Bài giảng Marketing - Quản trị chiến lược giá
Ứng phó với thay đổi giá của đối thủcạnh tranh
- Tại sao đối thủ thay đổi giá
- Tạm thờihay lâu dài
- Hậu quả gì với doanh nghiệp về lợi nhuận và thị phần nếu
dn ko ứng biến
- Có những cách đôi phó nào có thể áp dụng?
Các phản ứng:
-Giảm giá thấp hơn đối thủ: khi doanh nghiệp đủ năng
lực tài chính và khôngvi phạm pháp luật
- Giữ nguyên giá, thúc đẩy hoạt động khác củaMM:
quảng cáo, khuyến mại
- Nâng giá và cải tiến chất lương: phương án này có
hiệu quả với những sp khách hàng ít nhạy cảm về giá và ưa
thích sản phẩm có chât lượng cao
5 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3379 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Marketing - Quản trị chiến lược giá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Bài giảng
Marketing
Chương 4: Quản Trị Chiến lược giá
Marketing
Chương 6: Chiến lược giá
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá 1
Xác định mức giá cơ bản 2
Các chiến lược giá 3
Marketing
Yêu cầu chuẩn bị
Đọc Giáo trình MKT căn bản, GS.TS Trần Minh
Đạo
1
Marketing
I. Các nhân tố ảnh hưởng quyết định định giá
Các nhân tố bên
trong
1. Các mục tiêu
marketing
2. Marketing mix
3. Chi Phí
4. Các nhân tố khác
Các nhân tố bên
ngoài
1.Đặc điểm thị
trường và cầu
2. Bản chất và cơ
cấu cạnh tranh
3. Các nhân tố
khác
Quyết định
giá
I.Các nhân tố ảnh hưởng quyết định định giá
1. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.1. Các mục tiêu marketing
Marketing
Mục tiêu Quyết định giá
1 Tối đa hoá lợi nhuận Mức giá tăng lên khi cầu tăng, hoặc
định giá cao khi xâm nhập thị trường
2 Dẫn đầu thị phần Mức giá cạnh tranh (giá thấp)
3 Dẫn đầu về chất lượng Mức giá cao
4 Vượt qua giai đoạn khó
khăn
Mức giá thấp ( đủ để trang trải chi
phí biến đổi, thậm chí chịu lỗ)
Marketing
2
I.Các nhân tố ảnh hưởng quyết định định giá
Marketing
Định vị Marketing Mix
Quyết
định
giá
1. Các nhân tố bên trong
1.2. Chiến lược định vị và Marketing mix
I.Các nhân tố ảnh hưởng quyết định định giá
Marketing
1. Các nhân tố bên trong
1.3. Chi phí
Giá thành = chi phí + lợi nhuận
- Chí tăng-> lợi nhuận giảm
- Chi phí là yếu tố quyết định giới hạn thấp nhất của giá
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
2. Các nhân tố bên ngoài
2.1. Đặc điểm của thị trường và cầu
- Quan hệ tổng quát giữa cầu và giá: Mỗi mức giá mà doanh
nghiệp đưa ra sẽ dẫn đến một mức cầu khác nhau
Marketing
p
o
p
1
Qo Q1
p
o
p
1
Qo Q1
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
2. Các nhân tố bên ngoài
2.1. Đặc điểm của thị trường và cầu
- Độ co giãn của cầu theo giá (tỷ lệ so sánh giữa độ co giãn
của cầu tương ứng với độ co giãn của giá)
- Sự nhạy cảm về giá của người mua không phải là như
nhau trong mọi tình huống.
- Sản phẩm càng độc đáo, càng ít có khả năng bị sản
phẩm khác thay thế, người mua càng ít nhạy cảm về
giá
- Các yếu tố tâm lý khách hàng ảnh hưởng tới định giá
Marketing
Marketing
v Hệ số co giãn cầu - giá:
§ Công thức:
% thay đổi của cầu
Ed =
% thay đổi của giá
Q1 – Q0
Q0
Ed =
P1 – P0
P0
Câu hỏi
v Giảm giá sản phẩm sẽ lôi kéo được nhiều
khách hàng và có khả năng cạnh tranh
trong mọi trường hợp?
Marketing
3
v Sự nhạy cảm về giá của người mua không phải là
như nhau trong mọi trường hợp và mọi sản phẩm
v Sản phẩm càng đôc đáo, càng ít có khả năng bị
hàng hoá khác thay thế người mua càng ít nhạy
cảm về giá
v Việc chấp nhận giá của khách hàng bị ảnh hưởng
bởi yếu tố tâm lý rất nhiều.
- Hoài nghi giá chào hàng khi thiếu hiểu biết về sp
- Giá tỷ lệ thuận với chất lượng
- So sánh mức giá tham khảo
- Một số có niềm tin khó lý giải bằng lập luận logic.
Marketing
Một số nhận xét I. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
2. Các nhân tố bên ngoài
2.2. Cạnh tranh
- Khách hàng thường lấy giá tham khảo là giá của đối thủ
cạnh tranh
- Tương quan so sánh giữa giá và chi phí cung ứng sản phẩm
của doanh nghiệp và của sản phẩm cạnh tranh
- Tương quan giữa giá và chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh
tranh
- Phản ứng của đối thủ cạnh tranh về giá
- Có 4 hình thái thị trường
- Thị trường cạnh tranh thuần tuý: bao gồm nhiều người mua và
người bán trao đổi với nhau về một thứ sản phẩm đồng nhất.
Những quy định riêng về giá của doanh nghiệp sẽ không có ý
nghĩa
Marketing
2.2 Cạnh tranh
Thị trường
cạnh tranh
thuần tuý
Nhiều người mua và
người bán trao đổi
một thứ sản phẩm
đồng nhất
Không có người mua hay người
bán nào có thể ảnh hưởng đến
giá sp do thị trường qđ.
Thị trường
độc quyền
thuần tuý
Cầu thị trường cũng
là cầu của ngành
Người bán độc quyền luôn giành
quyền quyết định giá, quyết
định giá độc quyền bị chi phối
bới cầu và chính phủ.
Thị trường
cạnh tranh
có độc
quyền
Bao gồm nhiều người
mua và người bán
giao dịch với nhau
qua một khung giá
DN có thể đặt mức giá riềng cho
mình dựa vào tính ưu việt của
sản phẩm. Quyết định giá bị ảnh
hưởng bởi sự cạnh tranh của
mặt hàng thay thế và phản ứng
giá của đối thủ
Thị trường
độc quyền
nhóm
Một số ít người bán
Marketing
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định giá
2. Các nhân tố bên ngoài
2.2.3 Các nhân tố bên ngoài khác
- Môi trường kinh tế
- Điều tiết của chính phủ
Marketing
II. Xác định mức giá cơ bản
Lựa chọn mức giá cụ thể
Lựa chọn phương pháp định giá
Phân tích giá và sản phẩm đối thủ
Xác định chi phí sản xuất
Xác định cầu thị trương mục tiêu
Xác định mục tiêu định giá
Marketing
Tiến trình xác định mức giá cơ bản
1. Xác định mục tiêu định giá
v Nghiên cứu kỹ mục tiêu kinh doanh và
chiến lược định vị mà doanh nghiệp chọn
lựa
v Nắm nội dung của các chính sách sản
phẩm, phân phối và xúc tiến
Marketing
4
2. Xác định cầu thị trường mục tiêu
v Xác định tổng cầu
§ Số lượng người mua tiềm năng
§ Mức tiêu thụ mong muốn của người mua tiềm năng
§ Sức mua của người mua tiềm năng và việc phân bổ ngân sách
cá nhân trong chi tiêu của họ
Qd= n.q.p
Qd= Tổng cầu tính bằng tiền
N: số lượng khách hàng ở thị trường mục tiêu
Q: số lượng sản phẩm trung bình 1 khách hàng mua
P: mức giá bán dự kiến
v Xác định hệ số co giãn cầu
- Dựa vào kinh nghiệm và các số liệu lịch sử về mối quan hệ
giữa giá và cầu đã thu nhập được ở các thị trường khác nhau,
qua thời gian khác nhau
- Qua điều tra chọn mẫu, tiến hành phỏng vấn kh mục tiêu
Marketing
3. Xác định chi phí sản xuất
v Xác định các chỉ tiêu chi phí
- Tổng chi phí cố định: chi phí đầu vào cố
định bao gồm nhà xưởng, máy móc, thiết
bị,lãi đi vay, chi trả cho các hợp đồng ,
tiền lương cán bộ quản lý
- Tổng chi phí biến đổi: thay đổi cùng với
sản lượng sản xuất: nguyên vật liệu, lương
cho công nhân sản xuất…
Câu hỏi: chi phí biến đổi tính trên một đơn
vị sản phẩm là một….?
Marketing
4. Phân tích sản phẩm và giá cả đối thủ
cạnh tranh
v Thu thập thông tin giá thành, giá bán, chất lượng và những
đặc tính khác của sản phẩm cạnh tranh, thái độ khách hàng
về tương quan giá và chất lượng sản phẩm đối thủ cạnh
tranh
v Phân tích điểm mạnh, điểm yếu trong chính sách giá của
đối thủ
v Xác định phản ứng về giá của đối thủ
Phương pháp thực hiện:
- Khảo sát, sưu tầm biểu giá hoặc mua sản phẩm của đối
thủ, tiến hành phân tích tương quan giá và chất lương
- Phỏng vấn người mua của đối thủ
Marketing
5.Lựa chọn phương pháp định giá
1. Định giá dựa vào chi phí
1.1. Cộng lãi vào giá thành
- ưu: đơn giản, có thể kiểm soát được về chi phí, nếu các
doanh nghiệp cùng áp dụng phương pháp này thì sẽ cho
những mức giá tương đối bằng nhau, đảm bảo công bằng
cho cả người mua và người bán.
- Nhược: bỏ qua ảnh hưởng của cầu, sự nhận thức của khách
hàng, khó dung hoà được cạnh tranh trên thị trường về giá
1.2.Định giá theo lợi nhuận mục tiêu và phương pháp hoà vốn
- Lợi nhuận mục tiêu: P= Chi phí đơn vị + (lợi nhuân mong
muốn tính trên vốn đầu tư/ số lượng tiêu thụ)
- Phương pháp điểm hoà vốn
Marketing
5. Lựa chọn phương pháp định giá
1.3. Định giá theo giá trị cảm nhận
Xác định nhận thức của thị trường về giá trị của sản phẩm.
Tránh thổi phồng giá trị sãn phẩm dẫn đến định giá quá cao
hoặ quá khắt khe trong đánh giá dẫn đến định giá quá thấp.
1.4. Định giá theo mức giá hiện hành
- Giá ngang bằng với giá sản phẩm cạnh tranh: áp dụng
trong hình thái thị trường độc quyền nhóm hoặ doanh
nghiệp tham gia vào thị trường với năng lực cạnh tranh nhỏ
bé. Hoặc sản phẩm của doanh nghiệp về cơ bản tương tự
sp đối thủ cạnh tranh
- Giá cao hơn giá của sản phẩm cạnh tranh: khi sản phẩm ưu
việt hơn
- Giá thấp hơn: với những sp mà khách hàng nhạy cảm về
giá, tuy nhiên cần lưu ý đến vđ luật pháp như bán phá giá.
1.5. Gía đấu thầu
Marketing
6. Lựa chọn mức giá cụ thể
v Khi lựa chọn mức giá cụ thể cần tính đến:
§ Yếu tố tâm lý khách hàng
§ Tính đến ảnh hưởng các biến số khác trong
MM: danh tiếng doanh nghiệp, thương hiệu,
mục tiêu quảng cáo, áp dụng ch trình khuyến
mãi…
§ Phản ứng các lực lượng trung gian và các
bên liên quan.
Marketing
5
III. Các chiến lược giá
1. Giá cho sản phẩm mới
v Giá hớt váng
v Giá xâm nhập
2. Chiến lược giá áp dụng cho danh mục sản phẩm
v Định giá cho chủng loại sản phẩm: định giá sản phẩm cùng
loại nhưng khác nhau về kiểu dáng, mẫu mã
v Xác định giá cho những sản phẩm phụ thêm
v Xác định giá cho sản phẩm kèm theo bắt buộc. Ví dụ: máy
ảnh- film
v Định giá cho sản phẩm phụ: những sản phẩm phụ thêm
này là những sản phẩm dư thừa trong quá trình sản xuấ ra
sp chính, nếu có thê thương mại được những sản phẩm phụ
này có thể giúp doanh nghiệp giảm giá thành sp chính.
Marketing
3. Các chiến lược điều chỉnh giá cơ bản
3.1. định giá 2 phần :ví dụ viễn thông.
3.2. Định giá trọn gói
3.3. Định giá theo nguyên tắc địa lý
3.4. Chiết giá
- Chiết giá theo số lượng
- Chiết giá theo chức năng
- Chiết giá theo thời vụ
- Chiết giá theo phương thưc thanh toán
3.5 Định giá khuyến mại
- Định giá lỗ để lôi kéo khách
- Định giá cho những đợt bán hàng đặc biệt
- Giá trả góp
- Bán hàng theo phiếu mua hàng
- Chiết giá về tâm lý: lúc đầu giá cao, sau đó giảm dần Marketing
3.6. định giá phân biệt
- Theo khách hàng
- Theo địa điểm
- Theo hình ảnh
- Định giá theo giờ cao điểm….
Marketing
Ứng phó với thay đổi giá của đối thủ cạnh tranh
- Tại sao đối thủ thay đổi giá
- Tạm thời hay lâu dài
- Hậu quả gì với doanh nghiệp về lợi nhuận và thị phần nếu
dn ko ứng biến
- Có những cách đôi phó nào có thể áp dụng?
v Các phản ứng:
-Giảm giá thấp hơn đối thủ: khi doanh nghiệp đủ năng
lực tài chính và không vi phạm pháp luật
- Giữ nguyên giá, thúc đẩy hoạt động khác của MM:
quảng cáo, khuyến mại…
- Nâng giá và cải tiến chất lương: phương án này có
hiệu quả với những sp khách hàng ít nhạy cảm về giá và ưa
thích sản phẩm có chât lượng cao.
Marketing
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_qtmkt_3789.pdf