Bài giảng Lập trình Internet

Devexpress là một component library hỗ trợ giao diện cho .NET Framework cực mạnh. Hiện nay cũng có nhiều công ty lập trình sử dụng Devexpress để làm việc cho khách hàng, cũng có nhiều bạn sinh viên dùng để làm đề án trên trường. Hỗ trợ C#, VB, ASP.NET, WPF, Silver Light.

pdf95 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2344 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lập trình Internet, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phạm Nguyễn Sơn Tùng - pnstung@tdt.edu.vn Dzoãn Xuân Thanh - dzoanthanh@gmail.com Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng Phòng Trung Cấp Chuyên Nghiệp & Dạy Nghề 2 MỤC TIÊU MÔN HỌC 1 NỘI DUNG CHƢƠNG TRÌNH 2 KIẾN THỨC YÊU CẦU 3 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 5 3  Nắm vững các khái niệm căn bản của quá trình thiết kế, cài đặt và triển khai một ứng dụng web  Thiết kế trang Web và cài đặt một ứng dụng Web hoàn chỉnh  Triển khai và khai thác ứng dụng web trên Internet 4  Giới thiệu về Internet và những nguyên lý cơ bản trong việc thiết kế Web.  Giới thiệu sơ nét lại HTML, CSS, JavaScript.  ASP.NET & Access/SQL Server.  Một số công cụ và công nghệ trong lập trình Web.  Hosting, Domain 5  Kỹ năng lâ ̣p trình C, C++, C#  Kiến thức cơ bản về HTML, CSS.  Ngôn ngữ truy vấn T-SQL.  Kiến thức sử dụng các hệ quản trị MS Access hoặc MS SQL Server. 6  Ebook Giải pháp lập trình ASP.NET 2.0  Website   7  Điểm phần I (5 điểm), bao gồm các phần sau:  Điểm kiểm tra hệ số 1 lần 1  Điểm kiểm tra hệ số 2 lần 1  Điểm kiểm tra hệ số 2 lần 2  Điểm kiểm tra hệ số 2 lần 3  Điểm phần II (5 điểm) điểm đồ án cuối kỳ. Phạm Nguyễn Sơn Tùng - pnstung@tdt.edu.vn Dzoãn Xuân Thanh - dzoanthanh@gmail.com Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng Phòng Trung Cấp Chuyên Nghiệp & Dạy Nghề 9 GIỚI THIỆU ASP.NET 1 GIỚI THIỆU .NET FRAMEWORK 2 CÁC THÀNH PHẦN CỦA ASP.NET 3 WEB FORM 4 10  Active Server Page .NET được đưa ra thị trường 2/2002 cùng với phiên bản .NET framework 1.0.  Công nghệ của Microsoft cho phép xây dựng các ứng dụng web động  Dựa trên nền tảng .NET Framework  Được phát triển lên từ ASP 11  Hỗ trợ đa ngôn ngữ : C#, VB.NET, J#  Biên dịch trước các trang, giúp làm tăng tốc độ thực hiện  ASP code độc lập với HTML và text  Quản lý trạng thái trang web.  Có cơ chế hỗ trợ debug thông qua IDE VS.NET  ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao diện riêng nên dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì. 12  Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control  Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại Browser  Hỗ trợ nhiều cơ chế cache.  Triển khai cài đặt. 13  .NET Framework của Microsoft là một nền tảng lập trình tập hợp các thư viện lập trình có thể được cài thêm hoặc đã có sẵn trong các hệ điều hành Windows. Nó cung cấp những giải pháp thiết yếu cho những yêu cầu thông thường của các chương trình điện toán như lập trình giao diện người dùng, truy cập dữ liệu, kết nối cơ sở dữ liệu, ứng dụng web, các giải thuật số học và giao tiếp mạng. 14 Có phải .NET Framework chỉ áp dụng cho những người xây dựng website?  .NET Framework cho phép bạn tạo nên những ứng dụng web tuyệt vời. Tuy nhiên nó cũng giúp bạn tạo nên những ứng dụng như trước đây. Nếu bạn viết bất kỳ một phần mềm trên Windows nào (dùng ATL/COM | Active Template Library/Component Object Model, MFC | Microsoft Foundation Classes, Microsoft VisualBasic ®, hay thậm chí là Microsoft Win32 ®) thì .NET đều đưa ra nhiều thuận lợi theo phương pháp đang xây dựng ứng dụng. 15  .NET Framework trung tính về mặt ngôn ngữ, nghĩa là bất cứ ngôn ngữ nào cũng là mục tiêu hỗ trợ của .NET Framework. Hiện nay, bạn có thể xây dựng chương trình .NET bằng một vài ngôn ngữ bao gồm: Visual C++ .NET, Visual Basic .NET, JScript và C# .NET. Một số lớn các ngôn ngữ lập trình khác cũng được hỗ trợ, ví dụ: Cobol, Eiffel, Perl, Python, Smalltalk,… 16 ASP.NET Applications .NET Framework 17 Nội dung Cấu hình Lập trình xử lý Web Form 18  Trong một ứng dụng ASP .NET hoàn chỉnh, các phần thực thi của Web Form được lưu trong các file .dll và chạy trên server thông qua điều khiển của IIS  Dùng để nhận dữ liệu từ phía User.  Gửi yêu cầu của User đến trang xử lý hay tương tác với người dùng.  Những thành phần nhập liệu được gọi là Form Field: Text field Hidden field (password field) Checkbox Radio Button ….. 19 19  Một Web Form bao gồm các thành phần:  Directives  Code Declaration Blocks  Code Render Blocks  Web Controls  Server-side comments  Literal Text và HTML Tags Code Declaration Blocks và Code Render Blocks có thể đặt trực tiếp trên WebForm hoặc tách biệt trong file Code Behind 20 20 21 21 <!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD XHTML 1.0 Strict//EN" ""> Sample Page void Page_Load() { messageLabel.Text = "Hello World"; } <% string Title = "This is generated by a code render " + "block."; %> Page directives Code declaration Blocks Server-side comments Web controls Code render Blocks Literal text và html tags Phạm Nguyễn Sơn Tùng - pnstung@tdt.edu.vn Dzoãn Xuân Thanh - dzoanthanh@gmail.com Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng Phòng Trung Cấp Chuyên Nghiệp & Dạy Nghề 23 GIỚI THIỆU VS 2008 1 TẠO WEBSITE ĐẦU TIÊN 2 BIÊN DỊCH & KIỂM LỖI 3 24  Microsoft® Visual Studio® 2008 thể hiện tầm nhìn rộng của Microsoft về các ứng dụng máy khách bằng cách cho phép các chuyên gia phát triển phần mềm có thể nhanh chóng tạo ứng dụng kết nối với chất lượng cao và những kinh nghiệm người dùng phong phú. 25 Visual Studio 2008 ra mắt những ưu điểm chính cho các chuyên gia phát triển phần mềm thể hiện trong 3 lĩnh vực chính:  Cải thiện khả năng sản xuất  Quản lý chu trình phát triển ứng dụng  Triển khai các công nghệ mới nhất 26 27 28 29 30 31 Trong Visual Studio 2008 chúng ta cần biết một số phím tắt sau:  Biên dịch chương trình: Ctrl + Shift + B  Nhảy tới lỗi: F4  Debug: F10  Đặt Break Point: F9  Nhảy vào hàm: F11 Phạm Nguyễn Sơn Tùng - pnstung@tdt.edu.vn Dzoãn Xuân Thanh - dzoanthanh@gmail.com Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng Phòng Trung Cấp Chuyên Nghiệp & Dạy Nghề 33 GIỚI THIỆU CONTROL 1 CÁC LOẠI CONTROL ASP.NET 2 CẤU TRÚC CỦA CONTROL 3 34  Theo tiếng Anh, từ Control có nghĩa là điều khiển. Trong ngôn ngữ của lập trình giao diện, Control hay có nơi gọi là Widget lại mang 1 sắc thái khác.  Trong máy tính lập trình, Control (hay Widget) là một phần tử của giao diện người dùng đồ họa (GUI) và được hiển thị theo một sự sắp xếp các thông tin thay đổi của người sử dụng, chẳng hạn như một cửa sổ hoặc một hộp văn bản. Các đặc tính xác định của Control cung cấp một điểm tương tác duy nhất cho các thao tác trực tiếp của một loại dữ liệu nhất định. 35  Nói cách khác, các Control là khối xây dựng cơ bản trực quan, kết hợp trong một ứng dụng, nắm giữ tất cả dữ liệu được xử lý bởi các ứng dụng và các tương tác có sẵn trên dữ liệu này.  Người ta dùng Control với công dụng để hiểu là để dễ quản lý dữ liệu hoặc tương tác (về mặt GUI) tốt hơn với người sử dụng. Control giúp các lập trình viên rút ngắn công đoạn viết web và phát huy nhiều ý tưởng trên giao diện. 36  HTML Server Controls  Điều khiển HTML (tag HTML) trong trang ASP.Net có thể xem như những chuỗi văn bản bình thường. Để có thể được sử dụng lập trình ở phía Server, ta gán thuộc tính runat="Server" cho các điều khiển HTML đó. Những điều khiển HTML (tag HTML) có thuộc tính runat="Server" được gọi là HTML S e r v e r C o n t r o l . 37  ASP.Net Web Control  Là những tag đặc biệt của riêng ASP.NET  Hỗ trợ nhiều thuộc tính xử lý  Được xử lý trên server với thuộc tính runat = “server”  Có thể dùng thể hiện các thành phần phức tạp  Tương thích trình duyệt 38  Web User Controls  Là các trang ASP.NET được sử dụng như là server control  Có thể tự định nghĩa các thuộc tính & phương thức riêng  Có khả năng tái sử dụng cho nhiều trang web asp.net  Chỉ hoạt động khi được thêm vào một trang web asp.net  File user-control có phần mở rộng là (*.ascx)  Phải đăng ký trước khi sử dụng 39  Để làm việc với control ta cần làm việc với Thuột tính (Properties) và Events (Sự kiện).  Properties (Thuộc tính)  Là những gì tạo nên control, mỗi control có nhiều thuột tính khác nhau . Thường thì khi khởi tạo control , một số thuột tính quan trọng có giá trị mặc định, ví dụ như Enable có trị mặc định là true. Kiểu giá trị của mỗi Properties tùy thuột và kiểu qui định của properties đó . 40  Một số thuộc tính thường dùng.  Name (string): tên của control , đây là thuột tính quan trọng nhất , nó đại diện cho control đó.  Text (string): Chuỗi hiển thị trên một số control như TextBox,Label,....  Enable (bool): Cho phép control tương tác với người dùng hay không.  Visiable (bool): Cho phép control hiển thị hay không.  Width (int): Độ rộng của control tính theo pixel.  Height (int): Độ cao của control. 41  Event (Sự kiện)  Khi người dùng có một hành động tương tác với control sẽ sinh ra sự kiện.  Ví dụ: khi chúng ta click chuột vào một Button sẽ sinh ra sự kiện Click hay thay đổi giá trị trong ComboBox sẽ sinh ra sự kiện SelecedtIndexChanged.  Có 2 cách khởi tạo và định nghĩa sự kiện.  Tự động sinh code trong visual. Nên dùng nếu Control được khởi tạo cùng lúc với lúc khởi tạo Form (hay trang web).  Tự viết code. Phạm Nguyễn Sơn Tùng - pnstung@tdt.edu.vn Dzoãn Xuân Thanh - dzoanthanh@gmail.com Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng Phòng Trung Cấp Chuyên Nghiệp & Dạy Nghề 43 GIỚI THIỆU ADO.NET 1 KIẾN TRÚC ADO.NET 2 MÔ HÌNH SỬ DỤNG ADO.NET 3 44  ADO.NET là một phần của .NET Framework, nó được xem là “bộ thư viện lớp” chịu trách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn ngữ MS.NET.  ADO.NET là một thế hệ tiếp theo của ADO . ADO.NET kế thừa tất cả những ưu điểm của ADO , đồng thời với ý tưởng thiết kế hoàn toàn mới. 45  ADO.NET được thiết kế hoàn toàn dựa vào XML vì XML là chuẩn trao đổi dữ liệu tiến bộ và tốt nhất trên môi trường Internet hiện nay.  ADO.NET được thiết kế hoàn toàn hướng đối tượng : đây là đặc điểm chi phối toàn bộ các sản phẩm Microsoft .NET. 46 47  Nếu ứng dụng .NET cần truy xuất dữ liệu  Phải khai báo namespace ADO.NET tương ứng với dữ liệu cho ứng dụng  Đối với dữ liệu OLE using System.Data; using System.Data.OleDB;  Đối với dữ liệu SQL Server using System.Data; using System.Data.SqlClient; 48 48 SQL 48 49 1 2 1 2 3 49 SQL 49 50 1 3 2 4 5 6 1 50 SQL 50 51  Connection  Command & Parameter  DataReader  DataAdapter & DataSet  Transaction  Các vấn đề truy xuất dữ liệu đồng thời  Các mức độ cô lập - IsolationLevel Phạm Nguyễn Sơn Tùng - pnstung@tdt.edu.vn Dzoãn Xuân Thanh - dzoanthanh@gmail.com Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng Phòng Trung Cấp Chuyên Nghiệp & Dạy Nghề 53 GIỚI THIỆU 1 CHI TIẾT TỪNG ĐỐI TƢỢNG 2 CÁC TẬP TIN QUẢN LÝ 3 54 Sử dụng các đối tượng quản lý ứng dụng để thực hiện các chức năng điều khiển luồng chương trình, quản lý người dùng hay chia sẻ dữ liệu giữa các trang web. Tìm hiểu các tập tin quản lý và cấu hình ứng dụng. Tổ chức và xây dựng ứng dụng. 55 1. Đối tượng Response  Đối tượng Response được sử dụng để giao tiếp với Client, nó quản lý và điều phối thông tin từ Web  Server đến các trình duyệt của người dùng. 56 2. Đối tượng Request  Đối tượng Request được dùng để nhận thông tin từ trình duyệt của người dùng gởi về cho Web Server. 57  Application và Session là 2 đối tượng khá quan trọng trong ứng dụng web, giúp các trang aspx có thể liên kết và trao đổi dữ liệu cho nhau. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu và sử dụng 2 đối tượng này trong ứng dụng. 58 1. Đối tượng Application  Đối tượng Application được sử dụng để quản lý tất cả các thông tin của một ứng dụng web. Thông tin được lưu trữ trong đối tượng Application có thể được xử lý trong bất kỳ trang aspx nào trong suốt chu kỳ sống của ứng dụng. 59 2. Đối tượng Session  Đối tượng Session được dùng để lưu trữ thông tin của người dùng trong ứng dụng. Thông tin được lưu trữ trong Session là của một người dùng trong một phiên làm việc cụ thể. Web Server sẽ tự động tạo một đối tượng Session cho mỗi người dùng mới kết nối vào ứng dụng và tự động hủy chúng nếu người dùng còn không làm việc với ứng dụng nữa. 60  Tuy nhiên, không giống như đối tượng Application, đối tượng Session không thể chia sẻ thông tin giữa những lần làm việc của người dùng, nó chỉ có thể cung cấp, trao đổi thông tin cho các trang trong lần làm việc tương ứng.  Trong ứng dụng web, đối tượng Session giữ vai trò khá quan trọng. Do sử dụng giao thức HTTP, một giao thức phi trạng thái, Web Server hoàn toàn không ghi nhớ những gì giữa những lần yêu cầu của Client. Đối tượng Session tỏ ra khá hữu hiệu trong việc thực hiện "lưu vết và quản lý thông tin của người dùng". 61  Đối tượng Server được sử dụng để cung cấp thông tin của Server cho ứng dụng.  Thuộc tính MachineName (Thuộc tính này được dùng để lấy tên của Web Server.)  Phương thức Mappath (Phương thức Mappath được dùng để lấy đường dẫn vật lý hoặc đường dẫn ảo đến một thư mục trên Server)  Phương thức Transfer()  Ngừng thi hành trang hiện hành, gởi yêu cầu mới đến trang được gọi thực hiện. 62  Không giống như đối tượng Session, đối tượng Cookies cũng được dùng để lưu trữ thông tin của người dùng, tuy nhiên, thông tin này được lưu ngay tại máy gởi yêu cầu đến Web Server.  Có thể xem một Cookie như một tập tin (với kích thước khá nhỏ) được Web Server lưu tại máy của người dùng. Mỗi lần có yêu cầu đến Web Server, những thông tin của Cookies cũng sẽ được gởi theo về Server. 63 1. Tập tin Global.asax  Khai báo và khởi tạo giá trị cho các biến Application, Session.  Viết xử lý cho các sự kiện của 2 đối tượng Application và Session. 64 2. Tập tin Web.config  Web.config là một tập tin văn bản được sử dụng để lưu trữ thông tin cấu hình của một ứng dụng, được tự động tạo ra khi chúng ta tạo mới ứng dụng web. Tập tin web.config được viết theo định dạng XML.  Web.config được tạo kế thừa các giá trị từ tập tin Windows\Microsoft. NET\Framework\[Framework Version]\CONFIG\machine.config Phạm Nguyễn Sơn Tùng - pnstung@tdt.edu.vn Dzoãn Xuân Thanh - dzoanthanh@gmail.com Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng Phòng Trung Cấp Chuyên Nghiệp & Dạy Nghề 66 GIỚI THIỆU HOSTING 1 ĐƢA WEBSITE LÊN HOSTING 2 GiỚI THIỆU VỀ DOMAIN 3 THAY ĐỔI DOMAIN 4 67  Web Hosting là nơi lưu trữ tất cả các trang Web, các thông tin, tư liệu, hình ảnh của Website trên một máy chủ Internet.  Đồng thời cũng là nơi diễn ra tất cả các hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin giữa Website với người sử dụng Internet và hỗ trợ các phần mềm Internet hoạt động. 68  Web Hosting phải có một dung lượng đủ lớn (tính theo MBytes) để lưu giữ được đầy đủ các thông tin, dữ liệu, hình ảnh,... của Website.  Phải hỗ trợ truy xuất máy chủ bằng giao thức FTP để cập nhật thông tin.  Phải có bandwidth (băng thông) đủ lớn để phục vụ các hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin của Website. 69  Hỗ trợ các công cụ lập trình phần mềm trên Internet và các công cụ viết sẵn để phục vụ các hoạt động giao dịch trên Website như gửi mail, upload qua trang Web,...  Hỗ trợ đầy đủ các dịch vụ E-mail như POP3 E-mail, E-mail Forwarding,...  Không bị chèn các banner quảng cáo của nhà cung cấp. (Trừ hosting free – miễn phí không trả tiền) 70  Truy cập vào Website sau đó đăng ký một gói hosting miễn phí. (Đây là hosting có hổ trợ ASP.NET) 71  Sau khi đã đăng ký tài khoản xong, download công cụ cuteFtp về để đưa toàn bộ website lên trang somee.com. 72  Tên Miền là một danh từ dịch theo kiểu nghĩa của từng từ một (Word by Word) từ tiếng anh (Domain name). Thực chất tên miền là sự nhận dạng vị trí của một máy tính trên mạng Internet nói cách khác tên miền là tên của các mạng lưới, tên của các máy chủ trên mạng Internet. 73  Tên miền bao gồm nhiều thành phần cấu tạo nên cách nhau bởi dấu chấm (.) ví dụ home.vnn.vn là tên miền máy chủ Web của VDC. Thành phần thứ nhất "home" là tên của máy chủ , thành phần thứ hai "vnn" thường gọi là tên miền mức hai (second domain name level), thành phần cuối cùng "vn" là tên miền mức cao nhất (top level domain name). 74  Tên miền mức cao nhất (Top- level Domain "TLD") bao gồm các mã quốc gia của các nước tham gia Internet được quy định bằng hai chữ cái theo tiêu chuẩn ISO -3166 như Việt nam là VN, Anh quốc là UK v.v.. và 7 lĩnh vực dùng chung (World Wide Generic Domains), trong đó có 5 dùng chung cho toàn cầu và 2 chỉ dùng ở Mỹ.  Dùng chung. 1- COM : Thương mại ( Commercial) 2- EDU : Giáo dục ( education ) 3- NET : Mạng lưới ( Network ) 75  Dùng chung. 4- INT : Các tổ chức quốc tế ( International Organisations ) 5- ORG : Các tổ chức khác ( other orgnizations )  Dùng ở Mỹ 6- MIL : Quân sự ( Military ) 7- GOV : Nhà nước ( Government )  Tên miền mức hai ( Second Level ) : Đối với các quốc gia nói chung tên miền mức hai này do Tổ chức quản lý mạng của quốc gia đó định nghĩa, có thể định nghĩa khác đi, nhiều hơn hay ít đi nhưng thông thường các quốc gia vẫn định nghĩa các Lĩnh vực kinh tế, xã hội của mình tương tự như 7 lĩnh vực dùng chung nêu trên. 76  Domain name cấp cao nhất: Domain name cấp cao nhất là tên miền bạn đăng ký trực tiếp với các nhà cung cấp Domain name. Theo sau ngay phần tên bạn tùy chọn là phần TLD (Top Level Domain) có dạng: .com, .net, .org, .gov, .edu, .info, .tv, .biz,... hoặc các TLD kết hợp với ký hiệu viết tắt của quốc gia: .com.vn, .net.vn, .org.vn, .gov.vn,...  Ví dụ: www.vnnetsoft.com www.yahoo.com www.vnn.vn 77 Domain name thứ cấp Là tất cả những loại Domain name còn lại mà domain đó phải phụ thuộc vào một Domain name cấp cao nhất. Để đăng ký các Domain name kiểu này, thông thường bạn phải liên hệ trực tiếp với người quản lý Domain name cấp cao nhất.  Ví dụ: 78  Sau khi đã đăng ký hosting ở bước trên, mặc định bây giờ website bạn sẽ có tên miền là  Tuy nhiên tên miền này dài và khó nhớ, nên các bạn có thể đăng ký một tên miền khác tại như sau: vào trang 79  Sau đó đăng ký thành viên bạn sẽ có các tên miền miễn phí để chọn.  Tuy nhiên khi bạn đã thương mại hóa website của mình thì tốt nhất là các bạn nên mua hẳn một tên miền trả phí sẽ tốt hơn. Phạm Nguyễn Sơn Tùng - pnstung@tdt.edu.vn Dzoãn Xuân Thanh - dzoanthanh@gmail.com Trƣờng Đại học Tôn Đức Thắng Phòng Trung Cấp Chuyên Nghiệp & Dạy Nghề 81 GIỚI THIỆU FREETEXTBOX 1 ĐƢA WEBSITE LÊN HOSTING 2 GiỚI THIỆU VỀ DOMAIN 3 THAY ĐỔI DOMAIN 4 82  FreeTextBox là một công cụ xử lý văn bản khá mạnh, đặc biệt có 2 phần Design và HTML nên rất linh hoạt cho cả người dùng chuyên nghiệp và nghiệp dư. 83  FreeTextBox tương thích với .NET Framework 1.0, .NET Framework 1.1, và .NET Framework 2.0, 3.5. Bạn có thể tải FreeTextBox tại Phiên bản miễn phí hạn chế một số tính năng, tuy nhiên như thế là đã đủ cho nhu cầu của chúng ta.  Tính năng chính của FreeTextBox bao gồm: Thay đổi font, kích thước và kiểu chữ; Chèn liên kết, Chèn ảnh; Bullet và Numbering; Sắp đoạn; Undo/Redo... 84  Chép thư mục aspnet_client vào thư mục gốc của dự án đang tiến hành.  Chép file ftb.imagegallery.aspx vào dự án, lưu ý chép vào cùng thư mục với các file .aspx cần nhúng điều kiểm FreeTextBox.  Trong Visual Studio 2008, chọn Tools | Choose Toolbox Items, nhấn nút Browse và tìm đến file FreeTextBox.dll. Lưu ý bạn phải chọn đúng file FreeTextBox.dll ứng với phiên bản VS.NET đang sử dụng. 85  Trước đây, bạn phải mất hàng giờ để thiết kế menu bằng các công cụ DHTML hay JavaScript thì giờ đây với Sothink DHTML Menu, mọi thứ đều trở nên rất đơn giản. Chương trình cho phép bạn tạo các menu pop-up mà không phải viết một dòng lệnh nào. 86  Giao diện chương trình thân thiện, dễ sử dụng.  Các menu tạo ra tương thích với hầu hết mọi trình duyệt Web như IE, Netscape, Mozilla và Opera.  Sothink DHTMLMenu hỗ trợ menu nhiều mức với đầy đủ các đối tượng như văn bản, kiểu chữ, màu nền, bullet và các hiệu ứng.  Dữ liệu xuất ra dễ dàng được sử dụng để tạo hoặc chèn vào các trang web. Đó là một số tính năng nổi bật mà Sothink DHTMLMenu có thể đem lại cho các bạn. 87  Thực hiện lệnh File/New.  Chọn Blank Menu để thiết kế mới, From Template nếu muốn chọn một kiểu menu có sẵn.  Trong cửa sổ Menu Tree, bạn có thể thực hiện các thao tác như cắt, dán,.. các chủ đề, chuyên mục cho menu thông qua các nút lệnh trên thanh công cụ.  Thiết kế Menu Toàn bộ quá trình thiết kế trong Sothink DHTMLMenu được thực hiện chủ yếu bởi các cửa sổ : Popup Menu, Menu Item. Ngoài ra, trong quá trình thiết kế, bạn có thể tìm hiểu thêm về các cửa số: Scrolling và Global Setting. 88  Devexpress là một component library hỗ trợ giao diện cho .NET Framework cực mạnh. Hiện nay cũng có nhiều công ty lập trình sử dụng Devexpress để làm việc cho khách hàng, cũng có nhiều bạn sinh viên dùng để làm đề án trên trường. Hỗ trợ C#, VB, ASP.NET, WPF, Silver Light... 89 90 91 92 93 94 95  Bài viết được tham khảo từ các nguồn trên mạng. Các website hướng dẫn học ASP.NET • • • • …..  Bài giảng lập trình web nâng cao của Bộ môn: Hệ Thống Thông Tin, Công Nghệ Phần Mềm, Khoa Công Nghệ Thông Tin Đại Học Khoa Học Tự Nhiên – TP. Hồ Chí Minh.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflap_trinh_internet_4422.pdf
Tài liệu liên quan