Bài giảng môn học Kinh tế phát triển
Thuật ngữ “Thế giới thứ 3” được sử dụng lần đầu
tiên vào năm 1952 bởi nhà kinh tế học, nhân chủng
học người Pháp Alfred Sauvy
Sử dụng rộng rãi từ sau Hội nghị Bandung, 1955
Thế giới thứ 1 / Thế g
27 trang |
Chia sẻ: nhung.12 | Lượt xem: 1548 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học Kinh tế phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TÊ ́ PHA ́T TRIÊ ̉N
Gia ̉ng viên: Ths. Hoa ̀ng Ba ̉o Trâm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ
1
GIỚI THIỆU CHUNG
Nội dung : 5 chương
Thời lượng: 15 buổi
Hình thức kiểm tra:
Giữa kỳ: tự luận
Cuối kỳ: trắc nghiệm + tự luận
Cách tính điểm
GK= 0.8* Thuyết trình + 0.2 *Tự luận
CK= 0.1 * CC+ 0.3 * GK+ 0.6 * Thi
2
GIỚI THIỆU CHUNG
Tài liệu:
3
NỘI DUNG
4
CHƯƠNG I: Giới thiệu về kinh tế học phát triển và
các nước đang phát triển
CHƯƠNG II: Tổng quan về tăng trưởng và phát
triển
CHƯƠNG III: Các lý thuyết tăng trưởng kinh tế
CHƯƠNG IV: Cơ cấu kinh tế và các mô hình chuyển
dịch cơ cấu kinh tế
CHƯƠNG V: Phúc lợi con người và phát triển
GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
VÀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
CHƯƠNG I5
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỀU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN VÀ
CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Giới thiệu về Kinh tế học phát triển
1.1. Sự ra đời của môn KTPT
1.2. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của KTPT
1.3. So sánh KTPT và một số môn kinh tế học khác
1.4. Các vấn đề thường được đề cập trong KTPT
6
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỀU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN VÀ
CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
2. Giới thiệu về các quốc gia đang phát triển
2.1. Phác họa mức sống trên thế giới
2.2. Phân loại các nước trên thế giới
2.3. Sự ra đời các nước đang phát triển
2.4. Đặc điểm của các nước đang phát triển
2.5. Vòng luẩn quẩn của sự đói nghèo
7
1. GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
1.1. SỰ RA ĐỜI CỦA MÔN KTPT
A.Smith (1776), Bàn về bản chất và nguyên nhân
sự giàu có của các quốc gia ?
Những nghiên cứu về các nước đang phát triển chỉ
thực sự trở thành hệ thống từ những năm 50 của thế
kỷ XX ?
8
1. GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
CỦA KTPT
Đối tượng nghiên cứu:
Nền kinh tế của các nước đang phát triển
Mục tiêu nghiên cứu:
Hiểu biết về các quốc gia đang phát triển/ Thế giới
thứ 3
9
1. GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
Giúp các nước thế giới thứ 3 đạt tới sự phát triển
bền vững
Nền kinh tế từ tình trạng trì trệ, lạc hậu, tăng trưởng
thấp → nền kinh tế tăng trưởng nhanh và hiệu quả?
Phân bổ một cách có hiệu quả nhất những thành quả
của tiến bộ kinh tế để cải thiện về mức sống cho đại bộ
phận dân cư ?
10
1. GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
1.3. SO SÁNH KTPT VÀ MỘT SỐ MÔN KINH TẾ
HỌC KHÁC
1.3.1. Kinh tế học (vi mô + vĩ mô)
Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu sự phân bổ hiệu quả nhất các nguồn
lực khan hiếm để tạo ra nhiều của cải hơn
11
1. GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
Dựa trên các giả định cơ bản:
Thị trường hoàn hảo
Người tiêu dùng có quyền tự chủ
Cơ chế điều tiết giá tự động
Quyết định kinh tế được đưa ra hoàn toàn dựa vào
sự tính toán “hợp lý” (duy lý) về lợi nhuận hoặc lợi
ích cá nhân đơn thuần → marginal benefit
Cân bằng tồn tại trên tất cả các thị trường
12
1. GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
1.3.2. Kinh tế học chính trị
Nghiên cứu các vấn đề kinh tế truyền thống
Nghiên cứu quá trình xã hội và thể chế thông qua đó
một nhóm người trong xã hội tác động tới việc phân bổ
nguồn lực khan hiếm nhằm phục vụ lợi ích của nhóm
người đó hoặc đa số dân chúng
Quan hệ giữa các nhóm lợi ích
Quan hệ giữa kinh tế và chính trị: vai trò của quyền lực đối với
việc đưa ra các quyết định kinh tế
13
1. GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
1.3.3. Kinh tế phát triển ?
Sự phân bổ hiệu quả các nguồn lực khan hiếm bền
vững theo thời gian
Nghiên cứu cơ chế kinh tế, xã hội và thể chế cần
thiết để cải thiện một cách nhanh chóng trên qui
mô lớn mức sống của đại đa số dân chúng ở các
nước châu Á, châu Phi và Mỹ La Tinh
14
1. GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
1.4. CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG ĐƯỢC ĐỀ CẬP
TRONG KTPT
Khái niệm: Tăng trưởng, Phát triển, Phát triển bền vững
Các nhân tố dẫn tới tăng trưởng kinh tế của các quốc gia
Sự phân bổ lợi ích từ tăng trưởng
Các lý thuyết về tăng trưởng và phát triển và sự phù hợp
của các lý thuyết đó
15
1. GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
Khả năng áp dụng kinh nghiệm của các nước phát
triển cho quá trình phát triển của các nước đang phát
triển
Bất bình đẳng về thu nhập, bất bình đẳng giới
Phát triển con người
Vai trò của nhà nước và các chính sách kinh tế vĩ mô
16
1. GIỚI THIỆU VỀ KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
Ảnh hưởng của các tổ chức quốc tế đối với các nước
đang phát triển
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Vai trò của các tổ chức quốc tế với sự phát triển của
các nước đang phát triển
17
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
2.1. PHÁC HỌA MỨC SỐNG TRÊN THẾ GIỚI
Năm 2001:
với số dân khoảng 5 tỷ người, tổng thu nhập của các
quốc gia có thu nhập thấp và trung bình (theo WB)
đạt khoảng 6 nghìn tỷ USD.
Các nước thuộc nhóm có thu nhập cao tạo ra tổng thu
nhập khoảng 25 nghìn tỷ USD với số dân 1 tỷ người
18
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Thu nhập TB: ~ 50.000 USD/năm
Quy mô nhỏ: 4 thành viên
Căn hộ nhiều phòng ở thành phố hoặc
một ngôi nhà có vườn ở ven đô
Tiện nghi trong nhà rất đầy đủ, đồ
dùng đắt tiền được nhập khẩu phù hợp
Thức ăn phong phú với những đặc sản
như: hoa quả nhiệt đới, cà phê, thịt cá
nhập khẩu
Hai đứa con được học hành đầy đủ, có
thể học đại học và chọn một nghề yêu
thích
Tuổi thọ TB là ~ 79 năm
Thu nhập TB: 250-300 USD, bao gồm cả
thu nhập hiện vật
Gia đình thường có 8-10 người hoặc hơn
Họ có thể không có nhà hoặc sống trong
một căn hộ tồi tàn chỉ có một phòng,
không có điện, nước sạch hay hệ thống
vệ sinh
Người lớn không biết chữ và trong năm
đến bay đứa trẻ chỉ có một đứa được đến
trường và nó sẽ chỉ được đi học 3 đến
bốn năm tiểu học
Các thành viên trong gia đình thường rất
dễ bị ốm và không có bác sĩ chăm sóc
Tuổi thọ TB chỉ xấp xỉ 60 tuổi
19
Cuộc sống hàng ngày của một gia đình
điển hình ở Bắc Mỹ
Cuộc sống của một gia đình điển
hình ở nông thôn châu Á
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Năm 2010:
Người dân các nước Châu Âu có thể đạt tuổi thọ trung
bình trên 80
Tuổi thọ trung bình (tính từ lúc sinh) ở một số nước
châu Phi vẫn còn ở mức dưới 50 năm.
Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh ở các nước phát triển đã
giảm tới dưới 10/1000 trẻ
Ở các nước có thu nhập trung bình, tỷ lệ này vẫn còn ở
mức xấp xỉ 20/1000 (thậm chí 80/1000 ở các nước
thuộc tiểu vùng Sahara)
20
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Khoảng cách thu nhập trên thế giới
Tỷ lệ giữa thu nhập của 20% dân số giàu nhất và thu
nhập của 20% dân số nghèo nhất ?
(Nguồn: Hayami, 2005)
21
Năm
1960 30
1970 32
1980 45
1991 61
2000 70
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Năm 2008
22
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
2.2. PHÂN LOẠI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
2.2.1. Theo World Bank
Tiêu chí: GNI per capita
→ ba nhóm chính:
Thu nhập cao
Thu nhập trung bình
Thu nhập thấp
23
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
World Bank’s classification of countries by income group
(USD, World Bank AtlasMethod)
24
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Low
income ≤875 ≤905 ≤935 ≤975 ≤995 ≤1005 ≤1025
Lower
middle
income
876-3465 906-3595 936-3705 976-3855 996-3945 1006 -3975
1026 -
4035
Upper
middle
income
3466-
10725
3596-
11115
3706-
11455
3856-
11905
3946-
12195
3976 -
12275
4036 -
12475
High
income ≥10726 ≥11116 ≥11456 ≥11906 ≥12196 ≥12276 ≥12476
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
2.2.2. Theo UNDP
Tiêu chí: HDI
Chỉ số phát triển con người - HDI được nhà kinh tế
học người Pakistan Mahbub ul Haq đưa ra năm
1990
HDI được UNDP chính thức sử dụng từ năm 1993
trong Báo cáo phát triển con người hàng năm
25
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
HDI là một chỉ số tổng hợp có tính đến các khía
cạnh khác nhau của “phát triển con người”
HDI (2008 trở về trước) bao gồm:
thu nhập (tính theo PPP)
tuổi thọ bình quân tính từ lúc sinh,
tỷ lệ người biết chữ (trọng số 2/3) và tỷ lệ nhập học
trung bình các cấp (1/3)
26
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Theo đó, các quốc gia được chia thành 3 nhóm:
Các nước có chỉ số HDI cao (từ 0,8 đến 1)
Các nước có chỉ số HDI trung bình (0,5 đến cận 0,8)
Các nước có chỉ số HDI thấp (dưới 0,5)
Từ năm 2009, xếp hạng theo chỉ số HDI được thực
hiện theo 4 nhóm
27
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Theo Báo cáo phát triển con người 2010:
42 quốc gia được xếp vào nhóm có chỉ số HDI rất cao
(0.788 → 0.938): Na Uy, Australia, New Zealand, Mỹ,
Ailen.
43 quốc gia được xếp vào nhóm có chỉ số HDI cao (0.677
→0.784): Bahamas (43), Lithuani, Chile, Argentina,
Kuwait.
42 quốc gia được xếp vào nhóm có chỉ số HDI trung bình
(0.488→0.669): Fiji (86), Turkmenistan, CH Domenica,
China, El Salvador.
42 quốc gia được xếp vào nhóm có chỉ số HDI thấp (0.140
→0.470): Kenya(128), Bangladesh, Ghana, Cameroun,
Myanmar.
28
2. PHÂN LOẠI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Xếp hạng theo GNI/ ng và theo HDI ?
(Nguồn: Human Development Report 2011)
29
2. PHÂN LOẠI CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Xếp hạng theo GNI/ ng và theo HDI ?
30
GNI per capita GNI rank HDI HDI rank
Kuwait 55719 5 0, 771 47
Bahamas 25201 34 0,784 43
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
31
2.2.3. Cách phân loại khác
Theo OECD
Nước phát triển
Nước đang phát triển
Nước có thu nhập thấp
Nước có thu nhập trung bình
Nước xuất khẩu dầu mỏ (các nước thuộc OPEC)
Nước công nghiệp mới (NICs)
Theo IMF
Nền kinh tế phát triển (advanced economies)
Nền kinh tế mới nổi (emerging economies)
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
32
THẾ NÀO LÀ QUỐC GIA ĐANG PHÁT TRIỂN?
(1) Thu nhập bình quân đầu người thấp/ trung bình
(2) Chỉ số phát triển con người thấp hoặc trung bình
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
2.3. SỰ XUẤT HIỆN THẾ GIỚI THỨ 3
2.3.1. Lịch sử hình thành
Thuật ngữ “Thế giới thứ 3” được sử dụng lần đầu
tiên vào năm 1952 bởi nhà kinh tế học, nhân chủng
học người Pháp Alfred Sauvy
Sử dụng rộng rãi từ sau Hội nghị Bandung, 1955
Thế giới thứ 1 / Thế giới thứ 2 ?
33
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Sự phân cực chính trị sau chiến tranh Thế giới thứ II
Thế giới thứ 1: khối các nước tư bản chủ nghĩa có nền
kinh tế phát triển mạnh
Thế giới thứ 2 : các nước ở mức phát triển trung bình,
phần lớn thuộc khối xã hội chủ nghĩa
Thế giới thứ 3: các nước còn lại
Đa số là các nước kém phát triển, mới giành được độc
lập sau nhiều năm/ nhiều thập niên là thuộc địa của các
nước phương Tây
34
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
2.3.2. Các cách gọi khác nhau
Thế giới Thứ 3 / Thế giới Thứ nhất, Thứ 2
(The Third World, First and Second World)
Các nước lạc hậu / Các nước tiên tiến
(Backward and Advanced economies)
Các nước kém phát triển / Các nước phát triển
(Less or under-developed and more or developed countries)
Các nước đang phát triển / Các nước phát triển
(Developing and Developed countries)
Các nước vùng Nam>< các nước vùng Bắc
(the South and the North)
35
36
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
2.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC NƯỚC ĐPT
2.4.1. Những điểm tương đồng
Mức sống thấp
Thu nhập thấp
Hạn chế về điều kiện sống cũng như tỷ lệ tiếp cận và
chất lượng các dịch vụ công cộng (giáo dục, y tế)
37
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
38
GNI per capita (PPP, international $)
2009 2010 2011
East Asia & Pacific (all income levels) 8918.79 9663.99 10390.15
Euro area 33711.37 34279.77 35359.79
Europe & Central Asia (all income levels) 23538.46 24226.02 25161.00
Latin America & Caribbean (all income levels) 10514.32 11168.65 11831.98
Middle East & North Africa (all income levels) 10633.30 10872.71
Sub-Saharan Africa (all income levels) 2077.70 2146.34 2251.06
South Asia 2843.88 3074.57 3313.98
Low & middle income 5560.40 5966.10 6397.72
Low income 1235.10 1295.52 1374.72
Lower middle income 3354.15 3581.25 3831.75
Middle income 6250.67 6718.39 7214.81
High income 36054.09 37332.40 38637.06
(Source: World Development Indicators database, World Bank, 4 September 2012)
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
39
Health expenditure per capita, PPP (constant 2005 international $)
1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009
Benin 46.56 50.18 62.99 64.29 64.35 61.47 64.73
Brazil 411.81 493.85 694.87 765.85 822.65 875.05 943.31
Burkina Faso 29.31 40.73 71.96 72.58 74.79 82.24 87.60
Cambodia 35.15 50.61 92.64 96.53 108.26 117.58 118.82
China 52.27 106.96 191.42 215.07 234.30 265.34 309.29
India 48.84 69.41 90.11 102.46 113.21 122.11 131.68
Cote d'Ivoire 69.64 76.47 67.04 74.09 87.07 88.47 86.25
Euro area 1772.28 2210.21 2876.19 3081.85 3235.86 3457.69 3615.82
Japan 1548.56 1969.04 2473.96 2574.22 2722.34 2817.31 2712.53
Switzerland 2554.92 3212.06 4003.47 4236.75 4559.07 4815.05 5071.90
United Kingdom 1345.11 1833.34 2693.69 2944.67 3007.55 3222.12 3399.19
United States 3747.69 4703.47 6258.60 6612.19 6928.13 7163.80 7410.16
(Source: World Development Indicator)
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
40
Infant mortality rate per 1,000 live births
1960 1970 1980 1990 2000 2009
HIGH INCOME
Euro area 35.84954 23.066 13.09066 7.758871 4.613703 3.406593
France 23.8 15.1 10.2 7.3 4.3 3.2
Germany 35 22.4 12.9 7 4.4 3.5
Australia 20.3 17.6 10.9 7.6 5.1 4.3
Canada 28 18.5 10.3 6.8 5.3 5.3
Japan 31.5 13.2 7.4 4.5 3.2 2.4
Monaco 6.7 3.9 3.4
United Kingdom 22.6 17.9 12.2 8 5.6 4.6
United States 25.9 20 12.5 9.3 7.1 6.8
MIDDLE INCOME
Europe & Central Asia (developing only) 68.64309 55.42677 43.14339 32.44426 18.97707
Argentina 59.9 58.2 37.7 25 18.8 13
Bangladesh 162.5 158 136.7 102.3 65.6 41.2
China 82.8 46.1 36.8 29.8 16.6
India 160.4 126.2 103.2 83.8 67.6 50.3
Lao PDR 141.1 127.2 108.3 63.5 45.8
Thailand 102.2 71 46.4 26.5 17.3 12
Vietnam 44.6 39.1 23.6 19.5
Jamaica 56.5 47.6 36.7 27.7 26.8 25.9
Sub-Saharan Africa (all income levels) 133.1498 116.1388 109.4806 97.98216 80.77413
(Source: World Development Indicators database, World Bank, 27 September 2010)
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
41
Internet users (per 100 people)
1990 1995 2000 2005 2006 2007 2008 2009
Benin 0 0.225 1.271 1.538 1.787 1.847 2.238
Brazil 0 0.105 2.871 21.023 28.178 30.884 37.520 39.200
Burkina Faso 0 0.077 0.470 0.633 0.747 0.919 1.131
Cambodia 0 0.047 0.317 0.468 0.489 0.508 0.527
China 0 0.005 1.782 8.579 10.601 16.130 22.496 28.841
India 0 0.027 0.541 2.467 2.901 4.090 4.540 5.306
Cote d'Ivoire 0 0 0.231 1.039 1.525 2.236 3.205 4.593
Euro area 0.074 1.704 22.813 51.552 54.992 61.395 64.943 67.344
Hong Kong SAR, China 0.000 3.249 27.835 61.420 65.352 57.197 59.101 61.396
Japan 0.020 1.594 29.952 66.751 68.521 74.082 75.157 77.723
Switzerland 0.596 3.551 47.888 68.261 70.828 66.490 68.872 70.882
United Kingdom 0.087 1.896 26.829 69.619 68.785 74.990 78.165 83.188
United States 0.801 9.389 43.945 69.574 70.571 73.521 75.772 78.139
(Source: World Development Indicators database, World Bank)
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Tỷ lệ tích lũy thấp
Với mức thu nhập thấp, người dân ở các nước đang và kém phát
triển phải giành một phần lớn thu nhập để chi tiêu cho nhu cầu
cơ bản như lương thực, quần áo, nhà ở, v.v
42
Tỷ trọng chi ăn, uống, hút trong chi đời sống chia theo thành thị nông thôn ở Việt Nam
(đơn vị: %; theo hiện giá)
2002 2004 2006 2008
Cả nước 56.7 53.5 52.8 53
Thành thị 51.6 48.9 48.2 48.6
Nông thôn 60 56.7 56.2 56.4
(
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Trình độ kỹ thuật hạn chế ? (biểu hiện, ng. nhân ..)
Năng suất lao động thấp ?(ng. nhân ..)
Tốc độ tăng dân số nhanh ? (biểu hiện, ng. nhân ..)
43
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
44
Fertility rate, total (births per woman)
Country Name 1960 1970 1980 1990 2000 2005 2009 2010
Benin 6.12 6.63 6.99 6.74 5.97 5.64 5.38 5.287
Brazil 6.21 5.02 4.07 2.81 2.36 2.08 1.83 1.83
Burkina Faso 6.29 6.62 7.07 6.84 6.26 6.05 5.84 5.85
Cambodia 6.30 5.93 5.63 5.82 3.88 3.12 2.86 2.58
China 5.47 5.51 2.63 2.34 1.77 1.76 1.77 1.59
India 5.87 5.47 4.69 4.01 3.28 2.93 2.68 2.83
Cote d'Ivoire 7.35 7.91 7.61 6.26 5.16 4.86 4.51 4.43
Euro area 2.60 2.38 1.78 1.50 1.47 1.50 1.56 1.56
Hong Kong SAR, China 5.06 3.60 2.05 1.27 1.04 0.97 1.04 1.108
Japan 2.00 2.14 1.75 1.54 1.36 1.26 1.37 1.26
Switzerland 2.34 2.09 1.55 1.59 1.50 1.42 1.50 1.39
United Kingdom 2.69 2.44 1.89 1.83 1.64 1.78 2.00 1.94
United States 3.65 2.48 1.84 2.08 2.06 2.05 2.05 2.1
(Source: World Development Indicators database, World Bank)
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao
Phụ thuộc đáng kể vào sản xuất nông nghiệp
và xuất khẩu sản phẩm thô
Thị trường không hoàn hảo và thiếu thông tin
Chịu sự phụ thuộc và dễ bị tổn thương/thua thiệt
trong quan hệ quốc tế
45
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
2.4.2. Những điểm khác biệt
Quy mô đất nước (dân số, diện tích)
Vị trí địa lý (khí hậu, lợi thế về giao thương, )
Hoàn cảnh lịch sử
Nguồn nhân lực và nguồn lực vật chất
Cơ cấu kinh tế
Mức độ phụ thuộc vào bên ngoài về kinh tế, chính trị
và văn hóa
Thuần nhất/ đa dạng về văn hóa, ngôn ngữ
vv
46
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
2.4.2. Những điểm khác biệt
Quy mô đất nước (dân số, diện tích)
→ Lợi thế ? Bất lợi ?
47
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Hoàn cảnh lịch sử
48
Nước ĐPT Nước đô hộ Năm giành độc lập
Indonesia Hà Lan 1945
Việt Nam Pháp 1945
Chile Tây Ban Nha 1844(được công nhận)
Perou Tây Ban Nha 1821
Rwanda Bỉ 1962
CHDC Congo Bỉ 1960
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Nguồn lực
Tài nguyên thiên nhiên : vị trí địa lý, khí hậu, nguồn nước,
khoáng sản
Lao động : qui mô ? Chất lượng ?
Vốn : dung lượng vốn ? Vốn bq trên mỗi lao động ? Mức độ
tích lũy vốn ?
Cơ cấu kinh tế : cơ cấu khu vực, cơ cấu ngành
Cơ cấu khu vực: Nhà nước / Tư nhân
Cơ cấu ngành: NN/ CN/ DV
49
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
50
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
51
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Mức độ phụ thuộc vào bên ngoài về kinh tế, chính trị
và văn hóa
Thuần nhất/ đa dạng về văn hóa, ngôn ngữ
Văn hóa kinh doanh
vv
52
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
2.5. Vòng luẩn quẩncủa sự đói nghèo
Từ phía cung
53
2. GIỚI THIỆU VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Từ phía cầu
54
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_phat_trien_ch_1_556.pdf