Bài giảng Kinh tế quốc tế 1 - Chương 4: Tăng trưởng và thương mại quốc tế

Nếu L (nhân tố dư thừa của quốc gia 1) tăng lên gấp đôi tại quốc gia 1, đường chấp nhận thương mại của nó quay từ 1 tới 1*, điểm cân bằng thương mại chuyển tới E2, lượng hàng hóa thương mại tăng nhưng tương quan thương mại của quốc gia 1 giảm. Nếu K (nhân tố dư thừa của quốc gia 2) tăng lên gấp đôi tại quốc gia 2, đường chấp nhận thương mại của nó quay từ 2 tới 2*, điểm cân bằng thương mại tại E3, lượng hàng hóa thương mại tăng nhưng tương quan thương mại của quốc gia 2 giảm. Nếu cả hai đường chấp nhận thương mại đều chuyển tới 1* và 2*, lượng hàng hóa thương mại tăng nhiều hơn (xem điểm E4) nhưng tương quan thương mại của cả hai quốc gia không thay đổi. Ngược lại, nếu K tăng gấp đôi tại quốc gia 1, đường chấp nhận thương mại của họ quay tới 1', điểm cân bằng thương mại tại E5, lượng hàng hóa thương mại giảm nhưng tương quan thương mại tăng tại quốc gia 1. Nếu L tăng trong quốc gia 2, đường chấp nhận thương mại của họ quay tới 2', điểm cân bằng thương mại mới tại E6, lượng hàng hóa thương mại giảm nhưng tương quan thương mại tăng tại quốc gia 2. Nếu cả hai đường chấp nhận thương mại đều chuyển tới 1' và 2', lượng hàng hóa thương mại giảm nhiều hơn (xem điểm E7) nhưng tương quan thương mại của cả hai quốc gia không thay đổi

pdf12 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kinh tế quốc tế 1 - Chương 4: Tăng trưởng và thương mại quốc tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DHTM_TMU Chương 4: Tăng trưởng và thương mại quốc tế 4.1 Tăng trưởng các nhân tố sản xuất và tiến bộ kỹ thuật 4.2 Các mô hình tăng trưởng và thương mại quốc tế 4.1 Tăng trưởng các nhân tố sản xuất và tiến bộ kỹ thuật DHTM_TMU 4.1.1 Tăng trưởng đều cả lao động và vốn theo thời gian • Gia tăng về sự dư thừa nhân tố lao động và vốn theo thời gian khiến đường giới hạn sản xuất chuyển dịch ra phía ngoài. Thể loại và mức độ chuyển dịch phụ thuộc vào tỷ lệ gia tăng của lao động và vốn. Nếu lao động và vốn tăng trưởng cùng tỷ lệ, đường giới hạn sản xuất của quốc gia sẽ chuyển dịch ra tất cả các hướng cùng tỷ lệ với gia tăng nhân tố. Kết quả, độ dốc của đường giới hạn sản xuất cũ và mới không thay đổi tại những điểm cùng cắt đường tuyến tính đi từ gốc. Đây là trường hợp tăng trưởng đều. 4.1 Tăng trưởng các nhân tố sản xuất và tiến bộ Ykỹ thuật Y DHTM_TMU 140 130 80 70 70 60 B’ A 40 B 20 B X X O 50 140 260 O 140 150 275 130 280 Đồ thị bên trái minh họa trường hợp tăng trưởng đều L và K (tăng gấp đôi) trong nền kinh tế có doanh thu cố định theo quy mô. Hai đường giới hạn sản xuất có hình dáng và độ dốc tương tự cho từng cặp hai điểm trên đường thẳng đi từ gốc tọa độ. Đồ thị bên phải minh họa trường hợp chỉ có một đầu vào sản xuất tăng trưởng. Khi chỉ có L tăng gấp đôi, sản lượng hàng hóa X (hàng hòa chứa nhiều lao động) tăng với tỷ lệ nhanh hơn so với hàng hóa Y (nhưng không gấp đôi). Tương tự, khi K tăng gấp đôi, sản lượng hàng hóa Y tăng với tỷ lệ nhanh hơn hàng hóa X nhưng không gấp đôi (đường giới hàn sản xuất vẽ đậm nét). 4.1 Tăng trưởng các nhân tố sản xuất và tiến bộ kỹ thuật DHTM_TMU 4.1.2 Học thuyết Rybczynski • Học thuyết Rybczynski cho rằng, với giá cả hàng hóa cố định, sự gia tăng một nhân tố sẽ làm tăng sản lượng hàng hóa chứa nhiều nhân tố đó, làm giảm sản lượng hàng hóa kia. Ví dụ, nếu chỉ có lao động tăng trưởng tại quốc gia 1, sản lượng hàng hóa X (hàng hóa chứa nhiều lao động) tăng với tốc độ cao còn hàng hóa Y (hàng hóa chứa nhiều vốn) giảm đi khi giá cả PX, PY không đổi. 4.1 Tăng trưởng các nhân tố sản xuất và tiến bộ kỹ thuật Y DHTM_TMU 80 70 60 PB =1 PMB =P =1 20 B M 10 X O 50 130 270 Trước tăng trưởng và có thương mại, quốc gia 1 sản xuất tại điểm B (130X và 20Y) với giá tương quan PX/PY=PB=1. Sau khi chỉ có L tăng gấp đôi và với PX/PY không đổi tại PB=1, quốc gia 1 sản xuất tại điểm M (270X và 10Y) trên đường giới hạn sản xuất mới. Khi đó, sản lượng hàng hóa X (hàng hóa chứa nhiều lao động) tăng lên và sản lượng hàng hóa Y (hàng hóa chứa nhiều vốn) giảm. 4.1 Tăng trưởng các nhân tố sản xuất và tiến bộ kỹ thuật • Tiến bộ kỹ thuậtDHTM_TMU trung tính, tiết kiệm lao động và tiết kiệm vốn • Tiến bộ kỹ thuật và đường giới hạn sản xuất của một quốc gia Y 140 70 60 A A’ B’ 20 B X O 50 100 140 260 280 4.2 Các mô hình tăng trưởng và thương mại quốc tế DHTM_TMU 4.2.1 Tăng trưởng và thương mại-trường hợp nước nhỏ • Đồ thị bên trái cho biết sau khi lao động tăng lên gấp đôi, quốc gia 1 trao đổi 150X lấy 150Y tại mức giá tương quan PM=PB=1 và đạt tiêu dùng tại điểm Z trên đường bàng quan số VII, lượng hàng hóa tiêu dùng cả hai hàng hóa X và Y tăng lên nhưng tổng tiêu dùng không tăng gấp đôi. Đồ thị phía dưới cho biết với thương mại tự do, trước tăng trưởng, quốc gia 1 trao đổi 60X lấy 60Y tại tương quan giá PX/PY=PB=1; với thương mại tự do sau tăng trưởng, quốc gia 1 trao đổi 150X lấy 150Y cũng tại mức giá PX/PY=PB=1, đường chấp nhận thương mại quay ra phía ngoài. 210 160 Y DHTM_TMU E 80 T 70 III 4.2.1 Tăng II A I P =1/4 A trưởng và 20 B 10 C P =1 B thương mại- 0 70 130 140 200 270 trường hợp Y Quèc gia 1* nước nhỏ PMB =P =1 150 Z Quèc gia 1 60 E 20 10 0 60 150 X 4.2 Các mô hình tăng trưởng và thương mại quốc tế DHTM_TMU 4.2.2 Tăng trưởng và thương mại-trường hợp nước lớn • quốc gia 1 giờ đây giả thiết là quốc gia đủ lớn để có thể ảnh hưởng đến tương quan giá hàng hóa. Khi tương quan giá giảm từ PM=PB=1 tới PN=1/2 với thương mại, quốc gia 1 sản xuất tại điểm N, trao đổi 140X lấy 70Y với quốc gia 2, và tiêu dùng tại điểm T trên đường bàng quan số IV (xem đồ thị phía trên). Phúc lợi của quốc gia 1 giảm (ví dụ ảnh hưởng lượng của cải ngược chiều) thậm chí khi quốc gia 1 là quốc gia nhỏ, do vậy trong trường hợp này, tương quan thương mại giảm sẽ làm cho phúc lợi của quốc gia 1 giảm nhiều hơn. Điều này phản ánh đường bàng quan số IV thấp hơn đường bàng quan số VII. Y VII Z 160 IV T 100 III P =P =1 DHTM_TMUMB E 80 70 4.2.2 Tăng 30 20 10 P =1 P =1/2 B N trưởng và X 0 70 100 120 130 240 270 thương mại- Y trường hợp Quèc gia 1* P =P =1 MB nước lớn 150 Z Quèc gia 1 PN =1/2 70 60 E T 20 10 X 0 60 140 150 4.2.3 Tăng trưởng, tahy đổi thị hiếu và thương mại trong cả hai quốc gia Nếu L (nhân tố dưDHTM_TMU thừa của quốc gia 1) tăng lên gấp đôi tại quốc gia 1, đường chấp nhận thương mại của nó quay từ 1 tới 1*, điểm cân bằng thương mại chuyển tới E2, lượng hàng hóa thương mại tăng nhưng tương quan thương mại của quốc gia 1 giảm. Nếu K (nhân tố dư thừa của quốc gia 2) tăng lên gấp đôi tại quốc gia 2, đường chấp nhận thương mại của nó quay từ 2 tới 2*, điểm cân bằng thương mại tại E3, lượng hàng hóa thương mại tăng nhưng tương quan thương mại của quốc gia 2 giảm. Nếu cả hai đường chấp nhận thương mại đều chuyển tới 1* và 2*, lượng hàng hóa thương mại tăng nhiều hơn (xem điểm E4) nhưng tương quan thương mại của cả hai quốc gia không thay đổi. Ngược lại, nếu K tăng gấp đôi tại quốc gia 1, đường chấp nhận thương mại của họ quay tới 1', điểm cân bằng thương mại tại E5, lượng hàng hóa thương mại giảm nhưng tương quan thương mại tăng tại quốc gia 1. Nếu L tăng trong quốc gia 2, đường chấp nhận thương mại của họ quay tới 2', điểm cân bằng thương mại mới tại E6, lượng hàng hóa thương mại giảm nhưng tương quan thương mại tăng tại quốc gia 2. Nếu cả hai đường chấp nhận thương mại đều chuyển tới 1' và 2', lượng hàng hóa thương mại giảm nhiều hơn (xem điểm E7) nhưng tương quan thương mại của cả hai quốc gia không thay đổi. DHTM_TMU Thảo luận ngắn: căn bệnh Hà Lan và ảnh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế của các quốc gia?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_kinh_te_quoc_te_1_chuong_4_tang_truong_va_thuong_m.pdf