Bài giảng Triển khai marketing mix và lập kế hoạch marketing
ChiếnlượcMarketing Lên kế hoạch cho chiến lược marketingđểhoànthành nhữngmục tiêuđãđặtra. Chiếnlược Marketingcóthể baogồm nhữngchiến lược Marketinghỗnhợp cụthể
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Triển khai marketing mix và lập kế hoạch marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L/O/G/O
Chương 4
TRIỂN KHAI MARKETING MIX
VÀ LẬP KẾ HOẠCH
MARKETING
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Tìm hiểu và triển khai Marketing Mix
Nghiên cứu bản chất và nội dung kế
hoạch Marketing
4.1 Triển khai Marketing Mix
Marketing Mix là gì?
Marketing mix là tập hợp các công cụ
tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng
để đạt được trọng tâm tiếp thị trong
thị trường mục tiêu.
Những công cụ chính của
MARKETING Mix
4.1.1 Sản phẩm (Product)
Sản phẩm thường được hiểu là các
loại hàng hóa và dịch vụ với những
thuộc tính nhất định nhằm thỏa mãn
nhu cầu của khách hàng
Theo anh (chị) các yếu tố nào là cần thiết
đối với sản phẩm?
Công ty phải thực hiện những dịch vụ
phù hợp với yêu cầu của khách hàng
để cạnh tranh
4.1.2 Giá cả (Price)
Giá cả là số tiền mà khách hàng phải
bỏ ra để có được sản phẩm
• Giá cả chịu ảnh hưởng của nhiều yếu
tố bên trong và bên ngoài công ty.
• Giá cả phải trang trải được toàn bộ
phí tổn để chế tạo và bán sản phẩm
cộng với mức lời thỏa đáng
4.1.3 Phân phối (Place)
Phân phối là những hoạt động khác
nhau của công ty nhằm đưa sản
phẩm đến tay người tiêu dùng
Có thể nói rằng nhiệm vụ chung của
phân phối là cung cấp đúng mặt
hàng, vào đúng nơi, đúng lúc với chi
phí tối thiểu
4.1.4 Chiêu thị (Promotion)
Chiêu thị là tập hợp các hoạt động
nhằm giao tiếp và truyền tải thông tin
đến người tiêu dùng.
Phối thức chiêu thị (Promotion mix):
là việc phối hợp các công cụ chiêu thị
để thực hiện mục tiêu truyền thông
đáp ứng với thị trường mục tiêu đã
chọn
Các công cụ chiêu thị bao gồm:
• Quảng cáo (Advertising)
• Khuyến mại (Sales Promotion)
• Giao tế (Public Relations)
• Chào hàng cá nhân (Personal Selling)
• Marketing trực tiếp (Direct Marketing)
• Internet Marketing
Quan hệ giữa 4P và 4C
Mô hình 4C của Robert Lauterborn (1990)
(tương xứng mô hình 4P củaMcCarthy)
Nhà SX 4P Khách hàng 4C
1.Product
2.Price
3.Place
4.Promotion
1.Customer solution (nhu cầu và ước
muốn)
2.Customer cost (chi phí)
3.Convenience (tiện lợi)
4.Communication (thông tin)
4.2 Kế hoạch Marketing
Kế hoạch Marketing là công cụ
chính để định hướng và phối hợp các
nỗ lực Marketing
Chiến lược marketing là kết quả của
kế hoạch marketing và thường được
lập cho năm kế tiếp, tuy nhiên cũng
có thể được lập cho nhiều năm
4.2.1 Vai trò của kế hoạch Marketing
Kế hoạch marketing là quy trình kết
cấu liên kết sứ mệnh, chiến lược công
ty và chiến lược kinh doanh vào các
quyết định và hành động marketing
Nghiên cứu và phân tích tình huống
marketing, thị trường và khách hàng
Phát triển định hướng marketing, mục
tiêu, chiến lược và chương trình cho
các phân khúc khách hàng mục tiêu
Thực hiện, đánh giá và kiểm soát các
chương trình marketing để hoàn
thành mục tiêu muốn đạt được.
4.2.2 Lập kế hoạch Marketing
Kế hoạch Marketing cho phép các nhà
quản trị cân nhắc lại và phê chuẩn
các chiến lược và chương trình với bối
cảnh của các chiến lược và mục tiêu
của kinh doanh cũng như là tổ chức
Một bản kế hoạch marketing có thể
bao gồm 8 bước:
1. Tóm lược
2. Phân tích hiện trạng
3. Phân tích thị trường và khách hàng
4. Xác định thị trường mục tiêu
5. Chiến lược Marketing
6. Chương trình hành động
7. Dự kiến tài chính
8. Thực hiện kiểm soát
4.2.2.1 Tóm lược
Mô tả tổng quan về mục tiêu của kế
hoạch và tóm tắt những đề xuất để
nhà quản trị có thể nắm những ý
chính một cách nhanh chóng
4.2.2.2 Phân tích hiện trạng
• Phân tích yếu tố nội vi
• Phân tích yếu tố ngoại vi
SWOT
Điểm mạnh (strengths) là những
khả năng hoặc thế mạnh có thể giúp
cho tổ chức đạt được những mục tiêu,
tạo ra những cơ hội hoặc tránh những
thách thức
Điểm yếu (weaknesses) là khả
năng hoặc tố yếu tố nội vi có thể cản
trở tổ chức đạt được những mục tiêu
đã đưa ra hoặc điều khiển một cách
có hiệu quả những cơ hội và thách
thức.
Cơ hội (opportunities) là những
hoàn cảnh hoặc yếu tố bên ngoài mà
tổ chức có thể cố gắng tận dụng để
có biểu hiện tốt nhất.
Thách thức (threats) là những hoàn
cảnh hoặc yếu tố bên ngoài mà nếu
không để ý đến thì nó có thể kiềm
chế biểu hiện của công ty.
4.2.2.3 Phân tích thị trường và
khách hàng
Nghiên cứu xu hướng trong thị
trường, thị phần, nhu cầu về sản
phẩm, nhu cầu, sở thích, nhận định
và sự thỏa mãn của khách hàng
4.2.2.4 Xác định thị trường mục tiêu
• Phân khúc thị trường
• Xác định thị trường mục tiêu
• Định vị
4.2.2.5 Chiến lược Marketing
Lên kế hoạch cho chiến lược
marketing để hoàn thành những mục
tiêu đã đặt ra.
Chiến lược Marketing có thể bao gồm
những chiến lược Marketing hỗn hợp
cụ thể
4.2.2.6 Chương trình hành động
Thiết lập chương trình hành động cụ
thể
4.2.2.7 Dự kiến tài chính
Thiết lập dự kiến về ngân sách cho
các hoạt động Marketing và đặc biệt
là đưa ra được dự kiến về lãi lỗ.
4.2.2.8 Thực hiện kiểm soát
• Đảm bảo việc thực hiện được tiến triển
theo đúng chiến lược.
• Tiến hành những sự điều chỉnh cần thiết
để đạt được mục tiêu.
L/O/G/O
Thank You!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_lap_ke_hoach_marketing_9432.pdf