Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương III: Nguồn lực cho tăng trưởng và phát triển
Vấn đề phát triển công nghệ ở Việt nam
• Sử dụng hiệu quả công nghệ sẵn có (lựa chọn
công nghệ thích hợp)
• Đẩy mạnh chuyển giao công nghệ nhằm nâng
cao năng lực của nền kinh tế
• Phát triển thị trường công nghệ
46 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 14/03/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương III: Nguồn lực cho tăng trưởng và phát triển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3:
DHTM_TMU
Nội dung chính
DHTM_TMU
1 • Lao động với tăng trưởng và phát triển
2 • Vốn với tăng trưởng và phát triển
3 • Khoa học công nghệ với tăng trưởng và phát triển
1. Lao động với phát triển
DHTM_TMU
1.1.Vai trò của lao động ở các
nước đang phát triển
1.2.Đặc điểm nguồn lao động ở
các nước đang phát triển
1.3.Chiến lược sử dụng nguồn lao
động ở các nước đang phát triển
1.1. Vai trò của lao động
• Một số kháiDHTM_TMU niệm cơ bản:
– Nguồn nhân lực: là một bộ phận của dân số,
trong độ tuổi nhất định theo quy định của pháp
luật, có khả năng tham gia lao động
– Nguồn lao động: là một bộ phận của nguồn
nhân lực đang tham gia làm việc hoặc đang tích
cực tìm kiếm việc làm
Dân số
-Độ tuổi -Giới tính
DHTM_TMU
NGUỒN NHÂN LỰC NGOÀI NGUỒN NHÂN LỰC
Trong độ tuổi Ngoài độ tuổi
Có khả năng lao động Mất khả năng lao động
NGUỒN LAO ĐỘNG
Đang lao động NGOÀI NGUỒN LAO ĐỘNG
Đang tích cực tìm kiếm việc làm
Sinh viên, bộ đội
Người không muốn
đi làm Những người nội trợ
1.1. Vai trò của lao động
• Vai trò quanDHTM_TMU trọng của lao động đối với
tăng trưởng
• Vai trò của lao động đối với phát triển
1.2 Đặc điểm nguồn lao động
DHTM_TMU
Tốc độ tăng dân số cao
DHTM_TMUNhóm nước Tốc độ tăng dân số
Thu nhập thấp 2,2
Thu nhập trung bình 1,0
- Thu nhập trung bình thấp 1,1
- Thu nhập trung bình cao 0,7
Thu nhập thấp và trung bình 1,3
- Đông Á và Thái bình dương 0,8
- Mỹ latin và Caribe 1,3
- Nam Á 1,6
độ tăng dân số
nhóm nước - Trung Đông và Bắc Phi 1,8
- Châu Phi cận Sahara 2,5
tính chung tính chung cho các
Tốc Thu nhập cao 0,7
Nguồn: WDR 2009
Lực lượng lao động tăng nhanh
DHTM_TMUTốc độ tăng lực lượng lao động
(% năm )
1980-1999 1999-2010
Các nước thu nhập thấp 2,3 2,0
Các nước thu nhập trung bình 1,8 1,2
Các nước thu nhập cao 1,0 0,4
-Khu vực châu Á- Thái bình dương 1,9 1,1
-Khu vực Mỹ latin- Caribe 2,7 1,9
-Khu vực Trung đông và Nam phi 3,0 3,0
-Khu vực Nam Á 2,2 2,1
-Khu vực Nam Xahara châu phi 2,6 2,2
Lao động chủ yếu ở nông thôn
Nước DHTM_TMUDân số Dân số nông thôn
Triệu người Tốc độ tăng Triệu người Tốc độ tăng % trong tổng dân số
Mỹ 302 0,9 57,4 -0,5 19,5
Nhật 128 0,1 43,8 -0,3 34,3
Anh 61 0,5 6,2 -0,3 10,4
Singapore 5 1,9 0 0 0
Philippines 88 2,0 31,1 -0,1 38,1
Thai lan 64 0,7 43,3 0,8 67,9
Malaysia 27 1,9 8,4 -0,5 33,8
Viêtnam 85 1,3 60,7 1,0 74,0
Nguồn: WDR 2009 và Báo cáo phát triển thế giới 2008
1.2 Đặc điểm nguồn lao động
DHTM_TMU
• Số lượng lao động tăng nhanh
• Thị trường lao động không hoàn hảo
• Tỷ lệ lao động không có việc làm cao
Thị trường lao động không hoàn hảo
DHTM_TMUCơ cấu thị trường ba bậc
Thị trường lao động khu vực Thị trường lao động khu vực Thị trường lao động khu vực
thành thị chính thức thành thị không chính thức nông thôn
1.2 Đặc điểm nguồn lao động
DHTM_TMU
• Phân loại thất nghiệp :
– Thất nghiệp tự nguyện
– Thất nghiệp không tự nguyện
– Thất nghiệp hữu hình
– Thất nghiệp vô hình
– Thất nghiệp trá hình
– Bán thất nghiệp
NGUỒN LAO ĐỘNG
DHTM_TMU
KHÔNG CÓ VIỆC LÀM CÓ VIỆC LÀM
Thất nghiệp Thất nghiệp NSLĐ thấp, Việc làm ổn
tự nguyện không tự nguyện thu nhập thấp định
Thất nghiệp trá hình Bán thất nghiệp
THẤT NGHIỆP THẤT NGHIỆP
HỮU HÌNH VÔ HÌNH
So sánh tỷ lệ thất nghiệp
DHTM_TMUTỷ lệ thất nghiệp
Nước Tỷ lệ Nước Tỷ lệ
Anh 5,2 Ấn độ 5,0
Mỹ 4,6 Hàn quốc 3,2
Nhật 3,9 Đài loan 3,9
Đức 8,6 Trung quốc 4,0
Canada 6,0 Singapore 4,0
Pháp 8,0 Malaixia 3,1
Italia 6,1 Thailan 1,2
Tây ban nha 8,3 Philippine 6,3
Thụy điển 6,1 Vietnam 2,1
Nguồn: WDI
2. Vốn với phát triển
DHTM_TMU
• Vai trò của vốn với phát triển
2.1
• Nguồn vốn trong nước
2.2
• Nguồn vốn nước ngoài
2.3
2.1 Vai trò của vốn
DHTM_TMU
• Một số khái niệm cơ bản:
– Khái niệm vốn, vốn khác gì với tiền mặt và hàng
hóa thông thường khác
– Vốn sản xuất
– Vốn đầu tư
2.1 Vai trò của vốn
DHTM_TMU
• Trong Hàm sản xuất:
Y = f (R, K, L, T)
2.1 Vai trò của vốn
DHTM_TMU
•
Trong Mô hình Harrod- Domar: s
g
k
2.1 Vai trò của vốn
DHTM_TMU
• Vai trò của vốn đối với mục tiêu phát triển:
– Vốn tạo ra việc làm
– Vốn đầu tư vào khu vực công
– Vốn đầu tư vào cơ sở hạ tầng của nền kinh tế
2.2. Nguồn vốn trong nước
DHTM_TMU
Tiết kiệm của
khu vực nhà
nước
Nguồn
vốn trong
nước
Tiết kiệm của
khu vực tư
nhân
2.2.1 Tiết kiệm của khu vực nhà nước
DHTM_TMU
Tiết kiệm của Chênh lệch
ngân sách giữa thu và
nhà nước chi ngân sách
Tiết kiệm của
khu vực Nhà
nước Chênh lệch giữa
Tiết kiệm của tổng doanh thu
doanh nghiệp và tổng chi phí
nhà nước sau khi đã nộp
thuế
2.2.1 Tiết kiệm của khu vực nhà nước
DHTM_TMU
• Thuế
Thu ngân • Phí, lệ phí và các khoản có
sách tính chất phí
Chi ngân • Mua hàng hóa và dịch vụ
sách • Các khoản trợ cấp
• Trả lãi suất và tiền vay
2.2.2 Tiết kiệm của khu vực tư nhân
DHTM_TMU
Tiết kiệm Tiết
của hộ Tiết kiệm
gia đình của doanh kiệm của
nghiệp tư khu vực
nhân tư nhân
NGUỒN VỐN NƯỚC NGOÀI
DHTM_TMU
Vốn đầu tư của tư Vốn của các chính
nhân phủ và các tổ chức
quốc tế
Vốn đầu Vốn đầu Tín dụng
tư trực tư gián thương
tiếp tiếp mại
Tín dụng
Vốn hỗ Vốn hỗ trợ
thương
trợ dự án phi dự án
mại
2.3 Nguồn vốn nước ngoài
DHTM_TMU
2.3.1. Hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA)
• Khái niệm, đặc điểm.
2.3.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài
(FDI)
• Khái niệm, đặc điểm.
Phân loại ODA
DHTM_TMU
• Theo nguồn cung cấp:
– ODA song phương
– ODA đa phương
• Theo mục tiêu sử dụng
– Viện trợ dự án
– Hỗ trợ cán cân thanh toán
– Viện trợ chương trình (viện trợ phi dự án)
– Tín dụng thương mại
Lý do các nước cung cấp ODA
DHTM_TMU
• Động cơ chính trị
• Động cơ kinh tế
Tác động tích cực của ODA
• Bổ sung vàoDHTM_TMU nguồn vốn khan hiếm trong nước (giúp
tăng thêm vốn đầu tư)
• Cân đối ngân sách và cán cân thương mại
• Cung cấp các hàng hóa công cộng
• Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
• Chuyển giao công nghệ và trợ giúp kỹ thuật
Tác động tiêu cực của ODA
• Các nước DHTM_TMUcung cấp ODA thường vì động cơ chính trị
(tác động tới chính sách đối ngoại hay chính sách
kinh tế) hay động cơ kinh tế.
• ODA thường bị ràng buộc vào nguồn (nguồn cung
cấp dự án hoặc nguồn nhập khẩu)
• ODA thường là nguồn vay dài hạn nên có thể gây nên
tình trạng nợ nần cho các nước đang phát triển.
• ODA có thể được sử dụng không hiệu quả nên không
làm nền kinh tế tăng trưởng nhiều như mong muốn.
Thu hút ODA ở Việt nam
DHTM_TMU
Lý do thực hiện FDI
DHTM_TMU
• Các công ty đa quốc gia thực hiện đầu tư ra
nước ngoài nhằm tận dụng ở nước sở tại về:
– Quy mô thị trường
– Các yếu tố đầu vào sẵn có
– Nguồn nhân công giá rẻ
– Cơ sở hạ tầng sẵn có
– Chính sách thương mại
– Sự ổn định của môi trường đầu tư
Lý do thực hiện FDI
DHTM_TMU
• Các nước nhận nguồn vốn này nhằm tận dụng
lợi thế của các công ty đa quốc gia về:
– Tri thức
– Công nghệ
– Trình độ quản lý
– Trình độ tổ chức
– Kỹ năng quảng cáo
Tác động tích cực của FDI
• FDI làm tăngDHTM_TMU xuất khẩu hàng hóa, cải thiện cán cân
thanh toán.
• Tăng nguồn thu của ngân sách nhà nước
• Cung cấp “cả gói” nguồn lực cần thiết như kinh nghiệm
quản lý, khả năng kinh doanh và công nghệ
• Tạo thêm việc làm cho nền kinh tế
• Giúp các doanh nghiệp trong nước nâng cao khả năng
cạnh tranh
• Tác động mạnh mẽ đến quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế.
Tác động tiêu cực của FDI
• FDI làm trầmDHTM_TMU trọng thêm tình trạng thâm hụt của
cán cân thanh toán
• FDI chuyển giao công nghệ lạc hậu, gia tăng tình
trạng ô nhiễm môi trường
• Hạn chế khả năng cạnh tranh của các doanh
nghiệp trong nước
• Kích thích mô hình tiêu dùng không phù hợp với
thu nhập ở các nước đang phát triển
• Làm tăng thêm sự phát triển không đều giữa các
vùng trong nền kinh tế.
3. Công nghệ với phát triển
DHTM_TMU
3.1. Một số khái niệm cơ bản
3.2. Vai trò của công nghệ với
tăng trưởng kinh tế
3.3. Giải pháp phát triển công
nghệ ở các nước đang phát triển
Một số khái niệm cơ bản
• Khái niệmDHTM_TMU khoa học:Khoa học là tập hợp những
hiểu biết và tư duy nhằm khám phá những thuộc
tính tồn tại khách quan của các hiện tượng tự
nhiên và xã hội.
• Khái niệm công nghệ: Công nghệ là hệ thống
các giải pháp được tạo nên bởi sự ứng dụng các
kiến thức khoa học, được sử dụng để giải quyết
một số nhiệm vụ thực tiễn trong sản xuất, kinh
doanh hoặc được thể hiện dưới dạng bí quyết kỹ
thuật, quy trình công nghệ ...
Một số khái niệm cơ bản
DHTM_TMU
• Mối quan hệ giữa khoa học và công nghệ:
– Nếu khoa học là phát hiện, tìm kiếm các nguyên
lý, quy luật thì công nghệ là những hoạt động
nhằm áp dụng những kết quả đó vào thực tiễn sản
xuất và đời sống
– Khoa học là kiến thức cơ bản được phổ biến rộng
rãi thì công nghệ là hàng hoá, có bản quyền, có
chủ sở hữu và có thể mua bán
Khoa học và công nghệ
Phát hiện khoaDHTM_TMU học Năm Phát minh kỹ thuật Năm
Nguyên lý chụp ảnh 1782 Máy ảnh 1838
Nguyên lý máy điện 1831 Máy phát điện 1872
1862 1883
Nguyên lý máy đốt trong Máy diezen
1895 1921
Nguyên lý thông tin sóng điện từ Đài phát thanh công cộng
Nguyên lý máy tuabin 1906 Máy phát động tuabin 1935
Phát hiện chất bán dẫn 1948 Sản xuất đài bán dẫn 1954
Nêu ra ý tưởng thiết kế mạch IC 1952 Sản xuất mạch IC 1959
Nguyên lý thông tin cáp quang 1966 Chế tạo ra cáp quang 1970
Vai trò của công nghệ
DHTM_TMU
• Công nghệ mở rộng khả năng sản xuất, thúc
đẩy tăng trưởng do:
– sử dụng hiệu quả hơn các yếu tố đầu vào.
– mở rộng sử dụng khai thác tài nguyên thiên nhiên
kể cả tài nguyên tái sinh và không tái sinh
– nâng cao năng suất lao động
Vai trò của công nghệ
DHTM_TMU
• Công nghệ đẩy nhanh quá trình phát triển:
– Công nghệ là yếu tố quan trọng làm tăng TFP
(tổng năng suất yếu tố)
– Công nghệ giúp duy trì tốc độ tăng trưởng cao
– Công nghệ tạo ra năng lực cạnh tranh cho một số
ngành trong nền kinh tế
– Nang suất lao động tăng, tăng trưởng bền vững là
yếu tố quan trọng của nâng cao mức sống dân cư
Hàm sản xuất với một đầu vào biến đổi
DHTM_TMU
Vai trò của công nghệ
• Biểu hiệnDHTM_TMU qua Hàm số sản xuất Cobb-Douglas
Sản lượng Y= A Ka L(1-a).
• Số mũ “a” là tỉ phần của vốn trong sản lượng,
còn “1-a” là tỉ phần của lao động trong sản
lượng.
• “A” là yếu tố thay đổi công nghệ - A càng cao
thì đạt sản lượng càng cao với cùng một yếu tố
đầu vào.
Tăng TFP trong nền kinh tế
DHTM_TMU
• Thông qua chất lượng của lao động có thể tăng
lên, giúp cho một giờ làm việc đem lại nhiều
sản lượng hơn.
• Thông qua tăng chất lượng của vốn, khiến cho
vốn có hiệu quả cao hơn.
• Thông qua tái phân bổ nguồn lực.
Đóng góp của TFP trong GDP
Chỉ tiêu DHTM_TMU2010 2011 2012 2013 2014
Tốc độ tăng GDP 6.78 5.89 5.25 5.42 5.98
Đóng góp của K 68.79 55.53 59.16 55.79 55.5
Đóng góp của L 23.11 26.18 30.86 17.12 19.52
Đóng góp của 8.1 18.29 9.98 27.09 24.98
TFP
Tỷ lệ GDP 100 100 100 100 100
Vấn đề phát triển công nghệ ở Việt nam
DHTM_TMU
• Sử dụng hiệu quả công nghệ sẵn có (lựa chọn
công nghệ thích hợp)
• Đẩy mạnh chuyển giao công nghệ nhằm nâng
cao năng lực của nền kinh tế
• Phát triển thị trường công nghệ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_kinh_te_phat_trien_chuong_iii_nguon_luc_cho_tang_t.pdf