐƠN HÌNH
1- Gía trị hàm mục tiêu (Z)
Giá trị của hàm mục tiêu trong bảng kết xuất cho biết giá trị
tối ưu (lớn nhất hay nhỏ nhất) của hàm mục tiêu và đáp ứng
tất cả các yêu cầu của các ràng buộc được mô tả của bài toán.
2- Biến quyết định (Variables)
Mức độ của các biến quyết định là số đơn vị của các biến
được chọn trong giải pháp tối ưu.
50
Chi phí rút giảm (Còn gọi là chi phí mờ) của một biến quyết
định nào đó cho biết giá trị đánh đổi của hàm mục tiêu khi
biến quyết định này được lựa chọn đưa vào thay thế cho một
biến quyết định khác trong giải pháp tối ưu.
Chi phí rút giảm của một hoạt động nào đó có thể xem như là
một chi phí cơ hội khi đưa hoạt động này vào giải pháp tối ưu.
Trong giải pháp tối ưu, thông thường một trong hai giá trị :
mức độ của hoạt động hoặc chi phí mờ của hoạt động này phải
bằng 0 – có nghĩa là nếu mức độ của hoạt động là khác 0 thì chi
phí mờ của hoạt động này phải bằng 0 và ngược lại. Tuy nhiên
trong một số trường hợp đặc biệt, cả hai giá trị này có thể
đồng thời bằng 0.
3- Chi phí rút giảm (Reduced Cost)
26
51
Xét ví dụ s au : DN có 3 loại nguyên liệu C1, C2, C3 với số
lượng trong kho lần lượt là : 36, 28, 8 đơn vị dùng để sản
xuất 2 loại sản phẩm A và B với mức tiêu hao nguyên liệu
đơn vị và lợi nhuận đơn vị cho ở bảng sau :
35Lợi nhuận đơn vị
2
2
1
4
2
1
Mức tiêu hao nguyên liệu :
-C1
-C2
-C3
BAChỉ tiêu
Xác định số sản phẩm A và B cần sản xu ất để tối đa ho ùa
lợi nhuận trong điều kiện hạn chế về nguy ên vật liệu.
52
Biến x2 có Reduced Cost bằng 2 ⇒ Trong giải pháp tối ưu,
nếu thay x1 bằng x2 thì cứ một đơn vị thay đổi sẽ chịu một chi
phí mờ bằng 2 đơn vị (tức làm giảm lợi nhuận của hàm mục
tiêu 2 đơn vị) (Why?)
Sử dụng phần mềm QM, ta có kết xuất sau :
27
53
Một biến quyết định có giá trị tối ưu khi chi phí rút giảm
bằng không.
Chi phí rút giảm đo lường độ bền vững của giải pháp :
Chi phí này có giá trị càng lớn thì độ bền vững của giải
pháp càng cao và ngược lại .
Giá trị chi phí rút giảm sẽ thay đổi khi có sự thay đổi lớn
trong giải pháp tối ưu.
Một số chú ý khi sử dụng chi phí rút giảm
54
Mức nới lỏng của bài toán Max cho biết phần tài nguyên
thừa không sử dụng hết.
Mức nới lỏng của bài toán Min cho biết mức độ sử dụng
thực tế vượt quá yêu cầu.
Với bài toán Max trong ví dụ trên, ta có :
4- Mức nới lỏng của các ràng buộc (Slack / Surplus)
Nguyên liệu 1 thừa 4 đơn vị
Nguyên liệu 2 thừa 12 đơn vị
Nguyên liệu 3 đã sử dụng hết.
28
55
Ý nghĩa chung : chỉ tiê u này cho biết mức độ thay đổi trong giá
trị của hàm mục tiê u ứng với thay đổi một đơn vị trong giới hạn
của một ràng buộc .
• Đối với bài toán cực đại hóa : giá mờ dương thể hiện cho mức
độ tăng lên của giá trị hàm mục tiêu ứng với sự gia tăng một
đơn vị trong giới hạn của các ràng buộc này; hoặc là mức độ
giảm đi của giá trị hàm mục tiê u ứng với sự giảm một đơn vị
trong giới hạn của các ràng buộc này.
• Đối với bài toán cực tiểu hóa : Giá mờ âm thể hiện cho mức độ
giảm của giá trị hàm mục tiê u ứng với sự giảm một đơn vị
trong giới hạn của các ràng buộc này; hoặc là mức độ tăng lên
của giá trị hàm mục tiêu ứng với sự tăng lên một đơn vị trong
giới hạn của các ràng buộc này.
5- Giá mờ (Shadow Price)
56
Ví dụ : Xét bài toán Max trên ta có kết quả sau :
Ràn buộc 3 có giá mờ bằng 5 tức là nếu tăng nguyên liệu 3 thêm
một đơn vị sẽ làm tăng gía trị hàm mục tiêu thêm 5 đơn vị hoặc
ngược lại.
Ràn buộc 1 và 2 có giá mờ bằng 0 tức là nếu tăng thêm hoặc giảm
đi nguyên liệu 1 và 2 một đơn vị thì giá trị hàm mục tiêu cũng
không đổi. (Why?)
29
57
Chỉ số này giúp DN quyết định mua thêm hoặc bán bớt
lượng nguyên liệu hiện có.
Với ví dụ trên, DN có thể bán nguyên liệu 3 với giá thị
trường cộng thêm 5 đơn vị. Nguyên liệu 1 và 2 có thể bán theo
giá thị trường.
Chú ý : Việc đưa ra quyết định dựa vào giá trị Shadow Price
trong bảng tối ưu chỉ đúng trong phạm vi lân cận của giá trị bi
hiện tại. (Xem phần phân tích khoản của tham số bi)
58
6- Khoảng biến thiên các hệ số (Cj) của các hoạt động :
Nếu các hệ số Cj của các hoạt động biến thiên trong khoảng
(lower limit-upper limit) thì :
Không làm thay đổi : Thành phần và giá trị của các hoạt động
(xj) trong giải pháp tối ưu, mức lơi lỏng (Slack/Surplus) và
khoảng biến thiên của các ràng buộc bi (RHS ranges).
Có thể làm thay đổi : Chi phí mờ (Reduced Cost), giá mờ
(Shadow Price), và khoảng biến thiên hệ số Cj của các hoạt
động (Objective Cofficient Ranges).
30
59
Nếu giá trị các ràng buộc (bi) biến thiên trong khoảng Lower
Limit-Upper Limit thì :
Không làm thay đổi : Thành phần các hoạt động (xj), các giá
mờ (Shadow Price), chi phí mờ (Reduced Cost) và khoảng biến
thiên của các hệ số Cj (Objective Coefficient Ranges).
Có thể làm thay đổi : Mức độ của các hoạt động trong giải
pháp tối ưu (xj), mức lơi lỏng (Slack/Surplus) và khoảng biến
thiên của các ràng buộc bi (RHS Range).
7- Khoảng biến thiên các ràng buộc (bi) :
60
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU : Xét bài toán lập kế hoạch sản xuất
n1,2,3,...,j0xj
m)1,2,3,...,(ibiaij.xj
cj.xj)Max(Z
n
1j
n
1j
=∀≥
=≤
=
∑
∑
=
=
Trong đó :
- aij : Mức tiêu hao yếu tố sản xuất thứ i để sản xuất một
đơn vị sản phẩm loại j.
- bi : Lượng yếu tố sản xuất loại i hiện có.
- cj : Giá bán đơn vị sản phẩm loại j.
- xj : Số sản phẩm loại j cần sản xuất.
31
61
Giả sử DN muốn bán số yếu tố sản xuất hiện có. Khi đó, DN nên
bán với giá là bao nhiêu ?
Gọi yi là giá bán một đơn vị yếu tố sản xuất loại i (i=1,2,,m).
Giá bán không thể âm nên : yi ≥ 0.
Số tiền thu được khi bán các yếu tố sản xuất để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm loại j là :
m)1,2,3,...,(iaij.yi
m
1i
=∑
=
DN chỉ bán các yếu tố sản xuất khi số tiền thu được không được
ít hơn số tiền bán một đơn vị sản phẩm loại j :
min⇒∑
=
m
1i
bi.yi
cj≥∑
=
m
1i
aij.yi
Người mua các yếu tố sản xuất của DN mong muốn mua với chi
phí thấp nhất :
62
Ta được mô hình : Xác định yi (i=1,2,,m) sao cho :
),...,2,1(0 miyi =≥
min⇒∑
=
m
1i
bi.yi
),...,2,1( njcj =≥∑
=
m
1i
aij.yi
32
63
Ta có được một cặp bài toán như sau :
n)1,2,3,...,j0xj
m)1,2,3,...,(ibiaij.xj
cj.xj)Max(Z
n
1j
n
1j
=≥
=≤
=
∑
∑
=
=
(
Bài toán gốc (Premal) :
m)1,2,3,...,(i0yi =≥
)bi.yiMin(Z
m
1i
∑
=
=
n)1,2,3,...,(jcjaij.yi
m
1i
=≥∑
=
Bài toán đối ngẫu (Dual) :
64
Ví dụ : Ta có bài to án gốc như sau :
Max (Z = 50.x1 + 80.x2)
2.x1 + 3.x2 ≤ 100
x1 + 4.x2 ≤ 60
x1,x2 ≥ 0
Ta được bài toán đối ngẫu như sau :
Min (Z = 100.y1 + 60.y2)
2.y1 + y2 ≥ 50
3.y1 + 4.y2 ≥ 80
y1,y2 ≥ 0
33
65
Bài 7 : Tìm mô hình đối ngẫu của các bài toán sau :
1- Max (Z = 6.x1 + 5.x2 + 20.x3)
2.x1 + 2.x2 + 7.x3 ≤ 13
2.x1 + x2 + 6.x3 ≤ 9
x1,x2,x3 ≥ 0
2- Max (Z = x1 + 2.x2 + x3 + x4)
2.x1 + x2 + x3 + x4 ≤ 11
2.x2 + x3 + x4 ≤ 11
3.x1 + x2 + x3 ≤ 8
x1,x2,x3,x4 ≥ 0
66
BÀI TOÁN ĐỐI NGẪU : Xét bài toán xây dựng khẩu phần thức ăn
n)1,2,3,...,j0xj
m)1,2,3,...,(ibiaij.xj
cj.xj)Min(Z
n
1j
n
1j
=≥
=≥
=
∑
∑
=
=
(
Trong đó :
- aij : Lượng dưỡng chất i trong một đơn vị thức ăn j.
- bi : Nhu cầu lượng dưỡng chất i.
- cj : Giá mua đơn vị thức ăn loại j.
- xj : Số thức ăn loại j cần mua.
34
67
Ở góc độ nhà sản xuất thức ăn : Cần định giá bán các nguyên
liệu dùng để sản xuất thức ăn với giá bao nhiêu để tối đa hóa lợi
nhuận ?
Gọi yi là giá bán một đơn vị dưỡng chất loại i (i=1,2,,m). Giá
bán không thể âm nên : yi ≥ 0.
Số tiền thu được khi bán các dưỡng chất hiện có với mong muốn
là :
n)1,2,3,...,(jcjaij.yi
m
1i
=≤∑
=
∑
=
=
m
1i
bi.yi)ZMax(
Người mua các thức ăn của nhà sản xuất với mong muốn chi phí
bỏ ra càng thấp càng tốt :
68
Ta có mô hình : Xác định yi (i = 1,2,,m) sao cho :
m)1,2,3,...,(i0yi =≥
)( ∑
=
=
m
1i
bi.yiZMax
n)1,2,...,(jcjaij.yi
m
1i
=≤∑
=
35
69
Ta có được một cặp bài toán như sau :
n)1,2,3,...,(j0xj
m)1,2,3,...,(ibiaij.xj
cj.xj)Min(Z
n
1j
n
1j
=≥
=≥
=
∑
∑
=
=
Bài toán gốc :
m)1,2,3,...,(i0yi =≥
)bi.yiMax(Z
m
1i
∑
=
=
n)1,2,3,...,(jcjaij.yi
m
1i
=≤∑
=
Bài toán đối ngẫu :
70
Ví dụ : Ta có bài to án gốc như sau :
Min (Z = 100.x1 + 60.x2)
2.x1 + x2 ≥ 50
3.x1 + 4.x2 ≥ 80
x1,x2 ≥ 0
Ta được bài toán đối ngẫu như sau :
Max (Z = 50.y1 + 80.y2)
2.y1 + 3.y2 ≤ 100
y1 + 4.y2 ≤ 60
y1,y2 ≥ 0
36
71
Bài 8 : Tìm mô hình đối ngẫu của các bài toán sau :
Min (Z = 4.x1 + 3.x2 + 4.x3)
2.x1 + 3.x2 + 4.x3 ≥ 81
x1 + 2.x2 + 2.x3 ≥ 79
3.x1 + 2.x2 + x3 ≥ 89
x1,x2,x3 ≥ 0
72
CÁC ĐỊNH LÝ ĐỐI NGẪU
Định lý đối ngẫu 1 : Bài toán đối ngẫu có phương án tối ưu khi
bài toán gốc có phương án tối ưu và các giá trị tối ưu của hai
phương án là bằng nhau.
Định lý đối ngẫu 2 : Gọi x* và y* là phương án tối ưu của bài
toán gốc và bài toán đối ngẫu thì :
m)1,2,3,...,(i0bi)-*.xa.(* y
n
1j
jiji ==∑
=
n)1,2,3,...,(j0)c.ya.(*x j
m
1i
iijj ==−∑
=
*
37
73
Ví dụ : Xét bài toán gốc sau :
Min (Z = x1 + 3.x2 + 3.x3)
x1 + 2.x2 ≥ 2
3.x1 + x2 + x3 ≥ 4
4.x3 ≥ 1
x1 + x3 ≥ 2
xj ≥ 0 (j = 1,2,3)
Ta được bài toán đối ngẫu sau :
Max (Z = 2.y1 + 4.y2 + y3 + 2.y4)
y1 + 3.y2 + y4 ≤ 1
2.y1 + y2 ≤ 3
y2 + 4.y3 + y4 ≤ 3
yi ≥ 0 (i = 1,2,3,4)
74
Giải bài toán đối ngẫu ta được hệ nghiệm : y*(1,0,3/4,0)
Định lý đối ngẫu 2 cho ta hệ :
x1.(y1 + 3.y2 + y4 - 1) = 0 (hiển nhiên)
x2.(2.y1 + y2 – 3) = 0 → x2 = 0
x3.(y2 + 4.y3 + y4 – 3) = 0 (hiển nhiên)
y1.(x1 + 2.x2 – 2) = 0 → x1 + 2.x2 – 2 = 0 → x1 = 2
y2.(3.x1 + x2 + x3 – 4) = 0 (hiển nhiên)
y3.(4.x3 – 1) = 0 → x3 = 1/4
y4.(x1 + x3 – 2) = 0 (hiển nhiên)
Ta được hệ nghiệm của bài toán gốc : x*(2,0,1/4)
38
75
Bài 9 : Có mô hình bài toán gốc sau :
Min (Z = 4.x1 + 3.x2 + 4.x3)
2.x1 + 3.x2 + 4.x3 ≥ 81
x1 + 2.x2 + 2.x3 ≥ 79
3.x1 + 2.x2 + x3 ≥ 89
x1,x2,x3 ≥ 0
1-Tìm mô hình bài toán đối ngẫu.
2- Tìm nghiệm của bài toán đối ngẫu, từ đó suy ra
nghiệm của bài toán gốc.
y*(0; 1/4; 5/4) ; x*(5; 37; 0) ; Z = 131
76
Bài 10 : Cho mô hình sau (bài toán go ác) :
Min (Z = 2.x1 + x2 + 2.x3)
2.x1 + x2 + x3 ≥ 7
x1 + x2 + x3 ≥ 6
2.x1 + x3 ≥ 5
x1,x2,x3 ≥ 0
Yêu cầu :
1- Tìm mô hình bài to án đối ngẫu của mo â hình trên.
2- Xác định hệ nghiệm của bài to án đối ngẫu, từ đó suy
ra hệ nghiệm của bài toán gốc.
y*(0; 1; 1/2) ; x*(5/2; 7/2; 0) Z = 17/2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_3117.pdf