Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính
Tìm 5 ngân hàng lớn nhất toàn cầu.Liệt kê tên, quốc gia và tổng tài sản. •Hạn nộp bài: buổi giảng tiếp theo
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 1
Trường Đại học Ngân hàng Tp.Hồ Chí Minh
Môn học:
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH VÀ
CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
Giảng viên: Dương Thị Thùy An
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 2
Các thông tin cần thiết
• Thời lượng: 60 tiết
• Giảng viên: Dương Thị Thuỳ An
• Giờ tiếp sinh viên: Sáng thứ 7 từ 9h-11h hoặc theo hẹn trước tại
văn phòng khoa Thị trường chứng khoán, số 36 Tôn Thất Đạm
quận 1.
• Liên lạc: duthuyanstory@yahoo.co.uk
Đt: Khoa Thị trường chứng khoán: 08 8216114
Di động: 098 925 3950
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 3
Tài liệu tham khảo
và phương pháp đánh giá
• Tài liệu tham khảo:
– Học viện ngân hàng- Giáo trình Đại cương thị
trường tài chính-Nhà xuất bản thống kê Hà
Nội-2002
– Frederic S.Mishkin-Tiền tệ, ngân hàng và
TTTC-Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật-Hà
Nội-1999
• Phương pháp đánh giá
– Kiểm tra giữa kì: 30%
– Thi hết môn: 70%
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 4
Nội dung môn học
• Buổi 1&2: Tổng quan về thị trường tài chính
• Buổi 3,4,5 & 6: Thị trường tiền tệ và thị trường
ngoại hối
• Buổi 6: Kiểm tra giữa kì
• Buổi 7,8,9 & 10: Thị trường chứng khoán
• Buổi 11: nghỉ lễ
• Buổi 12 & 13: Các định chế tài chính
• Thi hết môn
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 5
Chương 1:
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế
2. Khái niệm, chức năng của TTTC
3. Hàng hoá của TTTC
4. Phân loại TTTC
5. Vai trò của TTTC
6. Xu hướng toàn cầu hoá TTTC
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 6
Trung gian
tài chính Vốn
Vốn
Các thị
trường
tài chính
Cung vốn:
1. Gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
4. Người nước ngoài
Cầu vốn:
1. Doanh nghiệp
2. Chính phủ
3. Gia đình
5. Người nước ngoài
Vốn
Vốn Vốn
Quá trình luân chuyển vốn trong nền kinh tế
Tài chính gián tiếp
Tài chính trực tiếp
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 7
KHÁI NIỆM
• TTTC là nơi mua bán các công cụ tài chính, nhờ đó
mà vốn được chuyển giao một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp từ các chủ thể dư thừa vốn đến các chủ thể
có nhu cầu về vốn.
• là chiếc cầu nối giữa cung và cầu vốn trong nền kinh
tế, nơi gặp gỡ của các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã
hội.
• hình thành giá mua, giá bán các loại chứng khoán, giá
cả của các loại vốn đầu tư .
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 8
CHỨC NĂNG
• Chức năng huy động vốn
– Qua con đường tài chính trực tiếp
– Qua con đường tài chính gián tiếp
• Chức năng tiết kiệm
• Chức năng thanh khoản
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 9
CÔNG CỤ CỦA TTTC
• Tiền
• Các chứng khoán nợ
• Các chứng khoán vốn
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 10
PHÂN LOẠI TTTC
• Căn cứ vào kỳ hạn thanh toán
– Thị trường tiền tệ
– Thị trường vốn
• Căn cứ vào phương thức tổ chức thị trường
– Thị trường sơ cấp
– Thị trường thứ cấp
• Căn cứ vào tính chất chuyên môn hoá của thị trường
– Thị trường công cụ nợ
– Thị trường công cụ vốn
– Thị trường công cụ phái sinh
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 11
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
• là nơi phát hành, mua bán trao đổi các công cụ tài
chính ngắn hạn
• Đặc trưng: Hàng hoá có tính thanh khoản cao, rủi
ro thấp.
• Đối tượng tham gia : ngân hàng trung ương, ngân
hàng thương mại, công ty bảo hiểm, kho bạc, quỹ
dự phòng hay quỹ hưu bổng, cá nhân, nhà môi
giới.
• thị trường tiền tệ liên ngân hàng và thị trường tiền
tệ mở rộng.
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 12
THỊ TRƯỜNG VỐN
• là nơi trao đổi, mua bán các công cụ tài chính
trung và dài hạn.
• Đối tượng tham gia: các tổ chức tài chính như
ngân hàng, công ty bảo hiểm, quỹ hưu trí và
công chúng,doanh nghiệp.
• Được phân chia thành thị trường tín dụng trung
và dài hạn và thị trường chứng khoán.
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 13
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
• là thị trường mà trong đó, những người đi vay vốn sẽ phát
hành công cụ tài chính và bán cho người đầu tiên mua
nó.
NGƯỜI CUNG
ỨNG VỐN
NGƯỜI VAY
VỐN
Phát hành công
cụ tài chính mới Sử dụng vốn để mua hàng hoá, dịch
vụ, hoặc đầu tư.
Vốn
GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 14
NGƯỜI
CUNG
ỨNG VỐN
NGƯỜI
VAY
VỐN
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 15
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
• là thị trường mà trong đó, những công cụ tài chính đã
được phát hành có thể được mua đi bán lại.
NGƯỜI NẮM
GIỮ CÁC CÔNG
CỤ TC ĐÃ ĐƯỢC
PHÁT HÀNH
TRƯỚC ĐÓ
NGƯỜI TIẾT
KIỆM 1
NGƯỜI TIẾT
KIỆM 2
NGƯỜI TIẾT
KIỆM N
Bán các
chứng
khoán
Nhận tiền
GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 16
Thị trường sơ cấp
• Mua bán các
chứng khoán mới
phát hành
• Làm tăng thêm
vốn cho chủ thể
phát hành
• Giá cả chứng
khoán chủ yếu do
tổ chức phát
hành ấn định
Thị trường thứ cấp
• Mua bán các chứng
khoán đã phát hành
trước đó
• Không làm tăng thêm
vốn cho chủ thể phát
hành mà thị trường thứ
cấp chỉ cho phép chuyển
đổi quyền sở hữu chứng
khoán đã phát hành.
• Giá cả chứng khoán do
thị trường xác định
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 17
THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ NỢ
• là thị trường mà người cần vốn sẽ huy động
vốn bằng cách phát hành các công cụ nợ.
• Dựa vào kỳ hạn thanh toán, công cụ nợ được
chia thành 3 loại khác nhau: công cụ nợ ngắn
hạn, trung hạn, dài hạn.
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 18
THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ VỐN
• là thị trường mà trong đó người cần vốn huy
động vốn bằng cách phát hành các cổ phiếu
bán cho những người có vốn. Người nắm giữ
cổ phiếu gọi là cổ đông.
• Cổ phiếu không có cổ tức cố định mà phụ
thuộc vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty phát hành; không có thời gian đáo hạn.
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 19
Công cụ nợ
• Lãi suất cố định .
• Có thời hạn thanh
toán
• Ít rủi ro
• Được ưu tiên chi
trả trước công cụ
vốn.
Công cụ vốn
• Cổ tức không cố
định
• Không có thời hạn
thanh toán
• Nhiều rủi ro.
• Mức độ ưu tiên
trong chi trả là
sau cùng
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 20
THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ PHÁI SINH
• là thị trường phát
hành các chứng
khoán phái sinh và
mua đi bán lại các
chứng khoán phái
sinh: chứng quyền,
quyền mua cổ
phần, hợp đồng
tương lai…
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 21
Chứng khoán phái sinh
• Chứng khoán phái sinh là những chứng khoán được ra
đời từ các giao dịch chứng khoán và được quyền
chuyển đổi sang chứng khoán qua hành vi mua bán theo
những điều kiện nhất định.
• Giá trị của chúng phụ thuộc vào những tài sản hoặc
hàng hóa cơ bản (underlying assets)
• Có nhiều loại công cụ phái sinh: Forward, Future, Option
& Swap
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 22
Ví dụ về công cụ phái sinh
Công cụ cơ bản
• Cổ phiếu
• Lãi suất
• Vàng
• Dầu cọ
Công cụ phái sinh
• Hợp đồng quyền chọn cổ phiếu
• Hợp đồng tương lai/hóan đổi lãi suất
• Hợp đồng tương lai vàng
• Hợp đồng tương lai dầu cọ
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 23
Tổng quan về các định chế tài
chính
• Định chế tài chính: thực hiện chức năng là một
kênh trung chuyển vốn từ bên cung (dư thừa
vốn) đến bên cầu (thiếu hụt vốn).
• Các loại định chế tài chính:
1. Ngân hàng thương mại (commercial banks):
đại đa số tài sản là các khoản cho vay, đại
đa số nợ là các khoản ký thác. Các khoản
cho vay của NHTM rất đa dạng, bao gồm
cho vay tiêu dùng, cho vay thương mại, cho
vay bất động sản…
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 24
Các loại định chế tài chính (tt)
2. Các quỹ tiết kiệm (thrifts): như các hiệp hội tiết kiệm,
ngân hàng tiết kiệm, các đơn vị tín dụng. Có vai trò
tương tự như ngân hàng thương mại, nhưng có xu
hướng tập trung các khoản cho vay vào trong một lĩnh
vực cụ thể như bất động sản hay tiêu dùng.
3. Các công ty bảo hiểm (insurance companies): là loại
định chế tài chính giúp phòng ngừa cá nhân và công ty
khỏi những sự việc bất lợi. Các công ty bảo hiểm nhân
thọ cung cấp các phòng ngừa trong bệnh tật, nghỉ hưu
hay chết sớm…
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 25
Các loại định chế tài chính (tt)
4. Các công ty chứng khoán và ngân hàng đầu tư
(Securities firms and investment banks): bảo
lãnh chứng khoán và tham gia các hoạt động
có liên quan như môi giới chứng khoán, giao
dịch chứng khoán, và tạo lập thị trường cho
chứng khoán.
5. Các công ty tài chính (Financial firms): cho vay
cá nhân và doanh nghiệp. Không giống như
các định chế nhận tiền gởi, các công ty tài
chính không nhận tiền gởi mà dựa vào các
khoản nợ ngắn hay dài hạn.
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 26
Các loại định chế tài chính (tt)
6. Các quỹ tương hỗ (Mutual funds): gộp các
nguồn tài chính lại với nhau từ các cá nhân và
công ty, sau đó đầu tư vào một danh mục tài
sản đa dạng.
7. Các quĩ hưu trí(Pension funds): cung cấp các
kế hoạch tiết kiệm mà nhờ đó, những thành
viên tham gia quĩ tích lũy tiền tiết kiệm khi đang
làm việc và rút nó ra khi họ nghỉ hưu. Các quĩ
chỉ đầu tư vào quĩ hưu trí thường được miễn
thuế.
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 27
1860 1880 1900 1912 1922 1929 1939 1948 1960 1970 1980 1993 2000 2004
Ngân hàng thương mại 71.40 60.6 62.9 64.5 63.3 53.7 51.2 55.9 38.2 37.9 34.8 25.4 35.7 35.3
Quỹ tiết kiệm 17.8 22.8 18.2 14.8 13.9 14.0 13.6 12.3 19.7 20.4 21.4 9.4 10 10.6
Công ty bảo hiểm 10.7 13.9 13.8 16.6 16.7 18.6 27.2 24.3 23.8 18.9 16.1 17.4 16.8 17.6
Công ty đầu tư -- -- -- -- 0.0 2.4 1.9 1.3 2.9 3.5 3.6 14.9 17 17
Qũy hưu trí -- -- 0.0 0.0 0.0 0.7 2.1 3.1 9.7 13.0 17.4 24.4 10.7 9.1
Công ty tài chính -- 0.0 0.0 0.0 0.0 2.0 2.2 2.0 4.6 4.8 5.1 4.7 5.8 5.5
Môi giới chứng khoán 0.0 0.0 3.8 3.0 5.3 8.1 1.5 1.0 1.1 1.2 1.1 3.3 3.6 4.2
Công ty cầm cố 0.0 2.7 1.3 1.2 0.8 0.6 0.3 0.1 a a 0.4 0.2 0.2 0.2
Quỹ đầu tư bất động sản -- -- -- -- -- -- -- -- 0.0 0.3 0.1 0.1 0.2 0.5
Tổng 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100
Tổng (tỷ đô la) .001 .005 .016 .034 .075 .123 .129 .281 .596 1.328 4.025 13.952 14.650 17.936
Đơn vị: %
Tỷ trọng tài sản của các định chế tài chính ở Hoa Kỳ, 1860-2004
Nguồn: Randall Kroszner, "The Evolution of Universal Banking and its regulation in Twentieth century America", in Universal Banking
Financial System Design Reconsidered, ed.Anthony Saundrs and Ingo Walter (Burr Ridge, IL: Irwin,1996)
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 28
Ích lợi của các định chế tài chính
• Cho bên cung tiền:
– Chi phí kiểm tra giám sát: Việc tập trung các nguồn vốn vào một định chế tài
chính tạo nên động cơ thu thập thông tin và giám sát. Chi phí trung bình của việc
thu thập thông tin giảm dần theo qui mô của định chế (Economies of scope)
– Thanh khoản và rủi ro: Các định chế tài chính làm gia tăng thanh khoản và hạ
thấp rủi ro.
– Chi phí giao dịch: tương tự như “Chi phí kiểm tra và giám sát”, chi phí trung bình
giảm nhờ qui mô của định chế.
– Kỳ hạn: Các định chế tài chính chịu đựng tốt hơn rủi ro chênh lệch về kỳ hạn
giữa tài sản và nợ.
– Nhà đầu tư nhỏ: các quỹ tương hỗ cho phép các nhà đầu tư nhỏ lẻ có thể đầu tư
vào những tài sản lớn.
• Cho nền kinh tế:
– Kênh dẫn vốn, kênh truyền dẫn chính sách.
– Phân phối tín dụng: Các định chế tài chính thường được xem như là nguồn tài
trợ duy nhất cho một lĩnh vực cụ thể trong nền kinh tế, ví dụ như nông nghiệp.
– Dịch chuyển lợi ích: Các định chế tài chính, đặc biệt là công ty bảo hiểm hay quĩ
hưu trí, cho phép người tiết kiệm dịch chuyển lợi ích từ thế hệ này sang thế hệ
kia
– Dịch vụ chi trả
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 29
Các rủi ro của các định chế tài
chính
• Rủi ro tín dụng (credit risk)
• Rủi ro ngoại hối (Foreign Exchange risk)
• Rủi ro quốc gia (Country or Sovereign Risk)
• Rủi ro lãi suất (interest rate risk)
• Rủi ro thị trường (Market risk)
• Rủi ro ngoại bảng (Off-balance-Sheet risk)
• Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk)
• Rủi ro công nghệ (Technology risk)
• Rủi ro nghiệp vụ (Operational risk)
• Rủi ro vỡ nợ (Insolvency risk)
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 30
VAI TRÒ CỦA TTTC
• Nâng cao năng suất và hiệu quả của toàn bộ
nền kinh tế
• Tạo môi trường thuận lợi để dung hoà các lợi
ích kinh tế của các chủ thể
• Giúp định giá doanh nghiệp
• Khuyến khích cạnh tranh, tăng hiệu quả kinh
doanh.
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 31
XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ TTTC
• Thị trường trái phiếu quốc tế và Châu Âu
– Trái phiếu nước ngoài: được bán ở nước
ngoài và được gọi tên theo đồng tiền của
nước đó.
– Trái phiếu Châu Âu: được bán ở nước
ngoài và được gọi tên không theo đồng
tiền của nước đó.
• Thị trường cổ phiếu thế giới
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 32
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 33
Bài tập
1. Bởi các doanh nghiệp không nhận được
thêm bất kì lượng vốn nào từ thị trường thứ
cấp nên nó không quan trọng bằng thị
trường sơ cấp. Đúng hay sai? Giải thích?
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 34
1. IBM phát hành 200 triệu USD cổ phiếu thường mới
2. Công ty Thế kỉ mới phát hành 50 triệu USD cổ phiếu thường
trong một IPO
3. IBM bán 5 triệu USD cổ phiếu ưu đãi của GM ra khỏi danh
mục đầu tư thị trường của nó
4. Kho bạc Nhà nước phát hành 1000 tỷ đồng trái phiếu kho
bạc
5. Quỹ Magellan mua 100 triệu USD trái phiếu IBM thông qua
giao dịch thỏa thuận với 1 công ty chứng khoán
6. Công ty bảo hiểm Prudential bán 10 triệu USD cổ phiếu
thường của GM
7. Công ty cổ phần bóng đèn Điện Quang phát hành lần đầu
ra công chúng 5tỷ VNĐ cổ phiếu để giảm bớt tỷ lệ sở hữu
của nhà nước.
Phân loại các giao dịch sau:
Xảy ra trên TT sơ cấp hay thứ cấp
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 35
Bài tập
Phân loại các công cụ tài chính sau, công cụ
của thị trường tiền tệ hay của thị trường
vốn?
–Hối phiếu Cổ phiếu thường
–Trái phiếu công ty Trái phiếu kho bạc
–Thương phiếu Tín phiếu kho bạc
Xắp xếp theo thứ tự tăng dần của tính rủi ro của các
công cụ sau khi phân loại.
2 March 2008 MPP Dương Thị Thùy An 36
Bài tập về nhà
• Tìm 5 ngân hàng lớn nhất toàn cầu.Liệt kê tên,
quốc gia và tổng tài sản.
• Hạn nộp bài: buổi giảng tiếp theo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- khotailieu_com_tt571516_2455.pdf