Bài giảng môn Kinh tế học quốc tế
Các nước thực hiện thương mại những hàng hóa
nào?
• Thị hiếu đa dạng của người tiêu dùng có làm
thương mại quôc tê xảy ra không? Tại sao?
• Nguồn lực sản xuất giới hạn của một quốc gia có
làm thương mại quôc tế xảy ra không? Tại sao?
• Bạn có thể cho vài ví dụ về các quốc gia không/rất
ít giao thương với bên ngoài không? Có những hệ
luỵ gì ?
26 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Kinh tế học quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 1
1
KINH TẾ HỌC QUỐC TẾ
Giảng viên
Huỳnh Minh Triết
Điện thư:
saigonnaiss@yahoo.com
090 380 6164
Khoa Thương mại Quốc tế
Trường Cao Đẳng Kinh tế Đối ngoại
Internat
ional Eco
nomics
2Chương I: KHÁI QUÁT KINH TẾ QUỐC TẾ (5T)
• Tên môn học: Kinh tế học Quốc tế
• Số tiết: 75 tiết = 5 ĐV học trình; (45 tiết giảng + SV tham
gia trợ giảng, thuyết trình+ tối thiểu 5 bài kiểm tra)
• Phương thức đánh giá: Chia lớp theo tổ/nhóm, dự kiến 4 tổ
[A]. Các bài tập/ tiểu luận nhóm, thảo luận, thuyết trình: hệ số
1(20%)
[B]. Kiểm tra thường xuyên (1 tiết): hệ số 2 (20%)
[C]. Phạt: vắng (có phép) 1 bài = 4%
[D]. Điểm thường xuyên max 50% ([A]+ [B]+ [C]
[E]. Thi cuối kỳ: trắc nghiệm khách quan (60%), thời gian 40’.
Điểm môn học : ([E] + [D])/2
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 2
3Giáo trình, tài liệu tham khảo
Tóm tắt Bài giảng Kinh Tế Quốc Tế
Gg viên: TS Huỳnh Minh Triết
• Tài liệu tham khảo: Kinh tế quốc tế GS TS
Hoàng thị Chỉnh chủ biên ĐHKT TP. HCM
• Giáo trình Kinh tế học quốc tế của bất kỳ trường
Đại học nào.
• Kinh tÕ häc quèc tÕ - Krugman - 2 tËp
4
Lớp học điện tử
Sinh viên tải Tài liệu học tập môn Kinh tế quốc tế:
Bài giảng, kế hoạch học tập, các bài đọc thêm, các câu
hỏi ôn tập, tại website:
https://sites.google.com/site
/intereconomicstriet/
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 3
5
6Các website hữu ích
•
•
•
• www.wb.org.vn; www.imf.org.vn;
www.mot.gov.vn; www.mpi.gov.vn;
www.mof.gov.vn; www.mofa.gov.vn;
www.wto.org;
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 4
7
Kết cấu của giáo trình
Gồm 9 chương
• Chương 1: Giới thiệu môn học- Khái quát về Kinh tế quốc tế
• Chương 2: Các lý thuyết thương mại cổ điển
• Chương 3: Các lý thuyết thương mại hiện đại
• Chương 4: Thuế quan
• Chương 5: Hàng rào phi thuế quan
• Chương 6: Liên kết quốc tế và các định chế quốc tế
• Chương 7: Mậu dịch quốc tế ở các nước đang phát triển
• Chương 8: Sự di chuyển nguồn lực quốc tế
• Chương 9: Chính sách tài chính quốc tế
8Chương I
Những vấn đề chung về Kinh tế
quốc tế
Khái quát về môn học Kinh tế quốc tế
Tại sao các nước phải giao thương với
nhau?
Điều kiện thương mại (Term of Trade –
ToT)
Một số khái niệm khác
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 5
9
Kinh tế học là gì?
• Nhu cầu
Kinh tế học
• Nguồn lực
10
Chương 1: Những vấn đề chung về
Kinh tế quốc tế
Sự hình thành các mối quan hệ KTQT
Mọi hoạt động về kinh tế đều là cơ sở cho
sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người.
Con ngêi muèn
tån t¹i,ph¸t triÓn
Mäi nhu
cÇu L§SX
Trao ®æi
SF H/®éng
KT
QG
M¸y mãc
LLSX
NSL§HH SX
Tr.®æi
QG
QG
PCL§QTCMHSX
H×nh thµnh QHKTQT
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 6
11A. Khái quát về Kinh tế quốc tế
1. Khái niệm: Kinh tế quốc tế (hay Kinh tế học quốc tế) nghiên
cứu mối quan hệ kinh tế giữa các nền kinh tế của các nước và
các khu vực trên thế giới.
Kinh tế quốc tế là môn khoa học nghiên cứu
những vấn đề về phân phối và sử dụng tài
nguyên giữa các quốc gia, các nền kinh tế
thông qua con đường mậu dịch nhằm đạt được
sự cân đối cung cầu về hàng hoá, dịch vụ, tiền
tệ trong phạm vi mỗi nước và trên tổng thể nền
kinh tế toàn cầu.
12
Ch¬ng 1: Kh¸i qu¸t chung vÒ
Kinh tÕ häc quèc tÕ
Kh¸i niÖm KTQT vµ KT§N:
tæng thÓ c¸c quan hÖ vÒ vËt chÊt, tµi
chÝnh, khoa häc, c«ng nghÖ, nhân lực, gi÷a c¸c
quèc gia víi nhau hoÆc gi÷a c¸c quèc gia víi c¸c
tæ chøc kinh tÕ quèc tÕ.
quan hÖ vÒ kinh tÕ cña mét quèc gia
nhÊt ®Þnh víi thÞ trêng ngoµi níc biÓu hiÖn
th«ng qua c¸c QHKTQT.
KTQT lµ
KT§N lµ
VN
Mü
NhËt
Anh
Ph¸p
Mü
Ph¸p
VN
NhËt
Anh
XK
NK
§T
CN
XK
NK
§T
CN
ktqt Kt®n
Kh«ng x¸c ®Þnh râ chñ thÓ X¸c ®inh râ chñ thÓ QG
Kh«ng cã chÝnh s¸ch KTQT
cho riªng QG nµo
Mçi QG cã hÖ thèng chÝnh
s¸ch KT§N riªng
KTQT lµ tæng thÓ c¸c KT§N Mçi QG cã mét QHKT§N
riªng.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 7
132. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Kinh tế quôc tế nghiên cứu mối quan hệ phụ thuộc
lẫn nhau về mặt kinh tế giữa các quốc gia, không
những trong trạng thái tĩnh mà còn trong trạng thái
động.
Mục đích của môn học là:
• Cung cấp những kiến thức khái quát về một nền kinh
tế thế giới hiện đại.
• Cung cấp những kiến thức cơ bản về thương mại
quốc tế và những chính sách ảnh hưởng đến nó.
• Cung cấp những kiến thức cơ bản về di chuyển quốc
tế các nguồn lực.
• Cung cấp những kiến thức cơ bản về tài chính- tiền
tệ quốc tế nhằm thấy được sự vận động của thiọ
trường tài chính tiền tệ giữa các nước.
14
3. Nội dung nghiên cứu
• Các chủ thể kinh tế quốc tế
Hơn 200 nền kinh tế của các quốc gia độc lập trên toàn
thế giới.
Các công ty, doanh nghiệp đặc biệt là các công ty đa quốc
gia và các công ty xuyên quốc gia.
Các định chế, tổ chức kinh tế, thương mại, tài chính quốc
tế
• Các quan hệ kinh tế quốc tế
Các quan hệ về di chuyển quốc tế hàng hóa và dịch vụ.
Các quan hệ về di chuyển quốc tế tư bản.
Các quan hệ về di chuyển quốc tế sức lao động.
Các quan hệ về di chuyển quốc tế tài chính - tiền tệ.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 8
15B. Tại sao các nước phải giao thương với
nhau?
• Sự khác biệt về nguồn tài nguyên
thiên nhiên, về nguồn lực kinh tế
• Sự giới hạn/ trình độ trong việc sử
dụng nguồn lực quốc gia.
• Tâm lý, thị hiếu tiêu dùng đa dạng
• Các lý do khác
16NGUYÊN NHÂN CỦA THƯƠNG
MẠI QUỐC TẾ
1. Khác biệt về điều kiện tài nguyên
thiên nhiên giữa các quốc gia.
• Việt nam: Gạo, nông phẩm, café, cao
su,
• Pháp: nho, táo, rượu vang, mỹ phẩm,
• Trung đông: dầu mỏ
• Mỹ: nông phẩm, dược phẩm, sản phẩm
công nghệ cao
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 9
17
2. Khác biệt về nguồn lực kinh tế
• Việt Nam Mỹ
• Lao động: Dư thừa Thiếu
• Vốn: Thiếu Dư
thừa
• VN:
° Xuất khẩu: Sản phẩm sử dụng nhiều lao động
° Nhập khẩu: sản phẩm sử dụng nhiều vốn
• Mỹ :
° Xuất khẩu: Sản phẩm sử dụng nhiều vốn.
° Nhập khẩu sản phẩm sử dụng nhiều lao động.
18
3. Khác biệt về trình độ sử dụng nguồn lực
kinh tế
SẢN PHẨM CÓ ƯU THẾ
• Việt Nam GẠO Thái lan
+ Đất + Đất
+ Lao động + Lao động
+ Công nghệ STH + Công nghệ STH
+ Trình độ marketing + Trình độ marketing
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 10
194. Khác biệt thị hiếu tiêu dùng
• Hàng nội địa
• Hàng ngoại nhập
5. Khác biệt về thu nhập
+ Thu nhập thấp: Ăn no – mặc ấm
+ Thu nhập cao :
• Ăn ngon – mặc đẹp
• Ăn sang – TD hợp thời trang
20
C. Đặc điểm của KTTG hiện nay
• 1. Toàn cầu hóa nền kinh tế:
• + Kinh tế QG là một thành phần của KT toàn cầu.
• + Thị trường toàn cầu;
• + DN toàn cầu;
• + Doanh nhân toàn cầu;
• + Sản phẩm toàn cầu;
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 11
21
C. Đặc điểm của KTTG hiện nay(tt)
2. Hợp tác – Cạnh tranh
• Chiến tranh thương mại
– Việt NamMỹ: Cá da trơn, Tôm, vv
– Mỹ Nhật Bản: Xe hơi, Hàng điện tử, vv..
– Mỹ EU: Thép, Chuối, thịt bò, vv..
– Mỹ Trung Quốc: USD vs RMB (CNY)
–
22Những đặc điểm của nền
kinh tế thế giới
1. Sự bùng nổ về khoa học –công
nghệ
• Đặc điểm:
– Là những phát minh khoa học trực tiếp dẫn đến sự
hình thành các nguyên lý công nghệ mới, làm thay đổi
cách thức sản xuất
– Khối lượng thông tin và số lượng các phát minh tăng
lên nhanh chóng.
– Khoảng thời gian từ nghiên cứu phát minh đến ứng
dụng được rút ngắn
– Phạm vi hoạt động của cuộc CM KHCN ngày càng
được mở rộng.
– Ví dụ: innternet, công nghệ vi mạch, công nghệ
nano,
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 12
231. Sự bùng nổ về khoa học–công nghệ
(tiếp)
• Tác động (tiếp.)
– Thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế,
– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia theo hướng tối ưu
hơn, sử dụng có hiệu quả hơn các nguồn lực.
– Thay đổi quan niệm về nguồn lực phát triển, trong đó con
người có trình độ khoa học và công nghệ giữ vai trò quyết định
– Thay đổi chính sách ngoại giao, chính sách phát triển của các
quốc gia theo xu hướng mở cửa, hội nhập.
– Thay đổi tương quan lực lượng giữa các nền kinh tế và hình
thành các trung tâm kinh tế thế giới như NAFTA, AFTA,
ASEAN, EU, v.v
Đòi hỏi mỗi QG muốn phát triển nhanh cần phải lựa chọn
chiến lược và chính sách phát triển phù hợp.
242. Xu thế quốc tế hóa nền KTTG
• Đặc điểm:
– Quá trình QTH diễn ra với quy mô ngày càng lớn, tốc độ
ngày càng cao trong tất cả các lĩnh vực SX, TM, ĐT, TC,
DV,thúc đẩy xu thế toàn cầu hoá phát triển cả về chiều
rộng và chiều sâu.
– Vai trò ngày càng lớn của các hoạt động TCTT, các
công ty XQG, các TCQT
– WTO với 151 thành viên điều chỉnh đến 9598% thương
mại của thế giới là biểu hiện của tự do hoá thương mại
toàn cầu.
– Xu thế khu vực hoá với sự phát triển của các liên kết kinh
tếthương mại khu vực như EU, ASEAN, NAFTA,
APEC... và các HĐTMTD (FTA) song phương làm sâu
sắc thêm xu thế toàn cầu hoá.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 13
252. Xu thế quốc tế hóa nền KTTG
(tiếp)
• Tác động:
– Tích cực:
• Tăng tính liên hệ phụ thuộc lẫn nhau về mặt kinh tế giữa các quốc gia.
• Tăng tính hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực trên quy mô toàn cầu.
• Tăng khả năng hợp tác và cạnh tranh quốc tế
– Hạn chế:
• Gia tăng các rủi ro kinh tế (khủng hoảng tài chínhtiền tệ khu vực, việc hình
thành các “bong bóng” tài chínhtiền tệ .v.v)
• Tình trạng thất nghiệp gia tăng, phân hoá giàu nghèo gia tăng giữa các quốc
gia.
• Hiện tượng chảy máu chất xám diễn ra nhiều và dễ dàng hơn.
• Gây nên sự phụ thuộc quá mức vào các trung tâm kinh tế lớn, các quốc gia
có tiểm lực kinh tế lớn...
263. Tốc độ tăng trưởng của nền KTTG có xu
hướng tăng chậm và không đều nhau giữa
các nước và các khu vực
• Đặc điểm:
– Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều
qua các năm giữa các nước, nhóm nước
và các vùng.
– Kinh tế châu Á phát triển năng động nhất.
– Hoạt động mua bán và sáp nhập (M&A);
Franchising tăng lên
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 14
27Sáp nhập và thâu tóm(Mergers and Acquisitions (M&A))
• Sáp nhập (mergers) là hình thức kết hợp mà hai công
ty gộp chung cổ phần để trở thành một công ty mới.
• Thâu tóm (acquisitions) là hình thức kết hợp mà một
công ty mua lại toàn bộ hoặc phần lớn công ty kia.
• VD: Công ty Cổ phần Dược phẩm Viễn Đông (DVD) từ 2162010 đến
ngày 2362010 đã giao dịch thành công 1.018.600 cổ phiếu DHT tương
đương 24,71% vốn điều lệ của DHT. Do đó, DVD đã trở thành cổ đông lớn
của DHT. Cũng trong ngày 2362010, DHT lại đăng ký mua tiếp 218.086
cổ phiếu của DHT tương đương với 5,29% vốn điều lệ của DHT. Sau đó,
ngày 2462010 DVD đã đăng ký mua thêm 200.000 cổ phiếu nữa của
DHT tương đương với 5% vốn điều lệ của DHT. Ngày 572010, DVD lại
tiếp tục đăng ký mua thêm 1.083.927 cổ phiếu nữa của DHT tương đương
với 26,29% vốn điều lệ của DHT >51% VĐL
28• Ủy ban Thương Mại Liên Bang (FTC) Hoa kỳ định
nghĩa: "franchise là hợp đồng, thỏa thuận giữa các bên, mà
trong đó một bên chủ thương hiệu cho phép bên kia được
quyền kinh doanh sản phẩm, dịch vụ theo kế hoạch, hệ
thống gắn liền với thương hiệu của chủ thương hiệu. Người
được cấp quyền phải trả cho bên cấp quyền các khoản phí
trực tiếp hay gián tiếp, gọi là phí franchise".
• Tại Việt Nam, theo điều 284 Luật Thương mại 2005 , thì
franchise là hoạt động thương mại mà bên nhượng quyền
cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc
mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau:
Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo phương thức tổ
chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng
hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh
doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc
điều hành công việc kinh doanh.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 15
293. Tốc độ tăng trưởng của nền KTTG có xuhướng tăng chậm và không đều nhau giữa các
nước và các khu vực
(tiếp)
• Tác động:
– Sự phát triển không đều giữa các nước, nhóm nước
đã tạo ra khoảng cách về trình độ phát triển KT và
chênh lệch giàu nghèo
– Sự phát triển không đều giữa các nước, nhóm nước
tạo nên sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
304. KT khu vực châu Á-TBD đang
trở thành trung tâm của nền KTTG
• Đặc điểm:
– Nền kinh tế thế giới có tốc độ kinh tế tăng trưởng đạt khoảng 4 5%/năm
– Nền kinh tế của các nước trong khu vực CÁTBD: 78%/năm
(Trung Quốc: GDP 2007: 5.3 nghìn tỷ USD (chiếm 10% GDP toàn cầu), đứng
thứ hai trên TG sau Mỹ; Ấn Độ: GDP đứng thứ 5 sau Mỹ, TQ, NB, Đức).
Giảng thêm:
• Dân đông (2 tỷ), 40% GNP TG, TNTN phong phú
• Làn sóng tăng trưởng bắt đầu từ Nhật Bản (những năm 5060), sau đó
lan sang 4 nước Đông A (60s70s) các nước ĐNA (70s80s).
• Khu vực này hiện nay có rất nhiều quốc gia có nền kinh tế phát triển
năng động như NIEs, Mỹ, Nhật Bản, TQ, VN v.v
• Tác động:
– Tạo ra những cơ hội (sự hợp tác cùng phát triển)
– Đặt ra những thách thức cho Việt Nam (sự cạnh tranh)
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 16
315. Một số vấn đề kinh tế toàn cầu ngày càng
trở nên gay gắt
• Đặc điểm:
– Những vấn đề có tính chất toàn cầu ngày càng
tăng lên: nợ nước ngoài, ô nhiễm môi trường,
thảm họa thiên nhiên, lương thực, thất nghiệp,
bệnh dịch, phòng chống ma túy
• Tác động:
– Những vấn đề có tính chất toàn cầu tác động
đến tất cả các QG, yêu cầu phải có sự phối hợp
hành động giữa các nước để cùng nhau giải
quyết.
32
D. Những nguyên tắc cơ bản trong điều
chỉnh thương mại quốc tế
• Nguyên tắc tương hỗ -
Réciprocity
• Nguyên tắc tối huệ quốc (Most
Favoured Nation – MFN)
• Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia
(National Treatment - NT)
• Ưu đãi cho các nước đang phát
triển
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 17
33Những nguyên tắc cơ bản trong
điều chỉnh thương mại quốc tế
– Nguyên tắc tương hỗ - Réciprocity
• Các quốc gia dành cho nhau những ưu đãi,
nhân nhượng tương xứng nhau trong quan hệ
buôn bán với nhau. Mức độ ưu đãi và điều
kiện nhân nhượng phụ thuộc vào tiềm lực
kinh tế của các bên tham gia.
• Trong quan hệ quốc tế hiện nay, nguyên tắc này ít
được các nước đề cập trong các văn bản chính
thức.
34Nguyên tắc tối huệ quốc (Most
Favoured Nation - MFN)
• Trong quan hệ kinh tế buôn bán sẽ dành
cho nhau những điều kiện ưu đãi không
kém những ưu đãi mà mình dành cho
các nước khác.
• Mục đích của việc sử dụng nguyên tắc tối huệ
quốc trong buôn bán quốc tế là nhằm chống phân
biệt đối xử trong buôn bán quốc tế, làm cho điều
kiện ngang bằng nhau trong cạnh tranh giữa các
nước bạn hàng nhằm thúc đẩy quan hệ buôn bán
giữa các nước phát triển.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 18
35Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia
(National Treatment - NT)
• Về hàng hóa và đầu tư: Là nguyên tắc tạo ra môi
trường kinh doanh bình đẳng giữa các nhà kinh
doanh trong nước và các nhà kinh doanh nước ngoài
trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ và đầu tư. Hàng
nhập khẩu không phải chịu mức thuế, lệ phí, thủ
tục kinh doanh, nhưng phải tuân thủ những tiêu
chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm so với
hàng hóa sản xuất nội địa.
• Về người lao động: công dân của các bên tham gia trong
quan hệ kinh tế thương mại được hưởng mọi quyền lợi
và nghĩa vụ như nhau (Trừ quyền bầu cử và tham gia
nghĩa vụ quân sự).
36QUY CHẾ ƯU ĐÃI THUẾ QUAN PHỔ
CẬP (GENERALISED SYSTEM OF
PREFERENCE – GSP)
+ Các nước phát triển ưu đãi đơn phương
(không ràng buộc có đi có lại ) cho các
nước đang phát triển thông qua: miễn
hoặc giảm thuế nhập khẩu sản phẩm từ
các nước đang phát triển là thành viên
của WTO, OPEC, IMF,
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 19
37E. Một số khái niệm khác
• Giá quốc tế (giá thế giới)
là mức giá mà tại đó thị trường quốc tế về hàng hóa đó đạt
điểm cân bằng, tức là cầu thế giới bằng cung thế giới về
hàng hóa đó trong điều kiện tự do thương mại.
• Nền kinh tế nhỏ, nền kinh tế
lớn
• Cân bằng mậu dịch cục bộ (16)
• Cân bằng mậu dịch tổng quát
(17)
38
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 20
39
a)
c)
DX
SX S
XXX
PX/PY
P1
P2
P3
B
A
E
Xuất khẩu
PX/PY
SX
PX/PY
b)
DXD
Cân bằng mậu dịch cục bộ: Hình (a) cho thấy một quốc gia
bất kỳ có giá cân bằng nội địa (P1) thấp hơn giá quốc tế (P2)
thì sẽ trở thành quốc gia xuất khẩu. Ngược lại, quốc gia có
giá cân bằng nội địa cao hơn giá quốc tế sẽ trở thành quốc
gia nhập khẩu khi tự do thương mại (Hình c)
40
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 21
41
Ngang giá sức mua (Purchasing
Power Parity PPP )
• Lý thuyết ngang giá sức mua có thể hiểu một cách
đơn giản là: Nếu tỷ lệ lạm phát của một nước tăng
tương đối so với nước khác thì giá trị đồng tiền
của nước đó sẽ giảm tương đối so với nước được
xét và ngược lại, với điều kiện là các yếu tố khác
không đổi.
• Tổng quát hơn, PPP nêu lên khả năng một đồng
tiền của nước này có thể mua đươc bao nhiêu hàng
hoá, dịch vụ ở nước khác
42
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 22
43
Điều kiện thương mại (tt)
Các yếu tố tác động đến điều kiện thương mại:
• Sở thích tiêu dùng của thị trường nước nhập
khẩu.
• Sự khan hiếm hàng hóa giao thương trên thế giới.
• Chất lượng hàng hóa giao thương.
• Khả năng thuyết phục của các doanh nghiệp xuất
khẩu.
• Chính sách của chính phủ, đặc biệt là chính phủ
các nước lớn.
• Những nước lớn có khả năng dùng chính sách tác
động đến nhu cầu xuất, nhập khẩu của mình từ
đó tác động đến mức giá thế giới và làm thay đổi
ToT theo hướng có lợi cho mình.
44
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 23
45
Lý thuyết về thương mại quốc tế
• b) Cân bằng quốc tế và đường
cong ngoại thương
• Khái niệm:
• Đường cong ngoại thương là tập
hợp các điểm biểu thị toàn bộ số
lượng hàng hóa mà một quốc
gia sẵn sàng cung ứng XK để
đổi lấy một số lượng hàng hóa
NK tùy thuộc vào các mức giá
quốc tế khác nhau
• Cơ sở để xác định:
• Đường PPF
• Đường bàng quan
• Các mức giá quốc tế khác nhau
PX
QX
D S
P
Q
PW
NK
PW
XK
(U)
(PPF)
Đường cong
ngoại thương
46
X
Y
60
60
40
40
QG A
E
H
H’
QG B
giao điểm của hai đường cong ngoại thương của hai
nước chính là giá cả cản phẩm so sánh cân bằng
mà tại đó 2 QG giao thương với nhau
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 24
47
Điểm giao nhau của hai đường cong ngoại thương của hai
nước chính là giá cả sản phẩm so sánh cân bằng mà tại đó
hai quốc gia giao thương với nhau.
Cân bằng mậu dịch tổng quát
X
Y
60
60
40
40
QG A
E
H
H’
48
Vấn đề thảo luận
• Các nước thực hiện thương mại những hàng hóa
nào?
• Thị hiếu đa dạng của người tiêu dùng có làm
thương mại quôc tê xảy ra không? Tại sao?
• Nguồn lực sản xuất giới hạn của một quốc gia có
làm thương mại quôc tế xảy ra không? Tại sao?
• Bạn có thể cho vài ví dụ về các quốc gia không/rất
ít giao thương với bên ngoài không? Có những hệ
luỵ gì ?
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 25
49
Bài tập về nhà
• Đọc và viết tóm tắt chương
• Hoặc viết về một vấn đề nào đó mà
bạn nghĩ là liên quan tới Kinh tế quốc
tế
Có thể viết hoặc đánh máy
Đề nghị ngắn gọn
Viết theo cách hiểu của mỗi người.
Giới hạn trong 1 trang A4
50
Tự nghiên cứu trong chương 1
• Điều kiện thương mại (Term of
Trade – ToT)
• Giá quốc tế (giá thế giới)
• Nền kinh tế nhỏ, nền kinh tế lớn
• Cân bằng mậu dịch cục bộ (16)
• Cân bằng mậu dịch tổng quát
• Ngang giá sức mua
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Eastwood's ECO 486 Notes
Introduction & Patterns of Trade 26
51
CHƯƠNG II:
Các lý thuyết thương mại
Sinh viên tự nghiên cứu :
• Quan điểm của phái trọng thương về mậu
dịch quốc tế.
• Quy luật lợi thế so sánh- Những quan
niệm sai lệch về lợi thế so sánh
• Giới hạn khả năng sản xuất với chi phí cơ
hội không đổi
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_i_5491.pdf