Bài giảng môn học Kinh tế đầu tư
– C: tổng tiêu dùng của các hộ gia đình – I: đầu tư – G: chi tiêu của chính phủ – X: xuất khẩu – IM: nhập khẩu
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học Kinh tế đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Ngoại Thương
Khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế
Bài giảng môn học
KINH TẾ ĐẦU TƯ
Giảng viên: ThS. Đinh Hoàng Minh
Mục tiêu môn học
• Cung cấp các kiến thức cơ bản về các vấn đề kinh
tế trong lĩnh vực đầu tư:
– Lý luận chung về đầu tư và đầu tư phát triển;
– Các nguồn huy động vốn đầu tư, quan hệ quốc tế trong
hoạt động đầu tư và các giải pháp nhằm huy động có hiệu
quả các nguồn vốn đầu tư;
– Lập dự án đầu tư;
– Đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư dưới
góc độ chủ đầu tư và dưới góc độ cơ quan quản lý nhà
nước.
Các dòng vốn quốc tế
Quốc
gia
chủ
đầu tư
Quốc
gia
tiếp
nhận
đầu
tư
Hỗ trợ phát triển
chính thức
Đầu tư trực tiếp
Đầu tư gián tiếp
Tín dụng tư nhân
quốc tế
Tổng tài sản: 882,5 tỷ đôla
07/09/2008: FED kí hợp đồng bỏ ra 1
tỷ đô hỗ trợ cho Freddie Mac, đổi lại
giành quyền kiểm soát các cổ phiếu
ưu đãi đặc biệt của công ty này.
Thua lỗ (2007): 4,6 tỷ đôla
Thua llox quý II/2008: 821 triệu đôla
Tổng tài sản: 794,4 tỷ đôla
Tổng vốn góp cổ phần: 26,7 tỷ đôla
Số lượng nhân viên: 5.281 ngườich
Là công ty công lớn thứ 20 trên thế giới
là công ty tài chính lớn thứ 2 về thế chấp tại
Mỹ
Freddie Mac7
11/07/2008: Tập đoàn Bảo hiểm
Tiền gửi Liên bang Mỹ FDIC tiếp
quản
Tiền gửi khách hàng: 19 tỷ đô
Chi phí 8,9 tỷ đô cho bảo hiểm tiền gửi
Chi phí 541 triệu đô cho các khoản tiền
gửi vượt mức bảo hiểm
Tổng tài sản: 32 tỷ đô
Là tổ chức cho vay và gửi tiết kiệm lớn nhất ở
Los Angeles. Đồng thời là tổ chức thế chấp lớn
thứ 7 ở Hoa Kỳ
IndyMac6
30/05/2008: Bán cho JP Morgan
Chase với giá 1,1 tỷ đôla
Thiệt haiij quý IV/2007: 859 triệu đôla
Mất giá tài sản (2007): 1,9 tỷ đôla
Tổng tài sản: 350,4 tỷ đôla
Tổng vốn góp cổ phần: 66,7 tỷ đôla
Số lượng nhân viên: 15.500 người
Là công ty chứng khoans lớn thứ 7 thế giới
Bear Stearns5
01/07/2008: Bán cho ngân hàng Mỹ
với giá 4,1 tỷ đôla
Thua lỗ (2007): 2,5 tỷ đôla
Mất giá tài sản (2007): 1 tỷ đôla
Tổng tài sản: 211 tỷ đôla
Là tập đoàn chiếm 20% tổng thế chấp của Mỹ,
tương đương 3,5 GDP
Tổ chức tiết kiệm và cho vay lớn thứ 3, đồng
thời là ngân hàng có tốc độ phát triển nhanh
nhất trong lịch sử nước Mỹ
Countrywide
Financial
4
16/09/2008: Cục Dự trữ Liên bang
Mỹ (FED) cấp tín dụng 80 tỷ tương
đương 79,9 % cổ phần
Cổ phiếu mất giá 60% vào ngày
16/09/2008
Thua lỗ 6 tháng đầu năm 2008: 13,2 tỷ
đôla
Tổng tài sản: 1,05 nghìn tỷ đôla
Tổng vốn góp ổ phần 78,09 tỷ đôla
Số lượng nhân viên: 116.000 người
Xếp thứ 6 trong danh sách Global 2000 (các
công ty lớn nhất thế giới)
AIG3
Bán cho ngân hàng Mỹ (BoA) với
giá 50 tỷ đôla
Thua lỗ quý IV/2007: 9,83 tỷ đô
Thua lỗ ròng quý I/2008: 1,97 tỷ đôla
mất giá tài sản (2007): 16,7 tỷ đôla
Tổng tài sản: 1,02 nghìn tỷ đôla
Số lượng nhân viên: 60.000 người
Xếp thứ 32 trong danh sách Global 2000 (các
công ty lớn nhất thế giới)
Merrill Lynch2
15/09/2008: nộp đơn phá sản theo
chương 1 Luật Phá sản Mỹ
Là vụ phá sản lớn nhất trong lịch sử
Hoa Kỳ
Nợ ngân hàng: 613 tỷ đôla
Nợ trái phiếu: 155 tỷ đôla
Cổ phiếu mất giá trên 90% vào ngày
15/09/2008
Tổng tài sản: 639 tỷ đôla
Tổng vốn góp cổ phần: $22490 tỷ đôla
Số lượng nhân viên: 26200 người
Là một trong 4 ngân hàng đầu tư lớn nhất của
Hoa Kỳ
Lehman Brothers
1
Giải phápThiệt hạiQuy môTên
30/09/2008: bị bán lại hco Citi Group
với giá 2,16 tỷ đôla
Giá cổ phiếu của Wachovia đã sụt giảm
tới 81,6%, còn 1,84 USD/ cổ phiếu
Thua lỗ 9,7 tỷ đôla trong nửa đầu năm
nay
Là ngân hàng lớn thứ 6 ởMỹ
Tổng tài sản: 327,9 tỷ đôlaWachovia
12
26/09/2008: Chính phủ tiếp quản và
sau đó bán lại cho JP Morgan Chase
& Co với giá 1,9 tỷ đôla
Thua lỗ 53 tỷ đôla để từ tháng 6 và 17 tỷ
đôla trong 2 tuần gần đây
Tổng tài sản: 307 tỷ đôla
Washington Mutual là ngân hàng tiết kiệm lớn
nhất Mỹ
Washington
Mututal Inc
11
19/09/2008: Tập đoàn Bảo hiểm
Tiền gửi Liên Bang Mỹ FDIC tiếp
quản
Tiền gửi khách hàng: 102 triệu đôla
Chi phí 42 triệu đôla cho quỹ bảo hiểm
tiền gửi
Tổng tài sản: 115 triệu đôlaAmeri Bank10
Nộp đơn phá sản theo chương 11
Luật Phá sản Mỹ
Cổ phiếu mất 90% giá trị (tháng 03/2007)
Giá trị thị trường giảm xuống còn 55 triệu
đôla
Tổng thu nhập (năm 2006): 417 triệu đôla
Giá bán trên thị trường: 1,75 tỷ đôla
Số lượng ngân viên: 7.200 người
Là tập đoàn cho vay dưới chuẩn lớn nhất của
Mỹ
New Century
Financial Corp
9
07/09/2008: cùng với Freddie Mac bị
FED tiếp quản
Thua lỗ (2007): 2 tỷ đôla
Thua lỗ quý II/2008: 2,3 tỷ đôla
Tổng tài sản: 882,5 tỷ đôla
Tổng vốn góp cổ phần: 44 tỷ đôla
Là tổ chức hàng đầu trong thị trường thế chấp
dưới chuẩn của Mỹ
Fannie Mae8
Toàn cảnh nơ\ công Châu Âu
Nguồn: cfoviet.com
Tỷ lệ nợ công so với GDP tại châu Âu
Nguồn: BBC
Thâm hụt ngân sách so với GDP tại các
quốc gia châu Âu
Nguồn: BBC
KẾT CẤU MÔN HỌC
• CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC
• CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU
TƯ VÀ KINH TẾ ĐẦU TƯ
• CHƯƠNG 3: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
• CHƯƠNG 4: LẬP VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
• CHƯƠNG 5: HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
• CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
Đối tượng
• Môn học kinh tế đầu tư chỉ tập trung nghiên
cứu các vấn đề kinh tế của đầu tư phát
triển, loại đầu tư quyết định trực tiếp sự phát
triển của nền sản xuất xã hội, đóng vai trò
quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế, là điều
kiện tiên quyết cho sự ra đời và phát triển của
mọi cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
• Phân biệt Đầu tư phát triển, Đầu tư tài chính
và Đầu tư thương mại?
Đánh giá kết quả
60%Thi cuối kỳ
30%Thi giữa kỳ + Bài tập nhóm
10%Chuyên cần
Tài liệu tham khảo
• Giáo trình:
– (1) Giáo trình Kinh tế đầu tư (chủ biên: PGS, TS Vũ Thị Kim Oanh và
TS Nguyễn Thị Việt Hoa)
– (2) Giáo trình Kinh tế đầu tư, 2007, trường đại học Kinh tế quốc dân
• Sách và các tài liệu tham khảo khác:
– (3) Luật Đầu tư năm 2005
– (4) Nghị định 108/2006/NDCP năm 2006
– (5) Luật Doanh nghiệp năm 2005 và các văn bản pháp luật khác có
liên quan đến đầu tư
– (6) World Investment Report
– (7) PGS, TS Vũ Chí Lộc chủ biên, Giáo trình Đầu tư quốc tế, 2012
– (8) PGS, TS Nguyễn Bạch Nguyệt, Giáo trình Lập dự án đầu tư, NXB
Thống kê, 2005
– (9) Imad A. Moosa 2002 - Foreign Direct Investment, theory, evidence
and practice – Palgrave
– (10) OECD 1999 – OECD benchmark definition of Foreign Direct
Investment third edition – OECD
– (11) Bài tập quản trị dự án đầu tư nước ngoài, TS Trần Minh Trang,
NXB Thống kê
Liên hệ
• Thầy Đinh Hoàng Minh
• Bộ môn Đầu tư và Chuyển giao công nghệ, Khoa Kinh
tế và Kinh doanh quốc tế - ĐH Ngoại Thương
• Email : hoangminh007@ftu.edu.vn
• ĐT : 0936 007 007
Chương 2: Những vấn đề lý luận chung
về đầu tư và kinh tế đầu tư
• 2.1 KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ
• 2.2 TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
• 2.3 CÁC HỌC THUYẾT VỀ ĐẦU TƯ
• 2.4 HỆ SỐ ĐẦU TƯ TĂNG TRƯỞNG – HỆ
SỐ ICOR (INCREMENTAL CAPITAL
OUTPUT RATIO)
2.1. Khái niệm va phân loại
2.1.1. Khái ni
m:
• Đu t là vi
c s dng vn vào mt hot
đng nh t đ!nh nh"m thu l#i nhu$n
và/ho&c l#i ích kinh t) xã hi.
–Phân tích định nghĩa:
•Vốn
•Hoạt động nhất định
•Lợi nhuận/lợi ích kinh tê xã hội
• Lợi nhuận là chênh lệch giữa thu nhập mà
hoạt động đầu tư đem lại cho chủ đầu tư với
chi phí mà chủ đầu tư phải bỏ ra để tiến hành
hoạt động đầu tư đó
• Lợi ích kinh tế xã hội là chênh lệch giữa
những gì mà xã hội thu được với những gì mà
xã hội mất đi từ hoạt động đầu tư
2010
2013
• Lợi ích của Samsung khi đầu tư vào VN
• Lợi ích của quốc gia
- Năm 2012, SEV đã xuất khẩu được 12,6 tỷ USD, chiếm
11% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước;
- 54 nhà đầu tư vệ tinh của Samsung tới Việt Nam xây dựng
các nhà máy chuyên sản xuất linh, phụ kiện, với tổng vốn
đăng ký khoảng 2 tỷ USD.
- Hiện nay, tại SEV, đang có khoảng hơn 36.500 lao động
đang làm việc với thu nhập bình quân khoảng 6 triệu
đồng/tháng. Ngoài ra, còn có hơn 70.000 lao động đang
làm việc cho các doanh nghiệp vệ tinh.
- Samsung cam kết chi một tỷ lệ doanh thu nhất định (1%)
dành cho công tác nghiên cứu và phát triển (R&D)
- năm 2012, SEV đã đóng góp hơn 3.204 tỷ đồng tiền thuế
cho ngân sách nhà nước
- Hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
10%, miễn 4 năm đầu và giảm 50% trong 9 năm tiếp theo.
• Kết quả của đầu tư phát triển
- Sự tăng thêm về tài sản vật chất: nhà xưởng,
thiết bị
- Sự tăng thêm về tài sản trí tuệ: trình độ văn
hóa, chuyên môn, khoa học kỹ thuật
- Sự tăng thêm về tài sản vô hình: phát minh
sáng chế, thương hiệu
Những tác động tiêu cực của đầu tư
• Kinh tế: kinh doanh thua lỗ, trốn thuế, cơ cấu
ngành vùng, chuyển giá, gửi giá
• Xã hội: thị trường lao động, việc làm, phân
tầng xã hội, di dân đô thị hóa, lối sống xã
hôi
• Môi trường: chuyển giao công nghệ, ô nhiễm,
2.1.2. Mục tiêu của đầu tư
- Quan điểm của chủ đầu tư
- Quan điểm của Nhà nước
2.1.3. Đặc điểm
–Có sư dụng vốn
–Có tính sinh lợi
–Có tính mạo hiểm
–Diễn ra trong khoảng thời gian dài
– Hoạt động đầu tư được thực hiện thông qua
chương trình đầu tư, dự án đầu tư
2.1.2. Phân loại đầu tư
• Căn cứ vào mục đích đầu tư
• Căn cứ vào đối tượng đầu tư
• Căn cứ vào kết quả đầu tư
• Căn cứ vào đặc điểm kỹ thuật của quá trình
thực hiện đầu tư
• Căn cứ vào nguồn vốn đầu tư
• Căn cứ vào cách thức quản lý vốn đầu tư
• Theo các nhà kinh tế
Căn cứ vào mục đích đầu tư
• Đầu tư phi lợi nhuận.
• Đầu tư kinh doanh.
Căn cứ vào đối tượng đầu tư
• Đầu tư cho tài sản vật chất hoặc tài sản thực
như nhà xưởng, máy móc, thiết bị...
• Đầu tư cho tài sản phi vật chất, đầu tư tài sản
trí tuệ và nguồn nhân lực như đào tạo, nghiên
cứu khoa học, y tế ...
• Đầu tư cho tài sản tài chính: Đầu tư tài chính
(đầu tư tài sản tài chính)
Căn cứ vào kết quả đầu tư
• Đầu tư phát triển
• Đầu tư dịch chuyển
Căn cứ vào đặc điểm kỹ thuật của
quá trình thực hiện đầu tư
• Đầu tư cơ bản
• Đầu tư vận hành
Căn cứ vào nguồn vốn đầu tư
• Đầu tư trong nước
• Đầu tư nước ngoài
• Đầu tư ra nước ngoài
d/ Phân loại đầu tư
FO RE I G N I NV E S TM E NT FLO WS
Official Flows Private Flows
FDI fpi IPL
oda OA OOF
s
FDI (Foreign Direct Investment)
• Khái niệm
– Theo IMF: FDI nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong
một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền
kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của
chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp.
– (...) Một doanh nghi
p đu t tr/c ti)p là (...) một doanh
nghiệp có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp
nhân trong đó một nhà đầu tư trực tiếp, cư trú tại một nền
kinh tế khác, sở hữu 10% hoặc hơn cổ phiếu thường hoặc
quyền biểu quyết (đối với một doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân) hoặc mức tương đương (đối với một doanh
nghiệp không có tư cách pháp nhân).
Đầu tư chứng khoán nước ngoài
• Khái niệm:
– Đu t ch0ng khoán n1c ngoài là hình th0c
đu t quc t) trong đó ch5 đu t c5a mt
n1c mua ch0ng khoán c5a các công ty, các
t9 ch0c phát hành : mt n1c khác v1i mt
m0c khng ch) nh t đ!nh đ; thu l#i nhu$n
nhng không n<m quy=n ki;m soát tr/c ti)p
đi v1i t9 ch0c phát hành ch0ng khoán.
5.3. Tín dụng tư nhân quốc tế
(IPL)
– Khái niệm:
Tín dụng tư nhân quốc tê là hình thức đầu tư quốc
tê trong đo chu đầu tư của một nước cho đối
tượng tiếp nhận đầu tư ở 1 nước khác vay vốn
trong một thời gian nhất định
5.4. Hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA)
– Khái niệm
• ODA là các khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có
hoàn lại hoặc tín dụng ưu đãi của các Chính phủ, các tổ
chức liên chính phủ, các tổ chức phi chính phủ (NGO),
các tổ chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc (UN), các tổ
chức tài chính quốc tế dành cho các nước đang và
chậm phát triển.
Căn cứ vào cách thức quản lý vốn
đầu tư
• Đầu tư trực tiếp:
Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005,“ Đầu
tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn
đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư”.
• Đầu tư gián tiếp: theo Luật đầu tư số 59/2005/QH11
ngày 29/11/2005, “Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu
tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu,
các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khoán và
thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà
nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt
động đầu tư
Theo các nhà kinh tế vĩ mô
• Đầu tư tài sản cố định
• Đầu tư tài sản lưu động
2.2. Tác động của đầu tư đối với
phát triển kinh tế
• 2.2.1. Tác động tới tăng trưởng kinh tế
• 2.2.2. Tạo nguồn lực cho phát triển kinh tế
• 2.2.3. Tác động đến tổng cung và tổng cầu
của nền kinh tế
• 2.2.4. Tác động đến tăng trưởng việc làm
• 2.2.5. Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh
tế
2.2.1. Tác động tới tăng trưởng
kinh tế
B?ng 2.3 Cơ c u GDP theo thành phn kinh têH ti
Vi
t Nam giai đon 2005-2010)
Nguồn: Niên giám thống kê 2010, Tổng cục Thống kê
18,7247,5433,74100,00370,8914,8668,31980,92010
18,3346,5335,14100,00304,0771,7582,71658,42009
18,4246,0435,54100,00273,6683,7527,71485,02008
17,9646,1135,93100,00205,4527,4410,91143,72007
16,9845,6337,39100,00165,4444,6364,3974,32006
16,0045,6138,39100,00134,2382,8322,2839,22005
KV có vốn
đấu tư
nước
ngoài
KV ngoài
Nhà
nước
KV Nhà
nước
Tổng số
KV có vốn
đấu tư
nước
ngoài
KV ngoài
Nhà
nước
KV Nhà
nước
Tổng số
Cơ cấu (%)Giá trị (nghìn tỉ đồng)
Năm
B?ng 2.2 Doanh thu c5a các khu v/c kinh t)
ti Vi
t Nam
(giai đon 2005-2010)
370,8914,8668,31980,92010
304,0771,7582,71658,42009
273,6683,7527,71485,02008
205,4527,4410,91143,72007
165,4444,6364,3974,32006
134,2382,8322,2839,22005
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoàiKhu vực ngoài Nhà nướcKhu vực Nhà nướcTổng sốNăm
Tốc độ tăng trưởng đầu tư và GDP
của Việt Nam
44
Tỷ lệ vốn đầu tư/GDP
Source: World Development Indicators
Việt Nam
45
So sánh tỷ lệ vốn đầu tư/GDP và tốc độ tăng
GDP của một số nước
Tên nước Vốn đầu tư/GDP
(%)
Tốc độ tăng GDP
(%)
Hàn Quốc (1960-
1980)
23,3 7,9
Đài Loan (1960-
1980)
26,2 9,7
Thái Lan (1981-
1995)
33,3 8,1
Trung Quốc (2001-
2006)
38,8 9,7
Việt Nam (2001-
2006)
37,2 7,6
Mô hình Harrod-Domar
ICOR = I/∆GDPI = I/
ICOR (Incremental Capital Output Ratio): Tỷ lệ giữa
vốn đầu tư và tăng trưởng kinh tế;
I (Investment): Vốn đầu tư;
∆GDP: Lượng tổng sản phẩm quốc nội tăng thêm.
IC R (Incre ental Capital utput Ratio): Tỷ lệ giữa
vốn đầu tư và tăng trưởng kinh tế;
I (Invest ent): Vốn đầu tư;
∆ DP: Lượng tổng sản phẩ quốc nội tăng thê .
Mô hình Harrod-Domar
I = ICOR . ∆GDP
∆GDP = GDPnghiên cứu – GDP gốc = GDPgốc . g
g = I/ICOR/ GDPgốc
I = IC R . ∆ DP
∆ DP = DPnghiên cứu – DP gốc = DPgốc . g
g = I/IC R/ DPgốc
g: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của kỳ nghiên cứu so
với kỳ gốc
g: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của kỳ nghiên cứu so
với kỳ gốc
Ví dụ 1
GDP của một nước kỳ gốc là 450 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là 7%. Tổng vốn đầu tư
toàn xã hội kỳ nghiên cứu là 125 tỷ USD. Hãy tính hệ số ICOR
kỳ nghiên cứu của quốc gia đó.
GDP của một nước kỳ gốc là 450 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là 7%. Tổng vốn đầu tư
toàn xã hội kỳ nghiên cứu là 125 tỷ USD. Hãy tính hệ số ICOR
kỳ nghiên cứu của quốc gia đó.
∆GDP = GDPNC - GDPgốc
∆GDP = GDPgốc (1+7%) - GDPgốc = 7% GDPgốc
ICOR = 125.109/[7%.450. 109] = 3,97
Ví dụ 2
Đầu tư mới cho năm tiếp theo của một nước bằng 12% GDP
của năm trước và cần 3 đồng vốn đầu tư để tăng 1 đồng
GDP/năm. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước đó trong
năm nghiên cứu?
Đầu tư mới cho năm tiếp theo của một nước bằng 12% GDP
của năm trước và cần 3 đồng vốn đầu tư để tăng 1 đồng
GDP/năm. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước đó trong
năm nghiên cứu?
Ví dụ 3
Tiếp theo ví dụ 2, biết tốc độ tăng dân số của nước đó trong kỳ
nghiên cứu là 1,2%. Tính tốc độ tăng GDP/người của kỳ nghiên
cứu của nước đó.
Tiếp theo ví dụ 2, biết tốc độ tăng dân số của nước đó trong kỳ
nghiên cứu là 1,2%. Tính tốc độ tăng GDP/người của kỳ nghiên
cứu của nước đó.
Ví dụ 4
Biết hệ số ICOR trong 5 năm tới của một nước là 4. GDP bình
quân đầu người hiện tại là 400 USD/người/năm. Dân số là 80
triệu người. Để đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân
10%/năm trong 5 năm tới nước đó cần huy động bao nhiêu vốn
đầu tư?
Biết hệ số ICOR trong 5 năm tới của một nước là 4. GDP bình
quân đầu người hiện tại là 400 USD/người/năm. Dân số là 80
triệu người. Để đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân
10%/năm trong 5 năm tới nước đó cần huy động bao nhiêu vốn
đầu tư?
Ví dụ 5
Dự kiến trong 5 năm tới một nước có thể huy động 300 tỷ USD
cho nền kinh tế. Để có thể đạt được tốc độ tăng trưởng bình
quân 8%/năm, nước đó cần duy trì hệ số ICOR ở mức nào?
Biết GDP hiện tại của nước đó là 200 tỷ USD
Dự kiến trong 5 năm tới một nước có thể huy động 300 tỷ USD
cho nền kinh tế. Để có thể đạt được tốc độ tăng trưởng bình
quân 8%/năm, nước đó cần duy trì hệ số ICOR ở mức nào?
Biết GDP hiện tại của nước đó là 200 tỷ USD
ICOR Vietnam
0
1
2
3
4
5
6
7
91 92 93 94 95 96 97 98 99 '00 '01 '02 '04 '05 '06 '07 '08
2.2.2. Tạo nguồn lực cho phát triển
kinh tế
• Vốn
• Nhân lực
• Công nghệ
• Các yếu tố khác
2.2.3. Tác động đến tổng cung và
tổng cầu của nền kinh tế
• Tổng cung
• Tổng cầu
2.2.4. Tác động đến tăng trưởng
việc làm
• Số lượng
• Chất lượng
2.2.5. Tác động đến chuyển dịch
cơ cấu kinh tế
• Theo ngành
• Theo địa bàn
• Theo thành phần kinh tế
Cơ cấu vốn đầu tư và cơ cấu GDP
theo ngành
Cơ cấu vốn đầu tư và cơ cấu GDP
theo vùng lãnh thổ
2.3. Các học thuyết về đầu tư
• 2.3.1. Tăng trưởng kinh tế và đo lường tăng
trưởng kinh tế
• 2.3.2. Một số học thuyết cơ bản
2.3.1.1. Khái niệm tăng trưởng
kinh tế
• Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng mức sản
xuất mà nền kinh tế tạo ra trong một thời gian
nhất định.
Hoặc:
• Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về giá trị
hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra trong một nền
kinh tế trong một thời gian nhất định.
Thước đo tăng trưởng kinh tế?
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP - Gross Domestic Product)
là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ quốc gia trong
một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
• Tổng sản phẩm quốc dân (GNP - Gross National Products) là
giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng
được tạo ra bởi công dân một nước trong một thời gian nhất
định (thường là một năm).
• GDP hoặc GNP bình quân đầu người.
Phân biệt GDP danh nghĩa và
GDP thực tế
• GDP danh nghĩa?
• GDP thực tế?
Đầu tư và tăng trưởng kinh tế
• GDP = C + I + G + (X – IM)
– C: tổng tiêu dùng của các hộ gia đình
– I: đầu tư
– G: chi tiêu của chính phủ
– X: xuất khẩu
– IM: nhập khẩu
Cơ cấu GDP của Việt Nam (%)
Năm GDP C I G X IM NX
2001 100.00 64.86 35.42 6.33 54.61 56.89 -2.28
2002 100.00 65.09 37.36 6.23 56.79 61.96 -5.17
2003 100.00 66.26 39.00 6.32 59.29 67.65 -8.36
2004 100.00 65.08 40.67 6.39 65.74 73.29 -7.55
2005 100.00 63.53 40.89 6.15 69.03 73.21 -4.18
2006 100.00 63.35 41.54 6.03 73.61 78.17 -4.56
2007 100.00 64.76 46.52 6.05 76.90 92.75 -15.85
2008 100.00 67.40 41.53 6.12 77.92 93.13 -15.21
2009 100.00 66.47 42.74 6.30 68.30 78.65 -10.35
2010 100.00 66.51 41.91 6.53 77.53 87.81 -10.28
Phân biệt tăng trưởng kinh tế và
phát triển kinh tế
2.3.1.2. Vai trò của tăng trưởng
kinh tế
• Tích cực: Tăng trưởng kinh tế giúp phát triển
kinh tế
• Tiêu cực: tăng trưởng quá nóng: lạm phát,
phân hóa giàu nghèo, tăng trưởng không liên
tục, ô nhiễm môi trường,
GDP và chất lượng cuộc sống
Bài tập
• Thống kê và so sánh GDP thực tế, tuổi thọ
trung bình và tỷ lệ biết chữ của những người
trưởng thành ở các nước ASEAN giai đoạn
2001 – 2010.
• Bình luận về các số liệu thu được
2.3.1.3. Đo lường tăng trưởng kinh
tế
• Theo GDP:
– Y là GDP thực tế
– t: Thời gian
– gt: Tốc độ tăng trưởng năm t
%100
1
1
×
−
=
−
−
t
tt
t
Y
YY
g
2.3.1.3. Đo lường tăng trưởng kinh
tế (tiếp)
• Theo GDP bình quân đầu người
– yt là GDP thực tế tính trên đầu người
– t là thời gian
– gpct là tốc độ tăng trưởng tính trên đầu người năm t
• gpct = gt – tốc độ tăng trưởng dân số trong kỳ
2.3.2. Một số học thuyết cơ bản
• 2.3.2.1. Học thuyết của trường phái tân cổ điển
• 2.3.2.2. Mô hình Harrod-Domar (trường phái kinh
tế học phát triển hiện đại)
• 2.3.2.3. Mô hình Solow (mô hình ngoại sinh)
• 2.3.2.4. Mô hình nội sinh
• 2.3.2.5. Các học thuyết khác:
– Lý thuyết số nhân đầu tư
– Lý thuyết gia tốc đầu tư
– Lý thuyết quĩ đầu tư nội bộ
2.3.2.1. Học thuyết của trường
phái tân cổ điển
• Học thuyết của trường phái cổ điển
• Hàm sản xuất tổng quát:
Y = F (Xi)
Y- giá trị đầu ra
Xi - là giá trị những biến số đầu vào
Học thuyết của trường phái cổ điển
(tiếp)
- Adam Smith - “Của cải các dân tộc”:
+ Lao động là nguồn gốc của của cải
+ Tích luỹ làm gia tăng tư bản chính là cơ sở của tăng
trưởng.
+ Nền kinh tế tự điều tiết và không cần thiết có sự can thiệp
của chính phủ
- David Ricardo - “Các nguyên tắc của kinh tế chính trị
học và thuế quan”
+ Nền KT nông nghiệp chi phối và tốc độ tăng dân số cao
+ Quy luật lợi tức giảm dần
- Hàm sản xuất: Y = f(K,L,R) – vai trò quan trọng của
ruộng đất
Học thuyết của trường phái tân cổ
điển
– Alfred Marshall (1842 - 1924): tác phẩm chính
“Các nguyên lý của kinh tế học” – 1890.
• Bốn nhân tố tác động đến sản xuất:
– Đất đai
– Lao động
– Vốn
– Tổ chức
• Qui mô sản xuất có quan hệ thuận chiều với hiệu quả
sản xuất
Học thuyết của trường phái tân cổ điển
• Hàm sản xuất truyền thống:
Y = f (K, L, R, T)
– Y: Đầu ra (ví dụ GDP)
– K: Vốn sản xuất
– L: Số lượng lao động
– R: Nguồn tài nguyên thiên nhiên
– T: Khoa học – công nghệ
Hàm Cobb-Douglas
Y = T. Kα.. Lβ. Rγ
α, β, γ là các số luỹ thừa, phản ánh tỷ lệ cận biên của
các yếu tố đầu vào.
α + β + γ = 1
Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và các
biến số trong hàm Cobb-Douglass
g = t + αk + βl + γr
Trong đó:
g: Tốc độ tăng trưởng của GDP
k, l, r: Tốc độ tăng trưởng của các yếu tố đầu vào
(vốn, lao động và tài nguyên thiên nhiên)
t: Tác động của khoa học công nghệ.
Mối quan hệ giữa sản lượng – vốn và
lao động
• Bác bỏ quan điểm cổ điển: sản xuất trong một
tình trạng nhất định đòi hỏi những tỷ lệ nhất
định về lao động và vốn.
• Quan điểm tân cổ điển:
– Vốn có thể thay thế được nhân công;
– Có nhiều cách kết hợp các yếu tố đầu vào của
sản xuất để đạt được cùng một kết quả đầu ra.
– Phát triển sản xuất theo chiều rộng và phát triển
sản xuất theo chiều sâu
Mối quan hệ giữa sản lượng – vốn
và lao động
Khoa học – công nghệ có vai trò quan
trọng với sự phát triển kinh tế
• Tăng năng suất lao động
• Các sáng chế mới: dùng vốn thay thế cho lao
động
2.3.2.2. Mô hình Harrod-Domar (trường
phái kinh tế học phát triển hiện đại)
• Xuất hiện trong các nghiên cứu độc lập của 2
nhà kinh tế học:
– Sir Roy F. Harrod (1900-1978): Nhà kinh tế học
người Anh, công bố mô hình năm 1939.
– Evsey Domar (1914-1997): Nhà kinh tế học
người Mỹ gốc Nga, công bố mô hình năm 1946.
Mô hình Harrod-Domar
• Giả thiết:
– Lao động đầy đủ việc làm, không có hạn chế đối
với cung lao động
– Sản xuất tỷ lệ với khối lượng máy móc.
• Luận điểm cơ bản của Mô hình: nguồn gốc
tăng trưởng kinh tế là do lượng vốn (yếu tố K,
capital) đưa vào sản xuất tăng lên.
Mô hình Harrod - Domar
Mô hình Harrod-Domar
ICOR = I/∆GDPI = I/
ICOR (Incremental Capital Output Ratio): Tỷ lệ giữa
vốn đầu tư và tăng trưởng kinh tế;
I (Investment): Vốn đầu tư;
∆GDP: Lượng tổng sản phẩm quốc nội tăng thêm.
IC R (Incre ental Capital utput Ratio): Tỷ lệ giữa
vốn đầu tư và tăng trưởng kinh tế;
I (Invest ent): Vốn đầu tư;
∆ DP: Lượng tổng sản phẩ quốc nội tăng thê .
Mô hình Harrod-Domar
I = ICOR . ∆GDP
∆GDP = GDPnghiên cứu – GDP gốc = GDPgốc . g
g = I/ICOR/ GDPgốc
I = IC R . ∆ DP
∆ DP = DPnghiên cứu – DP gốc = DPgốc . g
g = I/IC R/ DPgốc
g: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của kỳ nghiên cứu so
với kỳ gốc
g: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của kỳ nghiên cứu so
với kỳ gốc
Ví dụ 1
GDP của một nước kỳ gốc là 450 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là 7%. Tổng vốn đầu tư
toàn xã hội kỳ nghiên cứu là 125 tỷ USD. Hãy tính hệ số ICOR
kỳ nghiên cứu của quốc gia đó.
GDP của một nước kỳ gốc là 450 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng
kinh tế kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc là 7%. Tổng vốn đầu tư
toàn xã hội kỳ nghiên cứu là 125 tỷ USD. Hãy tính hệ số ICOR
kỳ nghiên cứu của quốc gia đó.
∆GDP = GDPNC - GDPgốc
∆GDP = GDPgốc (1+7%) - GDPgốc = 7% GDPgốc
ICOR = 125.109/[7%.450. 109] = 3,97
Ví dụ 2
Đầu tư mới cho năm tiếp theo của một nước bằng 12% GDP
của năm trước và cần 3 đồng vốn đầu tư để tăng 1 đồng
GDP/năm. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước đó trong
năm nghiên cứu?
Đầu tư mới cho năm tiếp theo của một nước bằng 12% GDP
của năm trước và cần 3 đồng vốn đầu tư để tăng 1 đồng
GDP/năm. Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước đó trong
năm nghiên cứu?
Ví dụ 3
Tiếp theo ví dụ 2, biết tốc độ tăng dân số của nước đó trong kỳ
nghiên cứu là 1,2%. Tính tốc độ tăng GDP/người của kỳ nghiên
cứu của nước đó.
Tiếp theo ví dụ 2, biết tốc độ tăng dân số của nước đó trong kỳ
nghiên cứu là 1,2%. Tính tốc độ tăng GDP/người của kỳ nghiên
cứu của nước đó.
Ví dụ 4
Biết hệ số ICOR trong 5 năm tới của một nước là 4. GDP bình
quân đầu người hiện tại là 400 USD/người/năm. Dân số là 80
triệu người. Để đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân
10%/năm trong 5 năm tới nước đó cần huy động bao nhiêu vốn
đầu tư?
Biết hệ số ICOR trong 5 năm tới của một nước là 4. GDP bình
quân đầu người hiện tại là 400 USD/người/năm. Dân số là 80
triệu người. Để đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân
10%/năm trong 5 năm tới nước đó cần huy động bao nhiêu vốn
đầu tư?
Ví dụ 5
Dự kiến trong 5 năm tới một nước có thể huy động 300 tỷ USD
cho nền kinh tế. Để có thể đạt được tốc độ tăng trưởng bình
quân 8%/năm, nước đó cần duy trì hệ số ICOR ở mức nào?
Biết GDP hiện tại của nước đó là 200 tỷ USD
Dự kiến trong 5 năm tới một nước có thể huy động 300 tỷ USD
cho nền kinh tế. Để có thể đạt được tốc độ tăng trưởng bình
quân 8%/năm, nước đó cần duy trì hệ số ICOR ở mức nào?
Biết GDP hiện tại của nước đó là 200 tỷ USD
ICOR Vietnam
0
1
2
3
4
5
6
7
91 92 93 94 95 96 97 98 99 '00 '01 '02 '04 '05 '06 '07 '08
2.3.2.3. Mô hình Solow
• Robert M. Solow: giải thưởng Nobel kinh tế học
năm 1987
• Kết hợp các quan điểm:
• Harrod-Domar: S và I của thời kỳ trước tạo nên ∆K là
nguồn gốc của ∆Y;
• Quy luật lợi tức giảm dần theo quy mô chi phối hoạt
động đầu tư;
• Tư tưởng của trường phái tân cổ điển:
• Vai trò đặc biệt quan trọng của công nghệ đối với sự gia tăng
sản lượng;
• Có nhiều cách kết hợp lao động và vốn
• Đầu tư theo chiều sâu và chiều rộng
Mô hình Solow (tiếp)
• Phân tích mối quan hệ giữa ba yếu tố: vốn, lao
động và công nghệ với tốc độ tăng trưởng kinh tế
của một quốc gia trong đó công nghệ là biến
ngoại sinh.
• Dựa vào hàm sản xuất tân cổ điển:
Y = f(K,L) (1)
– Y là sản lượng của nền kinh tế
– K là vốn trong nền kinh tế
– L là lao động trong nền kinh tế
Mô hình Solow
• Viết lại hàm sản xuất:
• Vậy: y = f(k)
)1,(
L
K
f
L
Y
=
Mô hình Solow (tiếp)
Hàm sản xuất có yếu tố công nghệ:
Y = Kα (L.E)1-α
E là biến mới gọi là hiệu quả lao động
(L.E) số công nhân hiệu quả
Nếu E tăng với tốc độ g, L tăng với tốc độ n
→ L.E tăng với tốc độ là (g+n)
Chia cả 2 vế cho (L.E) ta vẫn có: y = kα
2.3.2.4. Mô hình nội sinh
- Phân chia vốn làm 2 loại: Vốn hữu hình và
vốn nhân lực (Vốn nhân lực hình thành trong
quá trình học tập, đào tạo, và từ kinh nghiệm
thực tiễn);
- Vốn nhân lực không chịu sự chi phối bởi quy
luật lợi tức giảm dần;
- Quan điểm của trường phái hiện đại về vai
trò của chính phủ trong tăng trưởng.
- Nền kinh tế được chia thành 2 khu vực: khu
vực sản xuất hàng hoá và khu vực sản xuất
tri thức. Mỗi khu vực sẽ có hàm sản xuất
riêng.
Các yếu tố nguồn lực trong tăng
trưởng
- Hàm sản xuất nói chung: Y = f( K, L, E)
E – hiệu quả lao động không phải chỉ là yếu tố
công nghệ (như Solow) mà là tác động tổng
hợp của các yếu tố được đúc kết trong “vốn
nhân lực” và tạo nên năng suất lao động tổng
hợp (TFP)
2.3.2.4. Các học thuyết khác
Lý thuyết số nhân đầu tư
•John Maynard Keynes (1883-1946) - nhà kinh
tế học người Mỹ.
– Đầu tư tăng sẽ bù đắp cho những thiếu hụt về cầu
tiêu dùng.
– Nguyên lý số nhân: Để đảm bảo cho đầu tư gia
tăng liên tục.
Lý thuyết số nhân đầu tư
∆Y là mức gia tăng sản lượng
∆I là mức gia tăng đầu tư
k là số nhân đầu tư
Lý thuyết gia tốc đầu tư (trường
phái tân cổ điển)
Lý thuyết quĩ đầu tư nội bộ
• Vai trò quan trọng của nguồn vốn bên trong
(nội bộ) của doanh nghiệp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ths_dinh_hoang_minh_ktdt_chuong_2_9948.pdf